Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 1: Trước tiên ta làm chẵn số nguyên tử của H ở bên trái Al + 2HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 2: Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2, 3 là 6. Do đó Al + 6HCl \(\dashrightarrow\) 2AlCl3 + H2
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử Al và H. Hệ số thích hợp của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Hình 1: Kiến thức trọng tâm chương Phản ứng hóa học
Hãy lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. KOH + H2SO4 ------> K2SO4 + H2O
b. P + O2 ------> P2O5
c. K + O2 ------> K2O
d. Al + CuCl2 ------> AlCl3 + Cu
a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
b. 4P + 5O2 → 2P2O5
c. 4K + O2 → 2K2O
d. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Để điều chế khí O2 người ta nung nóng 30 gam hỗn hợp kaliclorat KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu được 14,9 gam Kaliclorua KCl và 9,6 g khí O2 theo sơ đồ sau: KClO3 ------> KCl + O2
a) Viết sơ đồ trên thành phương trình hóa học
b) Tính khối lượng kaliclorat đã phản ứng
c) Xác định tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp?
a) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
b) Số mol Kaliclorua KCl là: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{14,9}}{{74,5}} = 0,2(mol)\)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,2 \(\leftarrow\) 0,2
Khối lượng kaliclorat đã phản ứng là: mKaliClorat = n.M = 0,2.122,5 = 24,5 (gam)
c) Tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp là:
\(\% {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{24,5}}{{30}}.100 = 81,67(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 17.
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 17.1 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.2 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.3 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.4 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.5 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.6 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.7 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.8 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.9 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.10 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.12 trang 25 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Cho 8,4 gam CO tác dụng với 16 gam Fe2O3 tạo ra 13,2 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng sắt thu được là:
Chọn phương trình đúng khi nói về khí nito và khí hidro
Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi
Hệ số của Al trong phản ứng sau là
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Chọn hệ số thích hợp và công thức hóa học của chất còn thiếu
CuO + ? HCl → CuCl2 + ?
Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?
Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
E. Cả hai ý đều sai.
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trong phân tử nào được tạo ra?
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất
B. Số nguyên tố tạo ra chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
D. Số phân tử của mỗi chất
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
a) Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
(Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo).
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
11.2g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13.6g chất rắn A.cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng,dư thu được V lít NO(đktc) duy nhất.Giá trị V là
A.2.24 l B 0.224l C 3.36l D 0.336l
Câu trả lời của bạn
Do Ag không phản ứng với H2SO4 loãng nên chất rắn B là Ag.
Theo bảo toàn nguyên tố nH2= 0,35mol ( theo mình bạn đánh nhầm lượng khí thoát ra 7,84 lít)
Theo bải toàn e và theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có hệ
2x + 2y=0,35 . 2 = 0,7
24x + 56y = 22 -7,2 = 14,8
từ đó ta có : x =0,15 y=0,2
Vậy n Mg = 0,15(mol) n Fe= 0,2 (mol)
%mMg= =16,364%
% m Fe= 50,906%
%m Ag= 32,73%
Hỏi có bao nhiu gam NaCl thoát ra khi làm lạnh 600 gam đ NaCl bão hòa ở nhiệt độ 90*C tới 0*C? Biết rằng độ tan của NaCl trong 100 gam H2O ở 90*C là 50 gam và ở 0*C là 35 gam
Câu trả lời của bạn
Ở 90 độ C, độ tan của NaCl = 50g
mNaCl = 50/(100+50)*600 = 200(g)
=> mH2O = 600 - 200 = 400 (g)
Ở 0 độ C, độ tan của NaCl = 35g
mNaCl = 35*400/100 = 140 (g)
Vậy mNaCl tách ra khi hạ nhiệt độ từ 90 độ C xuống 0 độ C là:
200 - 140 = 60 (g)
Trộn v l hf 0.1m với v l h2so4 aM đc dd có ph=1.327 xđ a biết ka hf=10^-3.17 kahso4-=10^-2?
Câu trả lời của bạn
Do minh moi hoc phan nay nen co the co sai sot mong mọi người chỉ giáo
DDsau khi tron: C(HF)=0,05(M) C(H2SO4)=0,5a(M)
H2SO4------->H(+) + HSO4(-)
0,5a------------0,5a-------0,5a(M)
HSO4(-) <---> H(+) + SO4(2-) Ka1=10^-2 (2)
HF <-----> H(+) + F(-) Ka2=10^-3,17 (3)
H2O <-----> H(+) + OH(-) Kw=10^-14 (4)
=> cb (2),(3) chủ yếu, bo qua su phan li cua nc
ta co: [F-]=(C(HF)*Ka2)/(Ka2+h)
=7,08*10^-4(M)
[SO4(2-)]=(C(HSO4-)*Ka1)/(Ka1+h)
=0,0876a(M)
[H+]=0,5a+[F-]+[SO4(2-)]=10^-1,327
=>a=0,07895(M)
nung nóng 200g sắt 3 hidroxit [Fe(OH)3] sau 1 thời gian thu đc 32g sắt 3 oxit và 54 gam nước
a) lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b)tính thành phần % theo khối lượng sắt 3 hidroxit (giải giúp mình câu này với)
thank nhìu ạ
Câu trả lời của bạn
a) 2Fe(OH)3 →t○ Fe2O3 + 3H2O
b) ADĐLBTKL ta có
mFe(OH)3 = mFe2O3 + mH2O = 32 + 54 = 86 g
%mFe(OH)3 = \(\frac{86.100}{200}\%=43\%\)
Giup Anh mình bài này nha .
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hợp chất A, thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Biết khí hoá hơi, A có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 23. Xác định công thức của phân tử A?
Câu trả lời của bạn
\(M_A=46\)
mC= 12 :44 . 22= 6g
mH= 2:18 . 13.5 = 1.5g
vì mC+mH < mA
=> hợp chất A có nguyên tố O.
gọi CTPT là : \(C_xH_yO_z\)
mO= 11.5-6-1.5= 4 g
mC: mH :mO = 12x : y: 16z = 6:1,5: 4
<=>x:y:z= 0,5 : 1,5 : 0,25
<=> x:y:z= 2 : 6: 1
CTTQ là : \(\left(C_2H_6O\right)_n\)
vì M_X= 46 <=> 46n=>n=1
vậy CTPT là : \(C_2H_6O\)
Có 16g khí metan (CH4) ở đktc
a) tinh so mol cua khi metan
b) tinh the tich cua khi metan ?
Câu trả lời của bạn
a/ nmetan = 16 / 16 = 1 mol
b/ Vmetan = 1 x 22,4 = 22,4 lít ( ở đktc)
Tính khối lượng và the tich cua 0,25 mol khibutan C4H10
Tinh khối lượng của 5,6 lít khí cacbon dioxit CO
Câu trả lời của bạn
1) Khối lượng của 0,25 mol C4H10 la
\(m_{C_4H_{10}}=M_{C_4H_{10}}\cdot n_{C_4H_{10}}=58\cdot0,25=14,5\left(g\right)\)The tich cua 0,25 C4H10 la
\(V_{C_4H_{10}}=n_{C_4H_{10}}.22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)Vậy khối lượng của 0,25 mol C4H10 la 14,5(g)
The tich cua 0,25 mol C4H10 la 5,6 l
Tính thành phần phần tram cua các nguyên tố có trong Fe2O3
Câu trả lời của bạn
\(M_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160\left(g/mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
\(\%O=\dfrac{16.3}{160}.100\%=30\%\)
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy 4,8g MG trong khi oxi thu dc 8g Mg oxit MgO
a) tính khối lượng
B) lượng khí oxi này chiếm thể tích bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn ?
Câu trả lời của bạn
a/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = 8 - 4,8 = 3,2 gam
b/ => nO2 = 3,2 / 32 = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
khí nào sau dây : O2 ,NO , C2H2 khi nap vào có the làm cho bong bóng bay dc ? giai thich
Câu trả lời của bạn
khí nạp vào bóng bay được là Hidro (H2) vì đó chính là khí nhẹ nhất
mình nghĩ Hidro vì đó là khí nhẹ nhất
Trong các khi trên, những khí có thể làm cho bóng bay bay được là NO, C2H2 vì 2 khí này đều nhẹ hơn không khi
Cụ thể : dNO/KK = 28 / 29 = 0,97
dC2H2/KK = 26 / 29 = 0,9
Muối ăn NaCl ( natri clorua ) có nhiều ứng dụng trong đời sống
a) Em hãy kể một vài ứng dụng của NaCl mà em biết
b) Nước biển chứa nhiều NaCl .Em hãy đề nghị cách chế biến muối ăn từ nước biển
Câu trả lời của bạn
a)Ứng dụng: là gia vị quan trọng không thể thiếu trong món ăn hàng ngày, có tính chất sát trùng nên được dùng nhiều trong y học và đời sống hàng ngày. Nacl là nguyên liệu điều chế Na, HCl và NaOH và hầu hết các hợp chất khác của natri. Ngoài ra nó còn dùng trong một số ngành công nghiệp như thực phẩm, nhuộm, luyện kim,...
b) B1: Thủy triều lên và lấy nước để sản xuất muối
B2: Lọc lấy nước biển ít, bùn cát và nồng độ phải cao
B3: Để ngoài nắng bốc hơi một lượng nước lớn mới có thể kết tinh thành NaCl
a/
b/ - Chưng cất nước biển => Thu được muối ăn
- Cho bay hơi hết nước trong nước biển => NaCl
-...............
em hãy đem phơi nước biển bay hơi ra muối
Trong các khí sau : CO2 , H2 ,O2 khi nào có the nap vào bong bóng có thể làm bong bóng bay dc ? vì sao ?
Câu trả lời của bạn
Ta có:
Khí CO2 tức là khí Cacbonic, PTK là 44 (đvC)
Khí H2 tức là khí hiđro, PTK là 2 (đvC)
Khí O2 tức là khí oxi, PTK là 32 (đvC)
Mà, theo nguyên tắc khí nhẹ nhất bơm vào bóng bay thì bóng bay mới có khả năng bay
=> Khi bơm vào bóng bay là khí nhẹ nhất trong các khí trên là khí H2 (khí hiđro)
Cho 3,25g kim loại tác dụng hết với 36,5g dd HCl 20% thu được 39,65g dd va khí hidro. Xác định kim loại và nồng độ phần trăm các chất trong dd thu được.
Câu trả lời của bạn
Gọi M là kim loại cần tìm.
Khối lượng dung dịch tăng:
Δm = m(M) - m(H2) = 3,25 - 2.n(H2) = 39,65 - 36,5 = 3,15g
→ n(H2) = 0,05mol
M + nHCl → MCln + n/2H2
0,1/n______________0,05
M = m(M)/n(M) = 3,25/(0,1/n) = 32,5n
Thay n = 1 → 4, ta được: n = 2, M = 65 → M là Zn
Khối lượng HCl ban đầu: m(HCl) = 20%.36,5 = 7,3g
→ n(HCl) = 7,3/36,5 = 0,2mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,05__0,1____0,05___0,05
Khối lượng các chất trong dd thu được sau pư:
m(ZnCl2) = 0,05.136 = 6,8g
m(HCl dư) = 36,5.(0,2-0,1) = 3,65g
Thành phần % các chất trong dd thu được:
%HCl dư = 3,65/39,65 .100% = 9,21%
%ZnCl2 = 6,8/39,65 .100% = 17,15%
Hãy nêu ý nghĩa của mỗi chất
a)Nhôm sunfat Al² (So⁴)³
B) Kẽm hiđront Zn (OH)²
C) Điphotpho penta Oxit P²O5
D)canxi oxit CaO
Câu trả lời của bạn
a) Nhôm sunfat do 3 ngtố Al,S và O tạo nên.
Có 2Al,3S và 12O trong ptử
PTK: Al2(SO4)3=2.27+3.32+12.16=342 đvC
b) Kẽm hiđroxit (nha bặn) do 3 ngtố Zn,O,H tạo nên
Có 1Zn,2O,2H trong ptử
PTK=65+2.16+2.1=99 đvC
c) Điphotpho penta oxit do 2 ngtố P và O tạo nên
Có 2P,5O trong ptử
PTK=2.31+5.16=142 đvC
d) Canxi oxit do 2 ngtố Ca và O tạo nên
Có 1Ca và 1O trong ptử
PTK=1.40 + 1.16=56 đvC
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố : Mg, C, O có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là mMg : mC : mO = 2:4:1. Hãy lập CTHH của hợp chất
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của hợp chất đó là MgxCyOz
Theo đầu bài ta có:
24x+12y+16z = 84(*)
Tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố trong phân tử là Mg : C : O là 2 : 1 : 4
=> 24x:12y:16z = 2 : 1 : 4
24x/12y = 2/1 => x =y
24x/16z = 2/4 =1/2 => z =3x
(*) => 24x+12x+16.3x = 84
<=> x=1 => y=1;z=3
=> Công thức của hợp chất đó là MgCO3
muối kaliclorat bị phân hủy theo pthh sau KCLO3---> KCl+O2
a) lập pthh và viết công thức về khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm
b) nếu đem phân hủy 12,25g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại (KCl) là 7,45g tính khối lượng khí oxi
c) nếu phân hủy a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g mặt khác nếu phân hủy 2a gam KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rán là 2,98 gam tính a
mọi ng giúp mink đi mai mink thi oy
Câu trả lời của bạn
a/ PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)==> 2KCl + 3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mKClO3 = mKCl + mO2
b/ Theo phần a/ ta có
mKClO3 = mKCl + mO2
<=> mO2 = mKClO3 - mO2 = 12,25 - 7,45 = 4,8 gam
c/
có pthh sau CaCO3->CaO+CO2
a cần dùng bao nhiêu mol CaCO3đẻ điều ché được 11,2 CaO
b) muốn điều chế được 7g CaOcaanf dùng bao nhiêu CaCO3
c
Câu trả lời của bạn
a
CaCO3 => CaO + CO2
100<---------56
x<-------------11,2
=> x = \(\frac{11,2.100}{56}=20\left(g\right)\)
b
CaCO3 => CaO + CO2
100-------->56
x <------7
=> x = \(\frac{7.100}{56}=12,5\left(g\right)\)
1. Nung nóng một lá đồng có khối lượng 20g trong không khí một thời gian, đem lá đồng đi cân thấy khối lượng là đồng là 23,2g. Biết rằng khi nung đồng trong không khí, đồng đã tác dụng với khí oxi để tạo thành đồng (II) oxit (CuO).
a) Giải thích vì sao khối lượng lá đồng lại tăng thêm?
b) Tính khối lượng oxi phản ứng trong trường hợp trên.
c) Biết rằng khối lượng đồng (II) oxit tạo thành là 16g. Tính khối lượng của đồng phản ứng và % khối lượng đồng dư có trong lá đồng thu được sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
a/ PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCu + mO2 = mCuO > mCu ( vì mO2 > 0 )
b/ Theo phần a/
mCu + mO2 = mCuO
<=> mO2 = mCuO - mCu = 23,2 - 20 = 3,2 gam
c/ nCuO = 16 / 80 = 0,2 mol
=> nCu = 0,2 mol
=> mCu(pứ) = 0,2 x 64 = 12,8 gam
=> mCu(dư) = 20 - 12,8 = 7,2 gam
=> %mCu(dư) = \(\frac{7,2}{23,2}.100\%=31,03\%\)
Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
Câu trả lời của bạn
Nguyên tử khối trung bình của Br là:
\(\overline{A}=\frac{79.50,69+81.49,31}{50,69+49,31}=\frac{7998,62}{100}=79,9862\)
Vậy nguyên tử khối trung bình của Br là 79,9862
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố
Câu trả lời của bạn
a) Phân tử khối của hợp chất là : 2 x 31 = 62 (đvC)
b) Theo đề cho , ta có :
2X + 1.O = 62
=> 2X + 16 = 62
=> 2X = 46
=> X = 23
Vậy : - Tên nguyên tố : Natri
- Kí hiệu : Na
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *