Nội dung bài luyện tập 3 củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí, hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập phương trình hóa học.
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia hay chất phản ứng.
Chất mới sinh ra trong phản ứng gọi là sản phẩm.
Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Lưu ý: Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 1: Trước tiên ta làm chẵn số nguyên tử của H ở bên trái Al + 2HCl \(\dashrightarrow\) AlCl3 + H2
Bước 2: Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2, 3 là 6. Do đó Al + 6HCl \(\dashrightarrow\) 2AlCl3 + H2
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử Al và H. Hệ số thích hợp của phản ứng là: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Hình 1: Kiến thức trọng tâm chương Phản ứng hóa học
Hãy lập phương trình hoá học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a. KOH + H2SO4 ------> K2SO4 + H2O
b. P + O2 ------> P2O5
c. K + O2 ------> K2O
d. Al + CuCl2 ------> AlCl3 + Cu
a. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
b. 4P + 5O2 → 2P2O5
c. 4K + O2 → 2K2O
d. 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
Để điều chế khí O2 người ta nung nóng 30 gam hỗn hợp kaliclorat KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu được 14,9 gam Kaliclorua KCl và 9,6 g khí O2 theo sơ đồ sau: KClO3 ------> KCl + O2
a) Viết sơ đồ trên thành phương trình hóa học
b) Tính khối lượng kaliclorat đã phản ứng
c) Xác định tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp?
a) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
b) Số mol Kaliclorua KCl là: \(n = \frac{m}{M} = \frac{{14,9}}{{74,5}} = 0,2(mol)\)
2KClO3 2KCl + 3O2
0,2 \(\leftarrow\) 0,2
Khối lượng kaliclorat đã phản ứng là: mKaliClorat = n.M = 0,2.122,5 = 24,5 (gam)
c) Tỉ lệ phần trăm của muối kaliclorat KClO3 có trong hỗn hợp là:
\(\% {m_{KCl{O_3}}} = \frac{{24,5}}{{30}}.100 = 81,67(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 17.
Bài tập 1 trang 60 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 61 SGK Hóa học 8
Bài tập 17.1 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.2 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.3 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.4 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.5 trang 23 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.6 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.7 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.8 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.9 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.10 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.11 trang 24 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.12 trang 25 SBT Hóa học 8
Bài tập 17.13 trang 25 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Cho 8,4 gam CO tác dụng với 16 gam Fe2O3 tạo ra 13,2 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng sắt thu được là:
Chọn phương trình đúng khi nói về khí nito và khí hidro
Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi
Hệ số của Al trong phản ứng sau là
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
Chọn hệ số thích hợp và công thức hóa học của chất còn thiếu
CuO + ? HCl → CuCl2 + ?
Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?
Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn"
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.
D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.
E. Cả hai ý đều sai.
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất.
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trong phân tử nào được tạo ra?
Trong một phản ứng hóa học, chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất
B. Số nguyên tố tạo ra chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
D. Số phân tử của mỗi chất
Khẳng định nào là đúng (A,B, C hay D)?
Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong dây điện).
Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 → K2O
b) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ só nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn).
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khi hidro H2 và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa sô nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập).
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + ?
b) ? + ?AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
c) ?HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + ?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ só phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
a) Biết rằng khí hidro dễ tác dụng vơi chất chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng 3g khí hidro tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là Cu2(OH)2CO3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O và CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy của mỗi hợp chất của đồng.
b) Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H2O và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Để điều chế kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo Cl2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử K, cần lấy vào phản ứng bao nhiêu phân tử Cl2 và thu được bao nhiêu phân tử KCl?
(Xem lại các bài tập 8.9*,9.6*,16.8* trước khi làm bài tập này và bài tập tiếp theo).
Những câu trong bài tập này coi là tiếp theo của bài tập 17.12*.
a) Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02.1023 nguyên tử K,
- 6,02.1023 nguyên tử Cl2,
- 6,02.1023 phân tử KCl
b) Tính khối lượng khí clo để tác dụng vừa đủ với 39g kim loại kali.
c) Từ khối lượng kim loại cho biết và khối lượng khí clo tính được trong câu b), tính khối lượng kali clorua thu được theo hai cách.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 3 khí CO2
Câu trả lời của bạn
- Cho giấy quỳ tím ẩm vào 5 lọ trên
+ Khí HCl gặp nước tạo thành dung dịch axit HCl ------> đỏ quỳ tím
+ Quỳ tím bị mất màu là khí Cl2
Cl2 + H2O -------> HCl + HClO (HClO làm mất màu quỳ tím)
+ 3 khí CO2, H2, O2 không làm đổi màu quỳ tím.
- Dẫn lần lượt 3 khí qua ống nghiệm đụng CuO đun nóng
+ Khí làm CuO đen chuyển sang đỏ Cu là H2
CuO + H2 -------> Cu + H2O
+ 2 khí còn lại là CO2 và O2
- Dẫn qua nước vôi trong -----> đục là CO2
CO2 + Ca(OH)2 --------> CaCO3 + H2O
- Khí còn lại là O2
Co 4 khi : H2 ,O2,CO2,N2 dung trong lo rieng biet. Hay trinh bay phuong phap hoa hoc nhan biet moi lo khi va viet phan ung
Câu trả lời của bạn
Mk chỉ làm sơ sơ thôi nhé!!!
_Dùng dd Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí trên:
+Khí nào làm đục nườc vôi trong là C02
C02+Ca(OH)2=>CaC03+H20
+Khí không hiện tượng là N2,02,H2
_Dùng Cu0 nung nóng vào hỗn hợp 3 khí:
+Khí nào làm Cu0 màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ là H2
Cu0+H2=>Cu+H20
+Khí không hiện tượng là N2,02
_Cuối cùng dùng tàn que diêm vào 02 và N2
+Khí nào làm que diêm cháy sáng mạnh là 02
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.
Phân biệt các chất rắn đựng trong lọ mất nhãn sau
CaO, Na2O, MgO, P2O5
Câu trả lời của bạn
* Trích mỗi lọ 1 ít và đánh số thứ tự:
- Cho các chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
+ Chất tan là: CaO, Na2O, P2O5
+ Chất không tan là: MgO
PTHH:
CaO +H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2NaOH
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Tiếp tục thử lại các sản phẩm,bằng cách cho quỳ tím vào các chất tan
+ Quỳ tím hóa đỏ: H3PO4 -> chất đó là P2O5
+Quỳ tím hóa xanh : Ca(OH)2 , NaOH
* Sục khí CO2 qua Ca(OH)2 , NaOH:
+ Dung dịch có màu đục : Ca(OH)2 -> Chất đó là:CaO
+Dung dịch không có hiện tượng: NaOH -> Chất đó là: Na2O
trộn 5,6 l khí co ở đktc với 3,36 l khí b (gồm nguyễn tố c,h) ở đktc thu được hỗn hợp khí X nặng 11,5 g đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X ở đktc thu được 24,2 g co2
Câu trả lời của bạn
a) nCO = \(\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO}=0,25\times28=7\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow m_B=11,5-7=4,5\left(gam\right)\)
nB = \(\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{4,5}{0,15}=30\left(\frac{gam}{mol}\right)\)
b) Đặt CTHH của B là CxHy
Các PTHH: 2CO + O2 =(nhiệt)=> 2CO2 (1)
4CxHy +(2x+y)O2 =(nhiệt)=> 4xCO2 + 2yH2O (2)
Theo (1), nCO2 = 0,25 (mol)
=> mCO2 (1) = 0,25 x 44 = 11 (gam)
=> mCO2(2) = 24,2 - 11 = 13,2 (gam)
=> nCO2 (2) = \(\frac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Theo (2) , nCxHy = \(\frac{0,3}{x}=0,15\left(mol\right)\)
=> x = 2
=> MCxHy = 12x + y = 30
\(\Leftrightarrow12\times2+y=30\)
\(\Rightarrow y=6\)
=> CTPT của B: C2H6
MỘt hợp chất được tạo thành từ 2 nguyên tử ngyên tooa K với 4 nguyên tử H. Có phân tử khối bằng Nguyên tử khối của silic
a. Tìm công thức của hợp chất
b. Tính thành phần phân trăm theo khối lượng của tùng nguyên tos có trong hợp chất
Gips mình với nha. cần gấp lắm
Câu trả lời của bạn
mk làm thử rồi nhưng đề bài nó cứ sai sai sao í
bạn nào kiểm tra hoá học 8 rồi cho mình xin đề với
Câu trả lời của bạn
ĐỀ KT HÓA
I.Trắc nghiệm
1.Chất tinh khiết là.........
a.chỉ có một chất
b.có nhiều chất trộn lại
c.có một nguyên tố
d.có một nguyên tử
2.Hai phân tử Hidro được viết là....
a.H2
b.2H2
c.2H
d.4H
II.Tự luận
1.cho biết ý nghĩa của CTHH sau
a.H2SO4
b.CaCl
2.Tính hóa trị của
a.Al trong Al2SO4
b.Fe trong Fe2O3
3.Lập CTHH và tính PTK của hợp chất
a.S(IV) VÀ O
b. Na(I) VÀ Cl(I)
Khí axetilen C2H2 cháy đã xả ra phản ứng với khí Oxi tạo ra khí cacbondioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbondioxit CO2?
