Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 1: Trước tiên ta làm chẵn số nguyên tử của H ở bên trái Al + 2HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 2: Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2, 3 là 6. Do đó Al + 6HCl \(\dashrightarrow\) 2AlCl3 + H2
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử Al và H. Hệ số thích hợp của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Hình 1: Kiến thức trọng tâm chương Phản ứng hóa học
Hãy lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. KOH + H2SO4 ------> K2SO4 + H2O
b. P + O2 ------> P2O5
c. K + O2 ------> K2O
d. Al + CuCl2 ------> AlCl3 + Cu
a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
b. 4P + 5O2 → 2P2O5
c. 4K + O2 → 2K2O
d. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Để điều chế khí O2 người ta nung nóng 30 gam hỗn hợp kaliclorat KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu được 14,9 gam Kaliclorua KCl và 9,6 g khí O2 theo sơ đồ sau: KClO3 ------> KCl + O2
a) Viết sơ đồ trên thành phương trình hóa học
b) Tính khối lượng kaliclorat đã phản ứng
c) Xác định tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp?
a) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
b) Số mol Kaliclorua KCl là: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{14,9}}{{74,5}} = 0,2(mol)\)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,2 \(\leftarrow\) 0,2
Khối lượng kaliclorat đã phản ứng là: mKaliClorat = n.M = 0,2.122,5 = 24,5 (gam)
c) Tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp là:
\(\% {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{24,5}}{{30}}.100 = 81,67(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 17.
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 17.1 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.2 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.3 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.4 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.5 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.6 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.7 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.8 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.9 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.10 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.12 trang 25 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Cho 8,4 gam CO tác dụng với 16 gam Fe2O3 tạo ra 13,2 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng sắt thu được là:
Chọn phương trình đúng khi nói về khí nito và khí hidro
Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi
Hệ số của Al trong phản ứng sau là
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Chọn hệ số thích hợp và công thức hóa học của chất còn thiếu
CuO + ? HCl → CuCl2 + ?
Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?
Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
E. Cả hai ý đều sai.
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trong phân tử nào được tạo ra?
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất
B. Số nguyên tố tạo ra chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
D. Số phân tử của mỗi chất
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
a) Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
(Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo).
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a) ? CaO + ? HCl → CaCl2 + ?
b) ?Al + ? → 2Al2O3
c) FeO + CO → ? + CO2
d) ?Al + ?H2SO4 →Al2(SO4)3 + ?H2
e) BaCl2 + ?AgNO3 →Ba(NO3)2 + ?
f) Ca(OH)2 + ?HCl → ? + 2H2O
g) 3Fe3O4 + ?Al → ?Fe + ?
h) Ca(OH)2 + CO2 → ? + H2O
i) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?
Câu trả lời của bạn
a) CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O
b) 4Al + 3O2 → 2Al2O3
c) FeO + CO → Fe + CO2
d) 2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
e) BaCl2 + 2AgNO3 →Ba(NO3)2 + AgCl
f) Ca(OH)2 + 2HCl →CaCl2 + 2H2O
g) 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
h) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
i) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
tính % m các nguyên tử trong các hợp chất CO2
Câu trả lời của bạn
Ta có :
Khối lượng mol của CO2 là :
MCO2 = 12 * 1 + 16 * 2 = 44 (g/mol)
Khối lượng mol của C trong CO2 là :
MC = 12 * 1 = 12 (g/mol)
=> % khối lượng của C trong hợp chất là :
%C = 12/44 * 100% = 27,27%
=> % khối lượng của O trong hợp chất là :
%O = 100% - 27,27% = 72,73%
Cho sơ đồ:
CuO + HCl -----> CuxCly + H2O
Tìm x,y
Câu trả lời của bạn
PTHH : CuO + HCl ===> CuCl2 + H2O
=> x = 1 ; y = 2
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho (P) trong không khí ta thu đuoc 7,1 gam hợp chất Điphotphopentaoxit.(P2O5)
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
b, Tính khối lượng đã tham gia phản ứng.
Câu trả lời của bạn
a) Phương trình chữ của phản ứng là :
Photpho + không khí -----> điphotphopentaoxit
( 4P + 5O2 ------> 2P2O5 )
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mP + mO2 = mP2O5
=> mO = mP2O5 - mP
=> mO = 7,1g - 3,1g = 4g
Vậy lượng Oxi đã tham gia phản ứng là 4g
cho 1,5 mol Magie vào axitclohidric(HCL) thu được Magie clorua (MgCl2) vào Hidro
a viết p trình chữ của pứ
b viết p trình hóa học của pứ
c tính khối lượng HCL tham gia pứ
d tính khối lượng MgCl2 sinh ra
e tính thể tích Hidro ở đktc
f tính số mol HCL
giúp mình vs chiều nay mình nộp oy
Câu trả lời của bạn
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
1,5--->3--------->1,5----->1,5
=> mHCl = 3.36,5 = 109,5 (g)
mMgCl2 = 1,5. 95 = 142,5
VH2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l)
cach ghi cong thuc hoa hoc cua mot chat nhu the nao
cong thuc hoa hoc cua cac chat cho biet nhung dieu gi
vi sao tu 118 nghuyen to hoa hoc co the tao ra hang truc trieu chat khac nhau
Câu trả lời của bạn
1, Công thức dạng chung của một chất : Ax
A: Kí hiệu hoá học của nguyên tố tạo nên chất.
x : chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong 1 phân tử chất .
Công thức hoá học của hợp chất gồm : kí hiệu hoá học của những nguyên tử tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.
Công thức dạng chung của đơn chất : AxBy, AxByCz
A,B,C : kí hiệu hoá học của nguyên tố
x,y,z : chỉ số nguyên tử có trong 1 phân tử chất
2 , Công thức hoá học cho bt :
- Nguyên tố nào tạo ra chất
-Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
-Phân tử khối của chất
3, Vì các nguyên tố kết hợp với nhau để tạo ra chất mới , từ những chất mới lại phản ứng với nhau để tạo ra những hợp chất khác
1. hãy chỉ rõ các câu sau đây đúng hay sai, sửa cho đúng:
a) số nguyên tử sắt có trong 2.8g sắt nhiều hơn số nguyên tử magie có trong 1.4g magie.
b) dung dịch muối ăn là 1 hỗn hợp
c) 1 nguyên tử canxi có khối lượng là 40g
Câu trả lời của bạn
a) nFe = 2,8 : 56 = 0,05 mol
nMg = 1,4 : 24 = 0,058 mol
Số ngtuFe = 0,05 . 6 . 10^23 = 0,3 . 10^23 ngtu
Số ngtu Mg = 0,058 . 6 . 10^23 = 0,348 . 10^23 ngtu
=> kết luận trên sai
b) đúng
c) 1 nguyên tử canxi có khối lượng mol là 40 g/mol
Cho các chất có công thức :
Fe,FeO,Fe(OH)2,K,K2O,KOH,Ca,CaO,Ca(OH)2,NaCl,H2SO4,Na2CO3,CaCO3,NaHCO3,NO,N2O5,CO,CO2,SO2,SO3,P2O5
a) Phân loại và gọi tên từng chất
b) Những chất nào tác dụng được với nước
Câu trả lời của bạn
*Kim loại:
Fe: Sắt
K: Kali
Ca: Canxi
*Oxit bazơ
FeO: Sắt (II) oxit
K2O: Kali oxit
CaO: Canxi oxit
*Oxit axit
NO: Nitơ oxit
N2O5: Đinitơ pentaoxit
CO: Cacbon oxit
CO2: Cacbon đioxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
SO3: Lưu huỳnh trioxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
*Bazơ
Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit
KOH: Kali hiđroxit
Ca(OH)2: Canxi hiđroxit
*Axit
H2SO4: Axit sunfuric
* Muối trung hòa
NaCl: Natri clorua
Na2CO3: Natri cacbonat
CaCO3: Canxi cacbonat
*Muối axit
NaHCO3: Natri hiđrocacbonat
b, Chất tác dụng được với nước là: K, K2O, Ca, Ca(OH)2, P2O5, SO3, N2O5
Phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49 gam H2SO4
Câu trả lời của bạn
nH2SO4 = 49 / 98 = 0,5 mol
=> nNaOH = nH2SO4 = 0,5 mol
=> mNaOH = 0,5 x 40 = 20 gam
C1: viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào ?
A) NA->NA2O->NAOH
B) P->P2O5->H3Po4.
C2: hãy viết CTHH của:
A) Oxi axit tương ứng vs những axit sau và đọc tên các oxit đó:H2so4, H2so3, H2co3, Hno3, H3po4, H2Sio3.
B) oxit bazo tương ứng vs những bazo sau và đọc tên các oxit đó: CA(OH)2,KOH, FE(OH)3, Fe(OH)2.
Câu trả lời của bạn
C1.
A, \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\) ( phản ứng hóa hợp)
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\) ( phản ứng hóa hợp)
B, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) ( phản ứng hóa hợp)
\(P_2O_5+H_2O->H_3PO_4\) ( phản ứng hóa hợp)
C2:
a, H2SO4-SO3-Lưu huỳnh trioxit
H2SO3-SO2-lưu huỳnh đioxit
H2CO3-CO2-cacbon đioxit
HNO3-NO2- nitơ đioxit
H3PO4-P2O5-điphotphopentaoxit
H2SIO3-SIO2- silic đioxit
b, Ca(OH)2- CaO-Canxi oxit
KOH- K2O- kali oxit
Fe(OH)3- Fe2O3- sắt (III) oxit
Fe(OH)2-FeO-sắt (II) oxit
em có thể dùng nước vôi để nhận biết chất khí rồi dùng que tàn đóm lửa dc ko ak
Câu trả lời của bạn
Neu dung nuoc voi chi co the nhan biet duoc khi CO2 ,con dung que dom chi nhan biet duoc cac khi H2, O2 . Que dom khong nhan biet duoc khi CO2
hỗn hợp X gồm CH4 và H2 có khối lượng 2,2 gam.tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro là 2,75 .trộn V lít khí O2 với 2,2 gam hỗn hợp khí X thì được hôn hợp khí Y .tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 9,375 .cung cấp nhiệt để thực hiện phản ứng cháy hỗn hợp Y ,phản ứng xong làm lạnh hỗn hợp sản phẩm thì thu được hỗn hợp khí Z .
a) Tính V
b) Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X,Y,Z.
Câu trả lời của bạn
Gọi a, b lần lượt là số mol của CH4 và H2 trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X: \(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:a\left(mol\right)\\H_2:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có; \(16a+2b=2,2\)\((I)\)
\(dX/H_2=\dfrac{M_X}{2}=2,75\)
\(\Rightarrow M_X=5,5\)\((g/mol)\)
Ta có: \(\dfrac{16a+2b}{a+b}=5,5\)
\(\Leftrightarrow3a-b=0\)\((II)\)
Từ (I) và (II), ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}16a+2b=2,2\\3a-b=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
Gọi c là số mol của O2 trong hỗn hợp khí Y
Hỗn hợp khí Y: \(\left\{{}\begin{matrix}CH_4:0,1\left(mol\right)\\H_2:0,3\left(mol\right)\\O_2:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(dY/H_2=\dfrac{M_Y}{2}=9,375\)
\(\Rightarrow M_Y=18,75\)\((g/mol)\)
Ta có: \(18,75=\dfrac{0,1.16+0,3.2+32c}{0,1+0,3+c}\)
\(\Rightarrow c=0,4\)
\(\Rightarrow nO_2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=V_{O_2}\left(đktc\right)=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(CH_4(0,1)+2O_2(0,2)-t^o->CO_2(0,1)+2H_2O(0,2)\)\((1)\)
\(2H_2(0,3)+0_2(0,15)-t^o->2H_2O(0,3)\) \((2)\)
\(\Rightarrow\) O2 dư sau phản ứng
\(nO_2(dư)=0,4-0,2-0,15=0,05(mol)\)
Hôn hợp khí Z: \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,1\left(mol\right)\\H_2O:0,5\left(mol\right)\\O_2\left(dư\right):0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.100}{0,1+0,3}=25\%\)
\(\Rightarrow\%V_{H_2}=100\%-25\%=75\%\)
Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong Y
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.100}{0,1+0,3+0,4}=12,5\%\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,3.100}{0,1+0,3+0,4}=37,5\%\)
\(\Rightarrow\%V_{O_2}=100\%-12,5\%-37,5\%=50\%\)
Thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong Z
\(\%V_{CO_2}=15,38\%\)
\(\%V_{H_2O}=76,92\%\)
\(\%V_{O_2\left(dư\right)}=7,7\%\)
Hoàn thành các phản ứng hóa học và cho biết trong các phản ứng thuộc loại phản ứng nào đã học 1https:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_. S + O2 2https:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.Fe+CuSO4
Câu trả lời của bạn
1)\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)(phản ứng hoá hợp)
2)\(Fe+CuSO_4\underrightarrow{t^o}FeSO_4+Cu\)(phản ứng thế)
nung 1 tấn đá vôi(chỉ chứa CACO3)thì thu được bao nhiêu gam vôi sống CAO . biết pthh
CACO3-CAO+CO2
Câu trả lời của bạn
CaCO3\(\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH: 100(g) 56(g)
Theo bài ra: 1 tấn x(g)
\(\Rightarrow x=\dfrac{1\cdot56}{100}=0,56\) (tấn) = 560(g)
Cho 12,5 gam CaCO 3 tác dụng vừa đủ với v mldung dịch HCl 7,3% (D = 1,08g/ml) theo
sơ đồ phản ứng:
CaCO 3 + HCl
CaCl 2 + H 2 O + CO 2
a. Tính thể tích khí cacbonic bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b. Tìm v?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có :
nCaCO3=\(\dfrac{12,5}{100}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có pthh :
----CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2 + H2O
0,125mol..0,25mol..0,125mol....0,125mol
a) Thể tích khí CO2 bay ra là :
VCO2(đktc) = 0,125.22,4=2,8 (l)
b, Ta có khối lượng dd HCl 7,3% là :
mddHCl=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{\left(0,25.36,5\right).100\%}{7,3\%}=125\left(g\right)\)
=> VddHCl=m.D= 125.1,08=135 (ml)
Vậy V = 135 ml
c) Ta có
mct=mCaCl2=0,125.111=13,875 (g)
mddCaCl2 = mCaCO3 + mddHCl - mCO2 = 12,5 + 125 - (0,125.44) = 132 (g)
=> C%CaCl2 = \(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{13,875}{132}.100\%\approx10,51\%\)
Vậy Nồng độ % của dd muối thu được là 10,51%
hòa tan 11,2g fe vào dung dịch HCl vừa đủ.a)Tính khối lượng HCl cần dùng.b)Nếu dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua ống nghiệm đựng bột Cuo phải đun nóng,tính khối lượng kim loại thu được
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
b) PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có: \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH va đb, ta có:
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ =>m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học :
a) ?Al(OH)3 —> ? + 3H2O
b) Fe + ?AgNO3 —> ? + 2Ag
c)? NaOH + ? —> Fe(OH)3 + ? NaCl
Câu trả lời của bạn
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl
biết tỉ khối hơi của khí XH3 VS khí H2S =0,5 đề xuất tên và kí hiêu nguyên tố x
Câu trả lời của bạn
\(M_{XH_3}=0,5.34=17\)
=> XH3 = 17
=> X + 3 = 17 => X = 14
=> nguyên tố x là Nito (N)
=> NH3
Đốt cháy 26g kẽm trong khí oxi thu được 32,4g kẽm oxit Zno
a. Viết pt chữ
b. Lập Phương trình hóa học của phản ứng trên
c. Liệt kê đơn chất,hợp chất trong phản ứng trên và giải thích
d.tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng
e.Lượng khí oxi này chiếm thể tích bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn
f.tính tỉ khối của khí oxi so với không khí
Câu trả lời của bạn
a, Kẽm tác dụng với Oxi tạo ra Oxit kẽm
b, pthh: 2Zn+O2--->2ZnO
c, Zn và O2 là đơn chất vì đc cấu tạo do 1 nguyên tố hóa học
ZnO là hợp chất vì đc cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên
d, Theo ĐLBTKL:
mZn+mO2=mZnO
=> mO2= 32,4-26= 6,4 g
e, nO2= \(\dfrac{6,4}{32}=0,2\) mol
=> VO2= 0,2.22,4= 4,48 l
f, Ta có: \(\dfrac{NTK_{O2}}{NTK_{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1\)
Vậy khí Oxi nặng hơn không khí là 1,1 lần
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất A thu được 3,384 gam CO2 và 0,694 gam H2O Tỉ khối hơi so với không khí là 2,69. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *