Nội dung bài học ôn tập củng cố về công thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi, cách lập công thức hóa học, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa công thức hóa học, khái niệm về hoá trị và quy tắc hoá trị.
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
\({A_x}^a{B_y}^b\) - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
- x, y : hoá trị của A, B.
⇒ x. a = y. b
Ví dụ: PH3, Fe2(SO4)3
* PH3: Gọi a là hoá trị của P.
PH3 ⇒ 1. a = 3. 1 a = \(\frac{{3.1}}{1} = III\).
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.
Fe2(SO4)3 ⇒ \(a = \frac{{3.II}}{2} = III\).
* Lưu ý: - Khi a = b ⇒ x = 1 ; y = 1.
- Khi a \(\ne\)b ⇒ x = b ; y = a.
⇒ a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
Lập công thức hoá học:
S (IV) và O. là: SO2
Al (III) và Cl (I) là AlCl3
Al (III) và SO4 (II) là Al2(SO4)3
Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rằng:
Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(5)}}{{PTK(1)}} = 1,166 \Leftrightarrow \frac{{PTK(5)}}{{12}} = 1,166\\ \Rightarrow PTK(5) = 12.1,166 = 14 \end{array}\)
⇒ (5) là nguyên tố Nitơ. KHHH là N
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(2)}}{{PTK(5)}} = 2,857 \Leftrightarrow \frac{{PTK(2)}}{{14}} = 2,857\\ \Rightarrow PTK(2) = 14.2,857 = 40 \end{array}\)
⇒ (2) là nguyên tố Canxi. KHHH là Ca
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(4)}}{{PTK(2)}} = 1,4 \Leftrightarrow \frac{{PTK(4)}}{{40}} = 1,4\\ \Rightarrow PTK(4) = 1,4.40 = 56 \end{array}\)
⇒(4) là nguyên tố Sắt. KHHH là Fe
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(3)}}{{PTK(4)}} = 1,16 \Leftrightarrow \frac{{PTK(3)}}{{56}} = 1,16\\ \Rightarrow PTK(3) = 1,16.56 = 65 \end{array}\)
⇒ (3) là nguyên tố Kẽm. KHHH là Zn
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(6)}}{{PTK(3)}} = 1,66 \Leftrightarrow \frac{{PTK(6)}}{{65}} = 1,66\\ \Rightarrow PTK(6) = 1,66.65 = 108 \end{array}\)
⇒ (6) là nguyên tố Bạc. KHHH là Ag
Vậy 6 nguyên tố đó là: C, N, Ca, Fe, Zn, Ag
Bài 2:
Một hợp chất có phân tử khối là 62. Trong phân tử nguyên tố Oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất,
Gọi công thức tổng quát của hợp chất trên là NaxOy
Ta có: Trong phân tử nguyên tố Oxi chiếm 25,8% theo khối lượng nên:
\(\begin{array}{l} \% O = \frac{{y.16}}{{62}}.100 = 25,8\\ \Rightarrow y = 1 \end{array}\)
Ta có: phân tử khối là 62 nên
23.x+16.y = 62
⇔ 23.x + 16.1 = 62 ⇒ x = 2
Vậy công thức hóa học của hợp chất X là: Na2O.
Muối ăn gồm hai nguyên tố hóa học là Na và Cl trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm Công thức hóa học của muối biết Phân tử khối của nó gấp 29,25 lần Phân tử khối của hidro.
Đặt công thức hóa học chung của hợp chất muối trên là NaxClY
Phân tử khối của nó gấp 29,25 lần Phân tử khối của hidro nên phân tử khối của muối là: 29,25 . 2 = 58,5
Na chiếm 39,3% theo khối lượng nên ta có:
\(\begin{array}{l} \% Na = \frac{{23.x}}{{58,5}}.100 = 39,3\\ \Rightarrow x = 1 \end{array}\)
Ta có phân tử khối của muối bằng 58,5 nên
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}23.x + 35,5y = 58,5\\ \Leftrightarrow 23.1 + 35,5 = 58,5\\ \Rightarrow y = 1 \end{array}\)
Vậy công thức hóa học của muối là NaCl
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
Biết P(V) hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
Tính PTK của các chất sau Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 11.
Bài tập 1 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 11.1 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.2 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.4 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.5 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.6 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.7 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.8 trang 16 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
Biết P(V) hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
Tính PTK của các chất sau Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) lần lượt là:
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO , YH3 .
Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây:
Dãy chất nào chỉ gồm các hợp chất?
Cho biết hóa trị của P trong P2O3
Cho X có phân tử khối là 44 đvC được tạo từ nguyên tố C và O. Biết %mc= 27,27%. Xác định công thức
Xác dịnh hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2
Lập công thức hóa học biêt trong đó có 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử C, 8 nguyên tử H
Cho công thức sau CH3COONa. Tính %mNa
Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X,Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3. Hãy chọn công thức hóa học nào cho phù hợp của X với Y trong số các công thức cho sau đây:
XY3 (a), X3Y (b), X2Y3 (c), X3Y2 (d), XY (e).
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau:
FeSO4 (a); Fe2SO4 (b); Fe2(SO4)2 (c); Fe2(SO4)3 (d); Fe3(SO4)2
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm K(I), bari Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với:
a) Cl.
b) Nhóm (SO4).
Viết sơ đồ công thức hóa học của các hợp chất sau H2S, PH3, CO2, SO3.
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3, H3Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
XY2 | Y2X | XY | X2Y2 | X3Y2 |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) |
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
a) Brom Br (I).
b) Lưu huỳnh S (II).
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag (I), Mg, Zn và Fe (III) lần lượt liên kết với:
a) Nhóm (NO3)
b) Nhóm (PO4)
Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3 ; AlS; Al3(SO4)2; Al(OH)2; Al2(PO4)3. Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
a) Tính số p và số e có trong nguyên tử.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử.
d) Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III vơi nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
nêu tên một số chất hoá học, kí hiệu và hoá trị
Câu trả lời của bạn
canxi ca II
Oxi O II
sắt Fe II, III
Hidro H I
...
Bài 1: Tính phân tử khối của :
a,Axit cacbonic(\(H_2\)\(CO_3\))
b,Điphotpho pentaoxit(\(P_2\)\(O_5\) )
c,Nhôm sunfat(\(Al_2\)\(\left(SO_4\right)_3\))
Bài 2:Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a,Natri(I) với Oxi
b,Sắt(II)với nhóm Nitơrat(\(NO_3\))
c,Magiê với Oxi
d,Bari(II)với nhómOH(I)
Câu trả lời của bạn
Bài 1 :
a, 62 g / mol
b, 142 g/ mol
c, 342 g / mol
Bài 2 :
a, Gọi CTHH chung là : NaxOy
I . x = II .y
<=> x= II
y= I
Chọn x = 2 , y = 1 => CT : Na2O
b, Gọi CTHH chung là : Fex(NO3)y
x. II = y .I
<=> x= I
y = II
Chọn x= 1
y = 2
=> CT : Fe(NO3)2
c, Gọi CTHH chung là MgxOy
x . II = y . II
=> x = II , y =II
Chọn x = 2 , y = 2 (rút gọn = 1 )
=> CT : MgO
d, Gọi CTHH chung là Bax(OH)y
x. II = y .I
=> x= I , y = II
Chọn x = 1 , y =2 => CT : Ba(OH)2
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3 . Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là:
Câu trả lời của bạn
Ta có: Vì hóa trị của nhóm OH (nhóm hiđroxit) là I nên CTHH nên với CT tổng quát là M(OH)3 ta sẽ biết được nguyên tố M có hóa trị III.
Theo quy tắc hóa trị, ta dễ dàng chứng minh được: M2O3 ( do M có hóa trị III, O có hóa trị II). -> (1)
Mặt khác, ta lại có:
\(PTK_{M_2O_3}=2.NTK_M+3.NTK_O\\ =2.NTK_M+3.16\\ =2.NTK_M+48\left(đvC\right)->\left(2\right)\)
Ta lại có: \(PTK_{M_2O_3}=102\left(đvC\right)\)
Từ (1), (2) và (3) => 2.NTKM+48=102
<=>2.NTKM= 102-48=54
=> NTKM= 54/2=27(đvC).
Với NTK là 27 đvC thì nguyên tố kim loại M cần tìm là nhôm (Al=27)
ĐÂY LÀ BÀI TỈ MỈ NHẤT BẠN NHÉ.
Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V với nguyên tố Oxi. Biết PTK của hợp chất A bằng 142 đvc . Hợp chất B được tạo ra bởi nguyên tố Y (hóa trị y, 1\(\le\)
Câu trả lời của bạn
- Gọi CTHH của A là X2O5
Ta có : 2X + 5.16 = 142
<=> 2X = 142 -80
<=> X = \(\dfrac{62}{2}\)
<=> X = 31 (đvC)
=> X là P
=> CTHH của A là P2O5
- Gọi CTHH của B là: Y2(SO4)y
Theo bài ra: PTKA = 0,355 . PTKB => PTKB = \(\dfrac{142}{0,355}\)= 400 (đvC)
Ta có: PTK \(Y_2\left(SO_4\right)_y\) = 2.Y + 96.y = 400
<=> 2Y = 400 - 96y
<=> Y = \(\dfrac{400-96y}{2}\)
<=> Y = 200 - 48y
Ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 |
Y | 152 | 104 | 56 |
Loại | Loại | Nhận |
=> NTKy = 56 => Y là Fe
=> CTHH của B là Fe2(SO4)3
Hòa tan 10,8g hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt (chưa rõ công thức phân tử) trong dung dịch H2SO4 thấy có 1,12l khí thoát ra(đktc). Mặt khác nếu cho luồng hidro (dư) khử hoàn toàn 5,4g hỗn hợp A ở nhiệt độ cao thì thu được 4,2g một chất rắn.
a. Tính tỉ lệ % về khối lượng của hỗn hợp A?
b. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
c. Có bao nhiêu nguyên tử sắt trong 10,8g hỗn hợp A
Câu trả lời của bạn
Theo đề ta có PTHH:
Fe + H2SO4\(\underrightarrow{t^o}\) FeSO4 + H2 (1)
2FexOy + 2yH2SO4 \(\underrightarrow{t^o}\) \(xFe\left(SO_4\right)_{\dfrac{2y}{x}}\) + 2yH2O (2)
FexOy + yH2 \(\underrightarrow{t^o}\) xFe + yH2O (3)
a. Khí thu được sau khi hòa tan hỗn hợp A vào dd H2SO4 là H2
Theo đề: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1):
nFe=\(n_{H_2}\)=0,05(mol)
=> mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
=>%mFe= \(\dfrac{2,8}{10,8}.100\%=25,93\%\)
=> %\(m_{Fe_xO_y}\)= 100 - 25,93= 74,07%
b. Khi khử hoàn toàn hỗn hợp A bằng H2 , chỉ có FexOy tác dụng với H2 => chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Fe có trong hỗn hợp, Fe sau pư
mFe(hh)= 5,4.25,93%=1,4 (g)
=> mFe(3)= 4,2-1,4=2,8 (gg)
=> nFe(3)= \(\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH(3): \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{Fe}=\dfrac{0,05}{x}\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_xO_y}\)=5,4-1,4=4 (g)
=> \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{4}{56x+16y}\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,05}{x}=\dfrac{4}{56x+16y}\Rightarrow2,8x+0,8y=4x\)
<=> 1,2x=0,8y => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,8}{1,2}=\dfrac{2}{3}\)
=> x=2;y=3
=> CTHH: Fe2O3
~> 10,2g một hợp chất dạng MxOy tác dụng hết với 21,9g HCl thu được hợp chất (tạo bởi M với Cl) và nứớc
a. Xác định hóa trị của M
b. Lập PTHH
c. Tìm CTHH MxOy
Câu trả lời của bạn
Ai biết chỉ mình với:
Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:
AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3
Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.
Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.
Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2
A. Thể tích khí H2 sinh ra ở Đktc?
B. Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Biết,H=1;Cl=35,5;Mg=24;C=12;O=16;Na=23
Câu 4: Tính phân tử khối của các chất sau.
a, H2SO4. b, HCl. c, NaOH
Câu 5:Thay dấu hỏi bằng công thức hóa học của chất phù hợp và hoàn thành phương trình.
a, Al + ? ----> Al2O3. b, ? + O2 ----> P2O5
c,CH4 + ? ----> CO2+ H2O. d, Fe + ? ----> FeS
Ý e là đề thi học sinh giỏi cấp trường ak
Câu trả lời của bạn
câu 1: Al2O3 đúng còn lại là sai, sửa :AlCl3, Al2NO3, Al2(SO4)3, Al(OH)3,Al3(PO4)3
Câu 4: a) H2SO4= 2+32+16.4=200đvc
b)HCl=1+35,5=36,5đvc
c)NaOH=23+16+1=40đvc
Câu 5:a) 4Al+3O2 ---t*---->2Al2O3
b) 2P2+5O2---t*---->2P2O5
c)CH4+2O2---t*--->CO2+2H2O
d)Fe+S--->FeS
bạn tham khảo thử coi s chứ gv dạy hóa bạn như thế nào thì mk hk bt đc,mk làm theo cách của mk ak
1/
Hãy viết công thức hoá học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:
-Cl, =SO3, =SO4, -HSO4, =CO3, =PO4, =S, -Br, -NO3.
2/Hãy viết công thức hoá học của những oxit axit tương ứng với những axit sau:
H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
Giúp mik với! gấp lắm rồi!
Câu trả lời của bạn
1)Công thức hóa học:
+ HCl (axit clohiđric)
+ H2SO3 (axit sunfurơ)
+ H2SO4 (axit sunfuric)
+ NaHSO4 (natri hiriđosunfat)
+ H2CO3 (axit cacbonic)
+ H3PO4 (axit phophoric)
+ H2S (axit sunfurhidric)
+ HBr (axit bromhidric)
+ HNO3 (axit nitric)
2)
H2SO4→SO3
H2SO3→SO2
H2CO3→CO2
HNO3→N2O5
H3PO4→P2O5
Cho các biểu diễn: 2O; Cu; NaCl; H2 Biểu diễn nào ý chỉ a) Nguyên tử b) Phân tử c) Công thức hóa học HELP ME!!!!! mk cần RẤT gấp
Câu trả lời của bạn
a,Nguyen tu la 2O , Cu , 5Cl
b,phan tu la H2 , H2O , NaCl
c,Cong thuc hoa hoc la H2, NaCl , H2O
1, Nguyên tử R phản ứng với lưu huỳnh tạo chất RaSb trong 1 phân tử RaSb có 5 nguyên tử và có PTK = 150 đvC . Viết CTHH xác định R và công thức muối
Câu trả lời của bạn
Vì trong 1 phân tử RaSb có 5 nguyên tử
=> a+ b =5 => a = 5-b
Vì RaSb có PTK = 150
=> a . MR + b .32 =150
=>a .MR + (5-a).32 =150
=> a .MR + 160 -32a = 150
=> a . MR -32a = -10 => a(32 -MR) =10
Biện luận thay a bằng các giá trị : 1,2,3....(a<5) thấy chỉ có a =2 thỏa mãn
=> 2(32 - MR) =10 => MR=27(g)
Vậy CTHH của R là Al
Nhờ làm giúp mình 2 bài này vs ạ
Bài 1: Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt và oxi là 2,625. Tìm CTHH ?
Bài 2: Muối cromclorua, trong đó phần trăm của clo là 67,19%.Tìm hóa trị của crom ?
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{n_{Fe}\times56}{n_O\times16}=\dfrac{X\times56}{Y\times16}=2,625\)
\(\Rightarrow\dfrac{X}{Y}=2,625\div\dfrac{56}{16}=\dfrac{3}{4}\)\(\rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}X=3\\Y=4\end{matrix}\right.\)
Thay vào CT dạng chung ta được CTHH Fe3O4
1.Gạch chân các công thức hóa học sai và sửa lại cho đúng :AlCl2,Al(SO4)3,Fe9SO4)2,KO,Na(HCO3)2,Fe (NO3)2,MgHSO4,CuO,Zn(OH)2,H2SO4
2.Một hợp chất có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng a) Lập nhanh công thức hóa học của hợp chất A ,biết da/kk=2 b)Tính khối lượng của 1,12 lít khí A ở đktc
Câu trả lời của bạn
a, - Gọi CT tổng quát của hc A cần tìm là CxHy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: \(M_{hcA}=2.29=58\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(1\right)\\\dfrac{\%m_C}{xM_C}=\dfrac{\%m_H}{yM_H}=\dfrac{\%m_{hcA}}{M_{hcA}}\\ < =>\dfrac{82,76}{12x}=\dfrac{17,24}{y}=\dfrac{100}{58}\\ =>x=\dfrac{82,76.58}{100.12}\approx4\\ y=\dfrac{17,24.58}{100}\approx10\)
=> CTHH của hc A cần tìm là C4H10 (butan)
b, \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ =>m_{C_4H_{10}}=0,05.58=2,9\left(g\right)\)
Cho 3 mẫu K2O , MgO, Al2O3 mất nhãn . Hãy nêu phương pháp nhận biết
Câu trả lời của bạn
Đánh số thứ tự
Cho 3 mẫu vào nước:
Mẫu nào tan được là K2O
PT: K2O +H2O -> 2KOH
Cho 2 sản phẩm còn lại tác dụng với KOH
Sản phẩm nào tan được là Al2O3
PT: Al2O3 + 2KOH -> 2KAlO2 + H2O
Chất còn lại là MgO
Nêu vai trò của nguyên tử khối, phân tử khối. Tính nguyên tử khối, phân tử khối của các chất.
Giúp mik vs nha
Câu trả lời của bạn
Giúp mik vs ạ
DÙNG KÍ HIỆU HÓA HỌC VÀ CHỮ SỐ .HÃY BIỂU DIỄN:
1. nguyên tố oxi
2. ba nguyên tử nitơ
3. một phân tử oxi
4. mười phân tử nước
Câu trả lời của bạn
1. Nguyên tố Oxi: O
2. Ba nguyên tử Nitơ: 3N
3. Một phân tử oxi: O2
4. Mười phân tử nước: 10H2O
chất x tạo hợp chất với oxi là xO
chất y hợp chất với hiđro là yH3
viết công thức của hợp chất tạo bởi x và y
Câu trả lời của bạn
chất X tạo hợp chất với oxi là XO -->X có hóa trị II
chát Y hợp chất với hiđro là \(YH_3\) --> Y có hóa trị III
----> công thức của hợp chất tạo bởi X và Y là \(X_3Y_2\)
Một kim loại R có công thức là R2(SO4)3. Tìm CTHH của R với NO3(I)
Câu trả lời của bạn
Hóa trị của R trong CTHH R2(SO4)3 là: II.3 : 2=III
Vậy hóa trị của R là III \(\Rightarrow\) CTHH của R với NO3 là R(NO3)3
Một hợp chất có công thức A2Ox. Tìm x? Tìm A?
P/s: Mình cần gấp lắm mong các bạn giúp đỡ nha >~<
Câu trả lời của bạn
Bạn ghi đúng đề không.Chứ thế này không đủ số liệu để giải bài nhé
phân tích 1 hợp chất A người ta thấy có thành phần khối lượng là 85,7% C và 14,3 % H. Tỉ khí của A so với H2là 28
a) Xác định khối lượng mol của A
b) Xác định công thức hóa học của A
Câu trả lời của bạn
M hỗn hợp A là 56 g/mol CTHH là C4H8
Sulfit, cacbonat có công thức hóa học là gì? Hóa trị mấy?
Câu trả lời của bạn
Sunfit : SO3 hóa trị \(\Pi\)
Cacbonat : CO3 hóa trị \(\Pi\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *