Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
a) Brom Br (I).
b) Lưu huỳnh S (II).
a) Với Br:
* Na và Br(I): Ta có: Nax(Br)y
Theo quy tắc: I.x = I.y
Tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Nax(Br)y là NaBr.
Phân tử khối của NaBr: 23 + 80 = 103 đvC
* Cu(II) và Br(I): Ta có: Cux(Br)y
Theo quy tắc: x.II = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right.\).
Vậy công thức hóa học của Cux(Br)y là CuBr2.
Phân tử khối của CuBr2 = 64 + 80.2 = 224 đvC
* Al và Br (I): Ta có: Alx(Br)y
Theo quy tắc: III.x = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 3
\end{array} \right.\) .
Vậy công thức hóa học của Alx(Br)y là Al(Br)3.
Phân tử khối của Al(Br)3: 27 + 80.3 = 267 đvC
b) Với S:
* Na và S(II): Ta có: NaxSy
Theo quy tắc: x.I = II.y → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của NaxSy là Na2S.
Phân tử khối = 23.2 + 32 = 78 đvC
* Al và S(II): Ta có AlxSy
Theo quy tắc: x.III = y.II → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.\)
Vậy công thức của AlxSy là Al2S3
Phân tử khối = 27.2 + 32.3 = 150 đvC
* Cu(II) và S(II): Ta có CuxSy
Theo quy tắc: II.x = II.y → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của CuxSy là CuS.
Phân tử khối = 64 + 32 = 96 đvC
-- Mod Hóa Học 8