Câu trả lời của bạn
a )
Ta có PTHH :
2C2H2 + 5O2 ----> 4CO2 + 2H2O
b) Theo phương trình hóa học trên ta có tỉ lệ số mol phân tử C2H2 và CO2 là :
nC2H2 : nCO2 = 2 : 4 = 1 : 2
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại sắt vào dung dịch HCl 10%.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng.
(Cho Fe = 56 ; H = 1 ; Cl = 35,5)
Câu trả lời của bạn
Câu 3. (3,0 điểm)
a. Viết đúng PTHH:
b. Tính được nFe = 0,05 (mol)
- Tính được nH= 0,05 (mol)
- Tính được VH= 1,12 (lít)
c.- Tính được nHCl = 0,1 (mol)
- Tính được mHCl = 3,65 (g)
- Tính được mdd HCl = 36,5 (g)
cho 8,3g hỗn hợp các kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch HCL dư . Sau phản ứng kết thúc người ta thu được 5,6 lít ở khí (đktc).
a, viết phương trình hoá học xảy ra.
b, tính phần trăm theo khối lượng kim loại có trong hỗn hợp.
Câu trả lời của bạn
PTHH :
Fe(x) + 2HCl ----> FeCl2 + H2(x)
2Al(y) + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2(1,5y)
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Đặt số mol của Fe là x ; số mol của Al là y
Ta có :
56x + 27y = 8,3 (*)
x + 1,5y = 0,25 => x = 0,25 - 1,5y (**)
Thay (**) vào (*) ta có :
56(0,25 - 1,5y) + 27y = 8,3
=> 14 - 84y + 27y = 8,3
=> 14 - 57y = 8,3
=> 57y = 5,7
=> y = 0,1 (mol)
=> x = 0,25 - 1,5 . 0,1 = 0,1 (mol)
=> mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
=> mAl = 0,1 . 27 = 2,7 (g)
=> %mFe = 5,6 . 100% : 8,3 = 67,5%
=> %mAl = 100% - 67,5% = 32,5%
Cho 19,5 kẽm vào hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 sau PƯ kết thúc thì thu đc 6,72 lít khí Hidro (đktc).Chứng minh kẽm hết ????
Câu trả lời của bạn
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2
nZn=\(\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì nZn=nH2=0,3 nên Zn vừa hết hay tác dụng vừa đủ
H , He, Li, Be, B, C, N, O, F,Ne,Na,Mg,Al,Si,P,S,Cl,Ar,K,Ca,Cr,Mn,Fe,Cu,Zn,Br,Ag,Ba,Hg,Pb
Trong các nguyên tố trên , chất nào là phi kim , chất nào là kim loại ?
Câu trả lời của bạn
Bằng PTHH,hãy phân biệt 3 chất khí
a)Không khí,khí hiđrô,khí oxi
b)khí hiđrô,khí oxi,khí cacbonat
_Kim loại: là tên gọi chung các đơn chất có mặt sáng ánh, dẻo, hầu hết ở thể rắn trong nhiệt độ thường, có tính dẫn nhiệt....
+Các kim loại thường gặp:K, Na, Ca, Ba, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Ag, Hg, Pt, Au.....
_Phi kim: là tên gọi các nguyên tố không có thuộc tính của kim loại.
+Các phi kim thường gặp:C, O, H, S, P, N, Cl, Br, I, F......
Phần chính trong định nghĩa này các bạn cần phải nhớ các nguyên tố kim loại và phi kim thường gặp mà tôi đã nêu ra.
Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với V lít HCl 1M(D=1,1ml).Tính C% sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=200\times1,1=220\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,1\times2=0,2\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=220+6,5-0,2=226,3\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1\times136=13,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{226,3}\times100\%=6,01\%\)
Cho 13 g Zn tác dụng với một lượng dung dịch axit HCL vừa đủ theo phương trình phản ứng sau
Zn+ HCl ----> ZnCl2 + H2
a). Chọn hệ số để cân bằng phương trình hóa học
b). Tính khối lượng axit HCL cần dùng
c). Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thu được
Câu trả lời của bạn
a;Zn + 2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
b;nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
2nZn=nHCl=0,4(mol)
=>mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
c;Theo PTHH ta có:
nZn=nH2=0,2(mol)
VH2=224,.0,2=4,48(lít)
Hòa tan hoàn toàn 8,8g Mg và MgO Bằng 1 lượng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau fản ứng thu đc
28,5g muối khang.Câu trả lời của bạn
Gọi số mol Mg là x, số mol MgO là y
24x + 40y = 8.8 (tổng khối lượng 2 chất)
Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
MgO + 2HCl ==> MgCl2 + H2O
Số mol MgCl2 thu được là 28.5 / 95 = 0.3
Vậy x + y = 0.3
Có hệ phương trình:
x + y = 0.3
24x + 40y = 8.8
Giải phương trình được x = 0.2, y = 0.1
Khối lượng Mg = 0.2 x 24 = 4.8 g tương đương 4.8/8.8 x 100% = 54.5%
Khối lượng MgO = 0.1 x 40 = 4.0 g tương đương 4.0/8.8 x 100% = 45.5%
Số mol HCl = 2 x 0.2 + 2 x 0.1 = 0.6 mol
Khối lượng HCl = 0.6 x 36.5 = 21.9g
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng = 21.9/14.6% = 150g
Tổng khối lượng các chất tham gia = 150 + 8.8 = 158.8g
C% MgCl2 = 28.5/158.8 x 100% = 17.9%
1, hòa tan 2,4g magie vào 146g dung dịch 20%
a, tính thể tích khí thu được ở đktc
b, tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng
c, dẫn toàn bộ lượng khí trên đi qua 16g fe2o3 đun nóng. tính khối lượng chất rắn thu được.
2, hòa tan 200ml dung dịch NaOH 3M vào 100ml dung dịch HCL 2M
a tính nồng độ mol của chất thu được có trong dung dịch thu đc sau phản ứng
b, sau phản ứng dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển qua màu gì? Vì sao?
3, Hòa tan 13,7g magie vào 196g dung dich H2SO4 20%. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu đc sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
1. \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{146.20\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 mol 0,8mol \(\rightarrow0,1mol\) \(\rightarrow0,1mol\)
Lập tỉ số: \(n_{Mg}:n_{HCl}=0,1< 0,4\)
\(\Rightarrow\)Mg hết, HCl dư
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Sigma_{m\left(spu\right)}=2,4+146-0,1.2=148,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,6.36,5.100}{148,2}=14,78\%\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95.100}{148,2}=6,42\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 23,25 gam hỗn hợp X gồm nhôm và đồng thì cần đủ 5,58 lít khí oxi ở đktc
a, tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trog hỗn hợp X
b, Tính khối lượng chất rắn thu đc sau Pư
Câu trả lời của bạn
goi x, y la so mol cua Al, Cu
\(n_{O_2}=\dfrac{5,58}{22,4}\approx0,25\left(mol\right)\)
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
de: x.........0,75x......0,5x
2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO
de: y......0,5y.......y
Ta co: 27x + 64y = 23,25
0,75x + 0,5y = 0,25
\(\Rightarrow x\approx0,13;y\approx0,31\)
a, \(m_{Al}=27.0,13\approx3,51g\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{3,51}{23,25}.100\approx15,1g\)
\(\%m_{Cu}=100-15,1\approx84,9\%\)
b, \(m_{Al_2O_3}=102.0,5.0,13\approx6,63g\)
\(m_{CuO}=80.0,31\approx24,8g\)
mk thấy số mol hơi lẻ nên k bk đúng hay sai
Xác định phân tử khối của X, Y biết X nặng hơn phân tử SO3 là 2 lần, Y nhẹ hơn phân tử X là 0,275 lần
Câu trả lời của bạn
PTKSO3=32+48=80(đvC)
=>PTKX=2PTKSO3=2.80=160(đvC)
=>PTKY=0,275PTKX=160.0,275=44(đvC)
Tính số mol , số phân tử nạp có trong 0,5 l NaOH , biết D = 1,2 g / ml
Câu trả lời của bạn
VNaOH = 0,5 × 1000 = 50 (ml)
Ta có : m = V × D
=> mNaOH = 50 × 1,2 = 60 (g)
nNaOH = 60 ÷ 40 = 1,5 (mol)
Số phân tử NaOH
1,5 × 6 × 1023 = 9 × 1023
1) Nung mg KClO3 ta nung duoc KCl va 22,4l O2
a) Viet phuong trinh phan ung
b) Tinh mg KClO3
c) Neu trong luong Oxi trenn co tac dung voi 5,6l H2. hoi sau phan ung chat nao du va du bao nhieu mol cac khi o (dktc)
Câu trả lời của bạn
Phân hủy 15g canxi cacbonat ( CaCO3). Thu được khí cacbonic (CaO)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
c) Tính thể tích thu được (đktc)?
Câu trả lời của bạn
CaCO3 -> CaO + CO2
nCaCO3=\(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nCaCO3=nCaO=nCO2=0,15(mol)
mCaO=56.0,15=8,4(g)
VCO2=22,4.0,15=3,36(lít)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *