Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 1: Trước tiên ta làm chẵn số nguyên tử của H ở bên trái Al + 2HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 2: Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2, 3 là 6. Do đó Al + 6HCl \(\dashrightarrow\) 2AlCl3 + H2
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử Al và H. Hệ số thích hợp của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Hình 1: Kiến thức trọng tâm chương Phản ứng hóa học
Hãy lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. KOH + H2SO4 ------> K2SO4 + H2O
b. P + O2 ------> P2O5
c. K + O2 ------> K2O
d. Al + CuCl2 ------> AlCl3 + Cu
a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
b. 4P + 5O2 → 2P2O5
c. 4K + O2 → 2K2O
d. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Để điều chế khí O2 người ta nung nóng 30 gam hỗn hợp kaliclorat KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu được 14,9 gam Kaliclorua KCl và 9,6 g khí O2 theo sơ đồ sau: KClO3 ------> KCl + O2
a) Viết sơ đồ trên thành phương trình hóa học
b) Tính khối lượng kaliclorat đã phản ứng
c) Xác định tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp?
a) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
b) Số mol Kaliclorua KCl là: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{14,9}}{{74,5}} = 0,2(mol)\)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,2 \(\leftarrow\) 0,2
Khối lượng kaliclorat đã phản ứng là: mKaliClorat = n.M = 0,2.122,5 = 24,5 (gam)
c) Tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp là:
\(\% {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{24,5}}{{30}}.100 = 81,67(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 17.
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 17.1 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.2 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.3 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.4 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.5 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.6 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.7 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.8 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.9 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.10 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.12 trang 25 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Cho 8,4 gam CO tác dụng với 16 gam Fe2O3 tạo ra 13,2 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng sắt thu được là:
Chọn phương trình đúng khi nói về khí nito và khí hidro
Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi
Hệ số của Al trong phản ứng sau là
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Chọn hệ số thích hợp và công thức hóa học của chất còn thiếu
CuO + ? HCl → CuCl2 + ?
Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?
Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
E. Cả hai ý đều sai.
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trong phân tử nào được tạo ra?
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất
B. Số nguyên tố tạo ra chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
D. Số phân tử của mỗi chất
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
a) Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
(Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo).
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học :
a) ?Al(OH)3 —> ? + 3H2O
b) Fe + ?AgNO3 —> ? + 2Ag
c)? NaOH + ? —> Fe(OH)3 + ? NaCl
Câu trả lời của bạn
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl
Cho 17,5 g hỗn hợp 3 kl Al,Fe,Zn tác dụng vs dd H2SO4 (loãng dư) thu dc a gam muối và 11m2 l H2 . Tính a
Câu trả lời của bạn
A là kl của muối
Nên tính a là tính kl của muối
Hiểu chưa An Như Ngô
Cho H2 phản ứng với Fe2O3 thu được 16,8g Fe . Tính VH2 phản ứng
Câu trả lời của bạn
Số mol :
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
3\(H_2\) + \(Fe_2O_3\) --> 2\(Fe\) +3 \(H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,3.3}{2}=0,45mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,45.22,4=10,08\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3đ sau:H2SO4,NaOH, K2SO4
HÃY TRẢ LỜI GIÚP MÌNH NHÉ!!!!!
Câu trả lời của bạn
Trích các mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử nhận ra:
+NaOH làm quỳ hóa xanh
+H2SO4 làm quỳ hóa đỏ
+K2SO4 ko làm chuyển màu quỳ tím
7: Khi cho khí SO3 tác dụng với nước cho ta dung dịch H2SO4. Tính lượng H2SO4 điều chế được khi cho 40 kg SO3 tác dụng với nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
8. Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là: Hãy giải thích sự lựa chọn? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%.
9. Tính khối lượng H2SO4 95% thu được từ 60 kg quặng pirit nếu hiệu suất p/ ứng là 85%?
Câu trả lời của bạn
Bài 8 :
PTHH : \(CaCO_3-t^0->CaO+CO_2\left(1\right)\)
Lượng đá vôi nguyên chất là :
\(1-10\%.1=0,9\left(tấn\right)=900\left(kg\right)=900000g\)
\(\left(1\right)=>n_{CaO}=n_{CaCO_3}=\dfrac{900000}{100}=9000\left(mol\right)\)
Vậy khối lượng vôi sống thu được là :
\(m_{CaO}=9000.56=504000\left(g\right)=0,504\left(tấn\right)\)
Cho sơ đồ của phản ứng sau :
AI + CuO -------> Al2O3 + Cu
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b)Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tuỳ chọn.
Câu trả lời của bạn
a.PTHH
2Al+3CuO----->Al2O3+3Cu
b.Tỉ lệ Al:Cu=2:3
Chúc bạn học tốt
Câu 4: Cho 3g hỗn hợp gồm (magie) Mg và (đồng) Cu tác dụng với dd HCl dư thoát ra 1,568lit khí H2 (đktc). Tính khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp.
Câu trả lời của bạn
Bạn nên thêm ↑ vào sau chỗ \(H_2\) nhé
Cho Mg và Cu vào HCl thì chỉ có Mg pứ (Cu ko Pứ vì Cu đứng sau H trong dãy điện hóa)
Thể tích khí H2:
Số mol
Phương trình :
khối lượng
Vậy khối lượng Mg :
Vậy khối lượng Cu:
Nhiệt độ sôi và nhiệt độ bốc hơi có gì khác nhau? Giúp mình với !
Câu trả lời của bạn
Sự sôi là quá trình chuyển trạng thái của một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất trên mặt thoáng (áp suất khí càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao và ngược lại), bản chất của chất lỏng.
Nhiệt độ bay hơi của một chất lỏng là nhiệt độ mà áp suất hơi của chất lỏng bằng với áp suất chung quanh chất lỏng[1]. Khi đạt tới ngưỡng đó thì chất chuyển trạng thái từ lỏng sang khí.
Câu 3: Cho m gam (sắt) Fe phản ứng với dd HCl dư thu được 0,336 lit khí H2(đktc) tính m.
Câu trả lời của bạn
Bạn nên thêm ↑ vào sau \(H_2\) nhé
Giải:
Thể tích khí H2:
Số mol
Phương trình:
khối lượng
Vậy m = 0,84gam
Một hợp chất A gồm 2 nguyên tố là R và O. Trong A chứa 40% về khối lượng O. Tìm tên và hóa trị của R. Biết phân tử khối của A là 40 đvC.
Mình cần gấp lắm! Trước 15h chiều nay nhé!
Câu trả lời của bạn
mO=\(\dfrac{40\cdot40}{100}=16\left(g\right)\)
=>nO=\(\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=>MR=40-16*1=24(g/mol)
Vậy R là Magie (Mg) có hóa trị II
Hòa ttan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m (g) muối. Tính giá trị m
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi M là kim loại chung ( có hóa trị II ) của hỗn hợp X
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
......0,06 <----------------------0,06
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_M=3,22+0,06.98-0,06.2=8,98\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp X(chứa 2 chất magieoxit và magiehidroxit) cần dung dịch chứa 1,46 gam axit clohidric ,sau phản ứng thu được 3,8g magie clorua và 1,08 g nước
a, viết phương trình chữ
b,tính m(g) của X
Câu trả lời của bạn
magieoxit + axit clohidric -> magie clorua + nước
magiehidroxit + axit clohidric -> magie clorua + nước
Áp dụng ĐLBTKL cho cả bài ta có:
mX + mHCl=mMgCl2+mH2O
=>mX=3,8+1,08-1,46=3,42(g)
Lấy 4,08g hỗn hợp 2 kim loại Xvà Y phân tích thấy trong đó có chứa 42.10^21 n.tử , biết số n.tử Y gấp 2,5 lần số n.tử X và tỉ lệ n.tử X và Y là 8:7
a, tìm 2 kim loại X và Y
b, đem 2 kim loại X và Y trên cho t/dụng với khí A thu đc 2 chất rắn X1 và Y1, 2 chất này bị khử bởi khí B, khí B này đc điều chế = cách cho Y t/dụng vs dd HCl . Tìm cthh của các chất A,B,X1,Y1 và viết các pthh xảy ra.
Câu trả lời của bạn
tổng số mol của X và Y = (42✖ 10^21)/(6✖ 10^23)=0.07mol
gọi số mol của X là a , số mol của Y là b
vì số nguyên tử Y gấp 2.5 lần số nguyên tử X nên 2.5a=b
tổng số mol của X và Y là 0.07 nên a+b=0.07(1)
thay b=2.5a vào (1) ta được 3.5a=0.07➡ a=0.02 mol➡ b=0.05 mol
vì tỉ lệ nguyên tử X và Y là 8:7 nên MX=8MY/7(2)
vì tổng số gam X và Y là 4.08 nên 0.02✖MX+0.05✖MY=4.08(3)
thay (2) vào (3) tìm được MX =56, MY =64
vậy X là Cu , Y là Fe
Fe +2HCl➡ FeCl2+H2
➡ khí B là H2
vì B có tính khử oxit nên X1 và Y1 là oxit
➡ X1 là CuO , Y1 là FeO➡ A là khí Oxi
Từ các chất: H2O, NaCl, CuO, Fe và chất xúc tác. Viết phương trình phản ứng điều chế NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2
Câu trả lời của bạn
ĐIều chế \(NaOH:\)
\(2NaCl\xrightarrow[]{đpnc}2Na+Cl_2\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2O\)
Điều chế \(Cu\left(OH\right)_2:\)
\(2H_2O\xrightarrow[]{đpdd}2H_2+O_2\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\\ Cu+Cl_2\underrightarrow{t^0}CuCl_2\\ CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Điều chế \(Fe\left(OH\right)_2:\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\\ FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Người ta xác định được rằng , nguyên tố N chiếm 25,93 % về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố O. Tìm công thức hóa học của hợp chất trên.
Câu trả lời của bạn
Cái này thì dễ và nhanh thôi:
Gọi CTPT của hợp chất là NxOy
\(\%N=25,93\%\\ \Rightarrow\dfrac{14x}{\left(14x+16y\right)}=0,2593\\ \Rightarrow14x=3,6302x+4,1488y\\ \Rightarrow10,3698x=4,1488y\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\\ \Rightarrow N_2O_5\)
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:
KOH,NACl , HCl
Câu trả lời của bạn
Cho các dd lên giấy quỳ tím.
Kết quả: -HCl làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
-KOH làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
-NaCl không làm thay đổi giấy quỳ tím (nói cách khác, giấy quỳ tím không có hiện tượng nào).
Theo mình thì vẫn còn nhiều cách nhưng vẫn không tìm thấy nên cố tìm ra cách khác ngắn gọn hơn.
Tìm kí hiệu hóa học của nguyên tố X biết rằng nếu tính = gam
1 nguyên tử X= 6,642 . 10 -23 (g)
Câu trả lời của bạn
PTK của X =\(\dfrac{6,642.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=40\left(dvC\right)\)
Vậy X là Canxi,KHHH là Ca
phân tử khối của hợp chất nặng gấp ptk khí oxi 5 lần . trong hợp chất này có 1 nguyên tư x liên kết 1 nhóm so4 vậy x là nguyên tố nào sau đây ? .
A .Na B. K C. Cu D. Zn
Câu trả lời của bạn
PTK X = 32.5 = 160 (đvC)
Ta có công thức tổng quát: XSO4
\(X+96=160\)
\(\Leftrightarrow X=160-96=64\left(Cu\right)\)
Vậy X là nguyên tố Cu
Vậy ta chọn đáp án C
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định số hạt mỗi loại và cho biết tên, KHHH của nguyên tố X?
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba chất rắn đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt sau: K2O, CuO, P2O5.
Câu trả lời của bạn
1. Ta có hệ pt: 2p + n = 34
2p – n = 10 Giải hệ ta được: p = e = 11; n = 12. Vậy X là natri (Na).
b. - Trích mẫu thử. Cho nước dư vào từng mẫu thử và khuấy đều, thấy:
+ 2 mẫu thử tan là K2O, P2O5 đều cho dd không màu. PTHH: K2O + H2O -> 2KOH;
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
+ 1mẫu thử không tan là CuO.
- Cho vào mỗi dd không màu ở trên 1 mẩu quỳ tím, nếu:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là dd KOH và chất ban đầu là K2O
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dd H3PO4 và chất ban đầu là P2O5
Cho em hỏi :
Nêu khái niệm ngắn gọn của : Nguyên Tử , Nguyên tố (hóa học) , hợp chất , đơn chất , kim loại , phi kim ...
Kèm theo 1 số ví dụ (theo các của cá anh chị hiểu thôi chứ theo khái niệm trong sách vnen 7 em không hiểu lắm ạ )
Em xin cám ơn
Câu trả lời của bạn
cả , phân tử nữa ạ ( theo cách hiểu của a c thôi)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *