Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 1: Trước tiên ta làm chẵn số nguyên tử của H ở bên trái Al + 2HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 2: Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2, 3 là 6. Do đó Al + 6HCl \(\dashrightarrow\) 2AlCl3 + H2
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử Al và H. Hệ số thích hợp của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Hình 1: Kiến thức trọng tâm chương Phản ứng hóa học
Hãy lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. KOH + H2SO4 ------> K2SO4 + H2O
b. P + O2 ------> P2O5
c. K + O2 ------> K2O
d. Al + CuCl2 ------> AlCl3 + Cu
a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
b. 4P + 5O2 → 2P2O5
c. 4K + O2 → 2K2O
d. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Để điều chế khí O2 người ta nung nóng 30 gam hỗn hợp kaliclorat KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu được 14,9 gam Kaliclorua KCl và 9,6 g khí O2 theo sơ đồ sau: KClO3 ------> KCl + O2
a) Viết sơ đồ trên thành phương trình hóa học
b) Tính khối lượng kaliclorat đã phản ứng
c) Xác định tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp?
a) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
b) Số mol Kaliclorua KCl là: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{14,9}}{{74,5}} = 0,2(mol)\)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,2 \(\leftarrow\) 0,2
Khối lượng kaliclorat đã phản ứng là: mKaliClorat = n.M = 0,2.122,5 = 24,5 (gam)
c) Tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp là:
\(\% {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{24,5}}{{30}}.100 = 81,67(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 17.
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 17.1 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.2 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.3 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.4 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.5 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.6 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.7 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.8 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.9 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.10 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.12 trang 25 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Cho 8,4 gam CO tác dụng với 16 gam Fe2O3 tạo ra 13,2 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng sắt thu được là:
Chọn phương trình đúng khi nói về khí nito và khí hidro
Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi
Hệ số của Al trong phản ứng sau là
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Chọn hệ số thích hợp và công thức hóa học của chất còn thiếu
CuO + ? HCl → CuCl2 + ?
Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?
Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
E. Cả hai ý đều sai.
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trong phân tử nào được tạo ra?
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất
B. Số nguyên tố tạo ra chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
D. Số phân tử của mỗi chất
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
a) Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
(Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo).
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất trong : ?
a) 3 bình mất nhẫn đựng 1 trong 3 khí: oxi, không khí (hoặc hidro), cacbonic.Câu trả lời của bạn
a) cho que đóm còn tàn lửa: oxi: cháy mãnh liệt, tắt: cacbonic(k duy trì sự cháy), còn lại...kk
B) cho quì tím:
nacl: quì tím k biến màu, koh: là bazơ nên quì tím màu xanh, quì tím màu đỏ: h2so4
tương tự, nhận biết như trên thì đc nacl, còn 2 chất cho dẩn qua khí co2, dd bị vẫn đục: ca(oh)2, còn lại naoh
nhớ like nha
khử 32g fe2o3 bằng CO ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được 20g kim loại FE. tính hiệu suất của phản ứng
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng.
Câu trả lời của bạn
Dùng phuong pháp bảo toàn khối lượng : mchất trước= mchất sau
pthh : X + O2 CO2 + H2O
nCO2= =0,1 mol⇒ m co2=0,1 . 44=4,4 g
nO2==0,2 mol ⇒mo2=0,2.32=6,4g
Aps dụng định luật bảo toàn khối lượng
mX + mO2= mCO2+mH2O
⇔mX = 3,6+4,4-6,4=1,6 g
Vậy khối lượng chất rắn X là 1,5g
áp dụng định luận bảo toàn khối lượng:
mx+mo2=mco2+mh2o
mx=(2,24:22,4).44+3,6-(4,48:22,4).32=1,6(g)
Bài 1 : cho các chất C , P , SO2 , CuO , BaO , Na , Fe , Al , Ca , Al2O3 , P2O5 , Ag , Na2O , PbO chất nào tác dụng được với O2 , H2 , H2O
Câu trả lời của bạn
* Tác dụng với oxi
C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2
4P +5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
2SO2 + O2 \(\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}\) 2SO3
4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
2Ca + O2 \(\rightarrow\) 2CaO
* Tác dụng với hidro
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
PbO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Pb + H2O
* Tác dụng với nước
SO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO3
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
cho 8,5 gam hợp gồm hai kim loại Na và K vào 200 gam H2O . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có khối lượng 208,2 gam
a) giải thích hiện tượng , biết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ?
b) tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp?
Câu trả lời của bạn
a) Hiện tượng: có khí bay lên
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
.....2K + 2H2O --> 2KOH + H2
b) Gọi x,y lần lượt là số mol của Na, K
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mH2 = mhh + mH2O - mdd = 8,5 + 200 - 208,2 = 0,3 (g)
=> nH2 = \(\dfrac{0,3}{2}=0,15\) mol
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}23x+39y=8,5\\0,5x+0,5y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
% mNa = \(\dfrac{0,2\times23}{8,5}.100\%=54,12\%\)
% mK = \(\dfrac{0,1\times39}{8,5}.100\%=45,88\%\)
Dẫn 2,24 lit khí CO2(đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,3M
a) sau phản ứng thu được những chất gì? Khối lượng bằng bao nhiêu?
b) tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng (giả sử thể thích dung dịch thay đổi không đáng kể)
GIÚP MÌNH VỚI :> THANKS
Câu trả lời của bạn
a) nCO2= 2,24/ 22,4= 0,1(mol)
nNaOH = 1,3.(100/1000)= 0,13(mol)
Ta có: 1< nNaOH/ nCO2 = 0,13/0,1 < 2
=> Sp thu dc là hỗn hợp 2 muối: Na2CO3 và NaHCO3.
PTHH: (1) CO2 + 2 NaOH -> Na2CO3 + H2O
(2) CO2 + NaOH -> NaHCO3
- Gọi x,y lần lượt là số mol của CO2 (1) và CO2 (2) (x,y : nguyên, dương) (mol)
Ta có: nCO2 (1) + nCO2(2)= nCO2 (tổng)
<=> x+y= 0,1 (a)
nNaOH(1)= 2.nCO2(1)= 2x(mol)
nNaOH(2)= nCO2(2)= y(mol)
Ta có: nNaOH (1) + nNaOH(2)= nNaOH (tổng)
<=> 2x+y= 0,13 (b)
Từ (a), (b) , có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\2x+y=0,13\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
=> nNa2CO3= nCO2 = x= 0,03(mol)
=> mNa2CO3= 0,03. 106= 3,18(g)
nNaHCO3= nCO2=y=0,07(mol)
=>mNaHCO3= 0,07.84= 5,88(g)
b) Vddsauphảnứng= VddNaOH= 100(ml)= 0,1(l)
\(C_{MddNa_2CO_3}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3\left(M\right)\)
\(C_{MddNaHCO_3}=\dfrac{0,07}{0,1}=0,7\left(M\right)\)
Anh/chị giúp em bài này với
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Gía trị của m là:
A. 8,5 B. 18,0 C. 15,0 D. 16,0
Câu trả lời của bạn
Cu không phản ứng với dung dịch HCl. 2 gam chất rắn không tan chính là khối lượng của Cu.
Số mol khí H2 thoát ra là do phản ứng của Zn với HCl. Nhận thấy số e trao đổi bằng nhau nên
\({n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \Rightarrow {m_{Zn}} = 0,2.65 = 13(gam)\)
Gía trị m = 2 + 13 = 15 ( gam)
Em cảm ơn ạ
Anh/chị cho em hỏi bài này ạ.
Cân bằng và hoàn thiện các phương trình sau:
CnH2n+1 COOCmH2m+1 + O2 CO2 + H2O
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NxOy + H2O
Fe3O4 + Al Fe + Al2O3
FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Câu trả lời của bạn
a. CnH2n+1 COOCmH2m+1 + \(\frac{{3n + 3m + 1}}{2}\) O2 (n+m+1) CO2 + (n+m+1)H2O
b. (5x-2y) Al +(18x-6y) HNO3 → (5x-2y) Al(NO3)3 + 3NxOy + (9x-3y) H2O
c. 3 Fe3O4 + 8Al 9 Fe + 4 Al2O3
d. 10FeSO4 + 8H2SO4+ 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Cho 1,68g 1 kim loại hóa trị 2, tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng nhận thấy khối lượng sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu là 1,54. Xác định CTHH của kim loại đó
Câu trả lời của bạn
Khi cho 1,68 g kl vao dd HCl thi dang le khoi luog tang 1,68 g, nhung do luong H2 thoat ra lam cho luog dd giam
=>mH2=1,68-1,54=0,14
=>nH2=0,07.
Goi M la kl can tim:
M+2HCl=MCl2+H2
=>nM=nH2=0,07
=>M=m/n=1,68/0,07=24
=>Magie nhé em
Cho 30,8g hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng với H2SO4 loãng dư sinh ra 13,44l H2 (đktc). Tính %m Mg, %m Zn? Giup mình nha
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol)
Phương trình: Zn + H2SO4 ----------> ZnSO4 + H2 (1)
x x ( mol )
Mg + H2SO4 ---------> MgSO4 + H2 (2)
0,6-x 0,6-x ( mol )
Gọi nH2 của (1) là x (mol)
(1), (2) ------> mhỗn hợp= mZn + mMg
30,8= x . 65 + (0,6-x) . 24
-----> x = 0,4
-------> mZn= 0,4 . 65 = 26 (g)
-------> %mZn = 26 . 100 : 30,8 =84,42 %
%mMg = 100% - 84,42% = 15,58 %
giải hệ nhé, hoặc dùng phương pháp trung bình vì Mg và Zn đều có hóa trị II
65x + 24y = 30,8
x + y = 13,44/22,4
giải ra x, y rồi bạn tự tính %m của từng kim loại nhá ^^
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *