Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 1: Trước tiên ta làm chẵn số nguyên tử của H ở bên trái Al + 2HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 2: Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2, 3 là 6. Do đó Al + 6HCl \(\dashrightarrow\) 2AlCl3 + H2
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử Al và H. Hệ số thích hợp của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Hình 1: Kiến thức trọng tâm chương Phản ứng hóa học
Hãy lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. KOH + H2SO4 ------> K2SO4 + H2O
b. P + O2 ------> P2O5
c. K + O2 ------> K2O
d. Al + CuCl2 ------> AlCl3 + Cu
a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
b. 4P + 5O2 → 2P2O5
c. 4K + O2 → 2K2O
d. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Để điều chế khí O2 người ta nung nóng 30 gam hỗn hợp kaliclorat KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu được 14,9 gam Kaliclorua KCl và 9,6 g khí O2 theo sơ đồ sau: KClO3 ------> KCl + O2
a) Viết sơ đồ trên thành phương trình hóa học
b) Tính khối lượng kaliclorat đã phản ứng
c) Xác định tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp?
a) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
b) Số mol Kaliclorua KCl là: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{14,9}}{{74,5}} = 0,2(mol)\)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,2 \(\leftarrow\) 0,2
Khối lượng kaliclorat đã phản ứng là: mKaliClorat = n.M = 0,2.122,5 = 24,5 (gam)
c) Tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp là:
\(\% {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{24,5}}{{30}}.100 = 81,67(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 17.
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 17.1 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.2 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.3 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.4 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.5 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.6 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.7 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.8 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.9 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.10 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.12 trang 25 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Cho 8,4 gam CO tác dụng với 16 gam Fe2O3 tạo ra 13,2 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng sắt thu được là:
Chọn phương trình đúng khi nói về khí nito và khí hidro
Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi
Hệ số của Al trong phản ứng sau là
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Chọn hệ số thích hợp và công thức hóa học của chất còn thiếu
CuO + ? HCl → CuCl2 + ?
Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?
Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
E. Cả hai ý đều sai.
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trong phân tử nào được tạo ra?
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất
B. Số nguyên tố tạo ra chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
D. Số phân tử của mỗi chất
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
a) Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
(Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo).
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 nồng độ
9,8% thì thu được dung dịch chứa hai muối trong đó nồng độ % của MgSO4 là 6,96%.
Vậy nồng độ % của FeSO4 là:
A.5,88%
B.8,82%
C.4,65%
D.4,41%
Câu trả lời của bạn
đây là bài tập thuộc dạng toán quy về 100
giả sử ta có 100 g dd H2SO4
số mol H2SO4 là 0,1
số mol H2 thoát bằng 0,1
đặt x = nMg, y= nFe => x+y=0,1=> y=0,1-x
mdd sau phản ứng là 24x+56y +100 -0,2=24x+56y+99,8=-32x+105,4
mMgSO4 trong dd 120x => mFeSO4 = 152( 0,1-x)=15,2-152x
lại có 120x/(24x+56y+99,8)= 6,96% =>x/(-32x+105,4)=0,058% => x=0,06 => y=0,04
C%(FeSO4)= 5,88%
1.Đốt cháy 1,3g kẽm trong khi oxi thu dc 1,63g kem oxit (ZnO)
a) Lập PTHH
b) viết bieu thuc ve khối lượng của phản ứng
c) tinh khối lượng khí oxi
2.Đốt cháy 16,8g kim loai sat trong lọ chứa khi oxi thu dc 23,2 goxi sắt từ (Fe3O4 )
a) Lap PTHH
b) tinh khoi luong khi oxi can dung
c) Nấu 3.10 mũ 23 phân tử khí oxi tham gia phan ung thi sau phan ứng thu dc bao nhieu phan tử oxit sắt từ
3. Có 96g khi oxi và 34g khi amoinac NH3 . Nếu đem trộn hai khí trên vs nhau thì thu dc hỗn hợp khí có thể tich bao nhieu ?
4.Đốt cháy 21,6g bột nhôm trong khi oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3)
a) Lap PTHH
B) Phuong trinh tren có mấy đơn chất , hợp chất
c) Nếu có 40,8g Al2O3 dc tao ra thi khoi lượng oxi phan ung là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
1/ a/ PTHH: 2Zn + O2 ===> 2ZnO
b/ Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mZn + mO2 = mZnO
c/ mO2 = mZnO - mZn = 1,63 - 1,3 = 0,33 gam2
2/
a/ PTHH: 3Fe + 2O2 ===> Fe3O4
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mFe3O4 - mFe = 23,2 - 16,8 = 6,4 gam
c/ Không hiểu đề bài!
3/
=> nO2 = 96 / 32 = 3 mol
=> nNH3 = 34 / 17 = 2 mol
=> Vhỗn hợp khí = ( 3 + 2 ) x 22,4 = 112 lít
4/
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Phương trình trên có 2 đơn chất , 1 hợp chất
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 40,8 - 21,6 = 19,2 gam
a)Tính phân tử khối của:
-C12H22O11
-C17H35(COOC3H5)3
-K2MNO4
b) Nhìn vào 3 công thức trên ta biết được điều gì?
Câu trả lời của bạn
-C12 H22 O11=12.12 + 22.1 +11.16=342(đvc)
-C17 H35 (C00 C3 H5)3=17.12+35.1+(12+16+16+12.3+5.1)=494 (đvc)
- phần sau k bt
đốt cháy 4,4 g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh dùng hết 6,4 g khí oxi . tính khối lượng của các chất khí thu được SO2 và CO2
Câu trả lời của bạn
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Σmhh + mo2 =ms02 + mco2 <=> 4,4 + 6,4 = mso2 + mco2 <=> mso2 + mco2 = 10,8
Tính chất hóa học của nito?
Câu trả lời của bạn
Tính chất hóa học của Nitơ
- Ở to thường N2 khá trơ về mặt hóa học.
- Ở to cao N2 trở nên hoạt động.
- Các trạng thái oxi hóa: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5 .Tùy thuộc ĐAĐ của chất phản ứng mà N2 có thể thể hiện tính khử hay tính oxi hóa.
Tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại mạnh.(Li,Ca,Mg,Al.. tạo nitrua kim loại)
Tác dụng với hiđrô: to cao,P cao, xt
Tính khử
- Tác dụng với oxi : ở 3000OC hoặc hồ quang điện.
- NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ),
- Một số oxít khác của N: NO2, N2O3, N2O5 chúng không điều chế trực tiếp từ N và O
phân biệt các chất trong lọ mất nhãn sau: NaOH, H2
Câu trả lời của bạn
- Trích với một lượng nhỏ mỗi chất làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím để thử các chất trên, quan sát hiện tượng:
+ Khi quỳ tím hóa đỏ nhận biết dd axit => nhận biết H2SO4
+ Khi quỳ tím hóa xanh nhận biết dd bazơ => nhân biết NaOH
Hòa tan hết 13 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg, Al, và Fe trong dung dịch HCl, có 13,44 l khi thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B.Cô cạn dung dịch B,thu được m gam hỗn hợp muối khan.Tính m
A.60 g B.61,1 g C.55,6 g D.56,5 g
Câu trả lời của bạn
\(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\)\((1)\)
\(2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\)\((2)\)
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)\((3)\)
\(nH_2(đktc)=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\)
\(=>mH_2=0,6.2=1,2\left(g\right)\)
Theo PTHH (1), (2) và (3) \(nHCl=2.nH_2=2.0,6=1,2(mol)\)
\(=>mHCl=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phương trình (1), (2) và (3), ta có:
\(mA+mHCl=mB+mH_2\)
\(=>mB=mA+mHCl-mH_2\)
\(< =>mB=13+43,8-1,2=55,6\left(g\right)\)
Vậy khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch là \(55,6\left(g\right)\)
không khí có CTHH la j cac ban chi minh nhe
Câu trả lời của bạn
Không khí là hỗn hợp của nhiều loại khí, nhưng chủ yếu là:
- Khí Nitơ: N2
- Khí Oxi: O2
- Ngoài ra còn có một số loại khí khác như:
+ Khí cacbon đioxit: CO2
+ Khí Hiđro: H2
+ Khí Flo: F2
+ Khí Clo: Cl2
+ Khí cacbon oxit: CO
+ Khí lưu huỳnh đioxit: SO2
+.....v.v.v.....
Không khí là hỗn hợp của nhiều loại khí, nhưng chủ yếu là:
- Khí Nitơ: N2
- Khí Oxi: O2
- Ngoài ra còn có một số loại khí khác như:
+ Khí cacbon đioxit: CO2
+ Khí Hiđro: H2
+ Khí Flo: F2
+ Khí Clo: Cl2
+ Khí cacbon oxit: CO
+ Khí lưu huỳnh đioxit: SO2
+.....v.v.v.....
Bài 1 : Để thanh sắt nặng 50g ngoài không khí một thời gian , sau khi cân lại thanh sắt nặng 59,6g . Cạo hết phần gỉ sắt thì số lượng thanh kim loại còn lại là 27,6g . Tính khối lượng sắt phản ứng ?
Bài 2 : Cho 65g kẽm vào dung dịch chứa 73g HCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng của dung dịch tăng 63g .
a, Viết PTHH của phản ứng biết sản phẩm tạo thành là ZnCl2 Và H2
b, Kết quả của thí nghiệm có bảo toàn định luật khối lượng không ? Giải thích . Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng ZnCl2
Câu trả lời của bạn
4Fe+3O2->2Fe2O3
Không hiểu đề lắm
Bài I
1. Lập công thức hoá học của :
a) Nhôm(III) VÀ oxi
b) Natri và nhóm SO4
c) Bari và nhóm OH
2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3
Bài II:
1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.
2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)
3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)
4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2
Bài III:
Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:
Fe và nước.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)
2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.
b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.
Bài IV:
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.
A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu
a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?
b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.
Bài V:
1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)
2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.
3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.
Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40
MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!
Câu trả lời của bạn
Bài I
1. Lập công thức hoá học của :
a) Nhôm(III) VÀ oxi: Al2O3
b) Natri và nhóm SO4: Na2SO4
c) Bari và nhóm OH: Ba(OH)2
2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3
+) PTKNaOH = 23 + 16 + 1 = 40đvC
+) PTKFeCl3 = 56 + 3 x 35,5 = 162,5 đvC
Bài II:
1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.
=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)
=> nH2 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)
=> nCO2 = \(\frac{4,8}{22,4}=\frac{3}{14}\left(mol\right)\)
=> mCO2 = \(\frac{3}{14}.44=9,43\left(gam\right)\)
4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2
=> ncaCl2 = \(\frac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn A và khí B.Cho B tác dụng với bột sắt ở nhiệt độ cao được hỗn hợp chất rắn D.Cho D vào dung dịch axit sunfuric loãng thì có hiện tượng gì xảy ra.Viết PTPU minh họa
mn giúp mk nha !!!yêu m.n nl
Câu trả lời của bạn
2KClO3=>2KCl+3/2O2
2KMnO4=>K2MnO4+MnO2+O2
A gồm KCl K2MnO4 MnO2
B LÀ O2
2O2+3Fe=>Fe3O4
HH rắn gồm Fe3O4 và Fe khi td H2SO4 loãng xhiện sủi bọt khí
Fe+H2SO4=>FeSO4+H2
Fe3O4+3H2SO4=>Fe2(SO4)3+FeSO4+3H2O
ở 15 độ c hòa tan 48 g amoni nitrat vào 80ml nước làm cho nhiệt độ của nước hạ xuông tới -12,2 độ c nếu muốn hạ nhiệt độ của 250 ml nước từ 15độ c xuống 0 độ c thì cần phải hòa tan bao nhiêu g amoni nitrat vào lượng nước này
Câu trả lời của bạn
Bài lp mấy tk ak?
trong ptn có các kim loại Al Fe và dd HCl
a viết pthh
b cho cùng một khoiis lượng các kim loại trên tác dụng hết với dd HCl thì kim loại nào cho nhiều h2 hơn?
nếu điều chế 11.2 l h2 thì số gam mỗi kim loaỊ TRÊN CẦN DÙNG LÀ BAO NHIÊU?
Câu trả lời của bạn
a) 2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2 (2)
b) * Gọi khối lượng chung của 2 kim loại đó là A
Tứ PTHH (1) ==> nAl = \(\dfrac{3}{2}\)nH2 ==> nAl = \(\dfrac{A}{27}\).\(\dfrac{3}{2}\)= \(\dfrac{1}{18}\)A = nH2(2)
(2) ===> nFe = nH2 ===> nH2(2) = \(\dfrac{A}{56}\)
====> Al cho nhiều khí H2 hơn
* p/s: câu này hỏi khó hiểu quá, phản ứng cùng 1 lúc 2 chất hay từng chất riêng, bạn nói rõ cho mik nhá, còn nếu phả ứng từng chất riêng thì nhìn câu trên ý, ra đc nH2 rồi thay vào công thức đó
phân biệt CaCo3, CaO, P2O5 đựng trong lọ riêng mất nhãn
Câu trả lời của bạn
Lấy mẫu thử của mỗi chất vào ống nghiệm
Cho dung dịch HCl vào mẫu thử CaCO3 thì sinh ra khí CO2
Ta có PTHH:
CaCO3 +2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
Sau đó ta cho quỳ tím vào mẫu thử P2O5 thì thấy quỳ tím hóa đỏ do trong dung dịch HCl có chứa nước
Ta có PTHH
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Còn lại CaO
Hh gồm 2 kim loại X,Y (hóa trị ko đổi) Õi hóa hoàn toàn 15,6 g hh A trong õi dư tạo thành 28,4 g hh 2 oxit
nếu lấy 15,6 g hh A hòa tan hết trong đ hcl thì thu được V l khí H2 (ơ đktc)
tính v
Câu trả lời của bạn
btkl ta co khoi luong oxi phan ung la 28,4-15,6=12,8
mol oxi la = 0,4 mol
ma btelectron ta co tong e cho = tong e nhan
4mol oxi = so mol e cua 2 kl
2mol hidro= so mol e cua 2 kl
vay so mol hidro can dung la 0,8 mol v=17,92 lit
Phân biệt các chất trong các lọ mất nhãn sau: Ca(OH)2
Câu trả lời của bạn
- Trích với lượng nhỏ mỗi chất, đánh số thứ tự cho từng lọ.
- Vì là các chất nên chúng ta đổ nước từ từ vào các mẫu thử.
- Dùng quỳ tím để thử, quan sát hiện tượng, ta dễ thấy:
+ Nếu dd nào làm quỳ tím hóa đỏ nhận biết axit => Nhận biết HCl
+ Nếu dd nào làm quỳ tím không đổi màu đó là dd khác axit, bazơ => theo đề bài, nhận biết đó là K2SO4
+ Nếu dd nào làm quỳ tím hóa xanh thì đó là các dd Ca(OH)2 và NaOH.
- Ta nhỏ vài giọt dd H2SO4 vào 2 dd còn lại (dd Ca(OH)2 và dd NaOH), quan sát hiện tượng ta thấy:
+ Dung dịch nào xó xuất hiện kết tủa trắng thì đó là dd Ca(OH)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4->CaSO_4+2H_2O\)
+ Dung dịch không có hiện tượng là dd còn lại: dd NaOH
Phân biệt các chất trong các lọ mất nhãn sau: Ba(OH)2
Câu trả lời của bạn
- Trích với một lượng nhỏ mỗi chất, đánh số cho các lọ.
- Cho nước bào các mẫu thử.
- Dùng quỳ tím để thử, quan sát hiện tượng:
+ Lọ nào làm quỳ tím ẩm hóa xanh thì đó là dd bazơ => Nhận biết Ba(OH)3
+ Lọ nào làm quỳ tím ẩm hóa đỏ thì đó là dd axit => Nhận biết HCl.
+ Lọ nào không làm đổi màu quỳ tím thì đó là dd khác axit bazơ => Theo đề bài, nhận biết NaNO3
Phân biệt các chất ở trong lọ bị mất nhãn sau
Ba(OH)2, HCl, NaNO3
Câu trả lời của bạn
* Dùng quỳ tím thử vào từng lọ:
+ Quỳ tím chuyển dần thành màu đỏ: HCl
+ Quỳ tím chuyển dần thành màu xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ tím không đổi màu : NaNO3
Chúc bạn học tốt
Một hợp chất có công thức phân tử gồm 2 ng.tử của ng.tố X liên kết với 1 ng.tử Oxi và nặng hơn phân tử Hidiro 31 lần.
a) Tính Phân tử khối của hợp chất
b) Cho biết tên , kí hiệu hóa học của ng.tố X?
c) Viết CTHH của hợp chất trên
Câu trả lời của bạn
goi CT X2O
a.ta có M = 31.2 = 62
b. ta có 2MX + 16 = 62 => Mx = 23 => Na
c. CTHH : Na2O
Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: MgCl2, BaCl2, H2SO4, KCO3.
Câu trả lời của bạn
ko bt có đúng ko nhé
đánh stt trích mẫu thử
nhỏ lân lượt các chất vào nhau nếu có thấy kết tủa thì sẽ thấy kết thủa 2 chất tạo ra kết tủa là BaCl2 và H2SO4 (1)
Nhỏ từ (1) từ từ vào 2 cái còn lại nếu có luồng khí bay ra và suất hiện KL thì trong (1) là H2so4 N1 ngoài là MgCl2 ko có ht thì là N1 Bacl2 ngoài là KCO3
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *