Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 1: Trước tiên ta làm chẵn số nguyên tử của H ở bên trái Al + 2HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 2: Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2, 3 là 6. Do đó Al + 6HCl \(\dashrightarrow\) 2AlCl3 + H2
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử Al và H. Hệ số thích hợp của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Hình 1: Kiến thức trọng tâm chương Phản ứng hóa học
Hãy lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. KOH + H2SO4 ------> K2SO4 + H2O
b. P + O2 ------> P2O5
c. K + O2 ------> K2O
d. Al + CuCl2 ------> AlCl3 + Cu
a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
b. 4P + 5O2 → 2P2O5
c. 4K + O2 → 2K2O
d. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Để điều chế khí O2 người ta nung nóng 30 gam hỗn hợp kaliclorat KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu được 14,9 gam Kaliclorua KCl và 9,6 g khí O2 theo sơ đồ sau: KClO3 ------> KCl + O2
a) Viết sơ đồ trên thành phương trình hóa học
b) Tính khối lượng kaliclorat đã phản ứng
c) Xác định tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp?
a) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
b) Số mol Kaliclorua KCl là: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{14,9}}{{74,5}} = 0,2(mol)\)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,2 \(\leftarrow\) 0,2
Khối lượng kaliclorat đã phản ứng là: mKaliClorat = n.M = 0,2.122,5 = 24,5 (gam)
c) Tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp là:
\(\% {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{24,5}}{{30}}.100 = 81,67(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 17.
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 17.1 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.2 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.3 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.4 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.5 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.6 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.7 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.8 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.9 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.10 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.12 trang 25 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Cho 8,4 gam CO tác dụng với 16 gam Fe2O3 tạo ra 13,2 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng sắt thu được là:
Chọn phương trình đúng khi nói về khí nito và khí hidro
Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi
Hệ số của Al trong phản ứng sau là
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Chọn hệ số thích hợp và công thức hóa học của chất còn thiếu
CuO + ? HCl → CuCl2 + ?
Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?
Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
E. Cả hai ý đều sai.
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trong phân tử nào được tạo ra?
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất
B. Số nguyên tố tạo ra chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
D. Số phân tử của mỗi chất
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
a) Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
(Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo).
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
đúng rồi sai ở chỗ H2PO4 đấy
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mFe + mO = mFeO
⇔3 + m = 5,04
⇔ m = 2,04 (g)
CuO + ? HCl → CuCl2 + ?
A. H2O & 1:2:1:1
B. H2 & 1:1:1:1
C. H2O & 1:2:1:2
D. O2 & 1:1:1:1
Câu trả lời của bạn
Cu đẩy H trong HCl để thành muối clorua và nước
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Câu trả lời của bạn
Khi cho khí N2 tác dụng với H2 trong điều kiên thich hợp sinh ra khí amoniac NH3
N2 + 3H2 −to→ 2NH3
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Câu trả lời của bạn
2Al+3H2SO4 → Al2(SO4)3+3H2
Hệ số của Al trong phản ứng trên là 2
Hợp chất X gồm Na, Na2O, Ca, CaO. Hòa tan hết 23,2 gam X vào nước dư thu được V lít H2 (dktc) và dd Y có chứa 0,4 mol NaOH và 0,25 mol Ca(OH)2 . Tính V
Câu trả lời của bạn
Điều chế khí hiđro bằng cách hoà tan hoàn toàn 10,125 gam kim loại nhôm với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng
Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
Câu trả lời của bạn
Cho 11,2g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl(dư) :
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc) ?
c) Nếu đem số hidro đó cho khử với 12g CuO thì chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ?
Câu trả lời của bạn
a)Fe+2HCl-->FeCl2+H2
nFe=mFe/MFe=11.2/56=0.2 mol
b)Ta có nFe=nH2=0.2 mol-->VH2=0.2*22.4=4.48 lít
c)H2+CuO-->Cu+H2O
nCuO=mCuO/MCuO=12/80=0.15mol
Ta có:nH2:1>nCuO:1(0.2>0.15)
-->CuO hết,H2 dư,tính theo CuO
Ta có:nH2=nCuO=0.15mol
-->nH2(dư)=nH2(ban đầu)-nH2(pư)=0.05mol
-->mH2=nH2*MH2=0.05*2=0.1g
a) PTHH: FE+2HCL-->FECl2+H2
a)Fe+2HCl-->FeCl2+H2
nFe=mFe/MFe=11.2/56=0.2 mol
b)Ta có nFe=nH2=0.2 mol-->VH2=0.2*22.4=4.48 lít
c)H2+CuO-->Cu+H2O
nCuO=mCuO/MCuO=12/80=0.15mol
Ta có:nH2:1>nCuO:1(0.2>0.15)
-->CuO hết,H2 dư,tính theo CuO
Ta có:nH2=nCuO=0.15mol
-->nH2(dư)=nH2(ban đầu)-nH2(pư)=0.05mol
-->mH2=nH2*MH2=0.05*2=0.1g
Đánh giá giúp mình 5* nhé,cảm ơn bạn :3
Câu trả lời của bạn
khử hoàn toàn 48g đồng (2) oxit = H2 ở nhiệt độ cao
a, Tính khối lượng đồng thu được
b, Tính V của H2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng
c, Nếu đem toàn bộ đồng thu được ở trên tác dụng với 7,1 g khí cho thì thu được bao nhiêu gam muối đồng clorua (CuCl2)
Câu trả lời của bạn
Biết kim loại R hóa trị a phản ứng với HNO3 theo phương trình
R + HNO3 → R(NO3)a + NO + H2O
Câu trả lời của bạn
3R + 4aHNO3 → 3R(NO3)a + aNO + 2aH2O
Câu trả lời của bạn
Ngâm trong dầu hỏa
phân loại các chất thuộc nhóm oxit và đọc tên các oxit đó:
KMnO4, SO2, k2O, P2O5, SO3, Mg O, Fe2O3, NH3, CaCO3, CO2
Câu trả lời của bạn
Cho các thành phần H,O, S, Na, HSO3,Ca, OH, CO3, NO3, Cl, Mg, Ba, P. Hãy viết CTHH, gọi tên, phân loại.
Câu trả lời của bạn
Giúp em bài này với mọi người em ngàn lần cám ơn ạ :)
Hòa tan hoàn toàn 3,934g hh gồm Fe2O3,MgO,ZnO trong 700ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Tính m hh muối sunfat thu đk khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Sau khi em viết pt ra thì là hệ pt 3 ẩn nhưng em chỉ mới kiếm đk 2 pt thôi ạ :(
Câu trả lời của bạn
Pt:
Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
x 3 x x 3x
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
y y y y
ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O
z z z z
Gọi x,y,z lần lượt là mol của Fe2O3, MgO, ZnO
nH2SO4= 0,7.0,1=0,07mol
Ta có: nH2SO4=nH2O=0,07 mol
=> mH2SO4=0,07.98=6,86g
mH2O= 0,07.18= 1,26g
Áp dụng định luật BTKL:
mhh oxit+ mH2SO4= mhh muối+ mH2O
=>mhh muối=3,934+ 6,86-1,26=9,534g
Còn nhiều cách làm khác nữa nha bạn!
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Câu trả lời của bạn
jpkoooooooooooooooo
bằng PPHH hãy nhận biết Na ,Mg , Cu , CuO
Câu trả lời của bạn
trích 4 mẫu thử vào 4 ống nghiệm khác nhau
cho nước vào 4 ống nghiệm
mẫu thử nào tan là Na
\(2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
mẫu thử nào không tan là : Mg , Cu , CuO
cho dung dịch HCl ( dư) vào 3 ống nghiệm còn lại
mẫu thử nào không tan là Cu
mẫu thử nào tan có bọt khí thoát ra là Mg
\(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
mẫu thử nào tan không có bọt khí thoát ra là CuO
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\)
bằng PPHH nhận biết : K , \(K_2O,Fe,FeO\)
Câu trả lời của bạn
trích 4 mẫu thử vào 4 ống nghiệm khác nhau
cho nước vào 4 ống nghiệm
mẫu thử nào tan có bọt khí thoát ra là K
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
mẫu thử nào tan không có bọt khí thoát ra là \(K_2O\)
\(K_2O+H_2O->2KOH\)
mẫu thử nào không tan là : Fe , FeO
cho dung dịch HCl vào 2 mẫu thử còn lại
mẫu thử nào tan có bọt khí thoát ra là Fe
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
mẫu thử nào tan không có bọt khí thoát ra là FeO
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\)
Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy. Thành phần % về khối lượng của hiđro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hiđro trong BHy là 25%. Xác định nguyên tố A,B và công thức của 2 khí trên?
* ghi rõ cách trình bày
Câu trả lời của bạn
Cho 1 luồng khí H2 đi qua ống nghiệm đựng 1,6g CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 1,344 g hỗn hợp 2 chất rắn.
Hiệu suất = ?
Câu trả lời của bạn
nCuO=1,6/80=0,02 mol
CuO + H2 =>Cu + H2O
0,02 mol
x mol =>x mol
0,02-x mol
m hh cr sau pứ=mCu+mCuO=64x+80(0,02-x)=1,344=>x=0,016 mol
H%=0,016/0,02.100%=80%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *