Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag (I), Mg, Zn và Fe (III) lần lượt liên kết với:
a) Nhóm (NO3)
b) Nhóm (PO4)
a) Nhóm (NO3):
* Ag và (NO3): Ta có Agx(NO3)y
Theo quy tắc: x.I = y.I → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Agx(NO3)y là AgNO3.
Phân tử khối = 108 + 14 + 16.3 = 170 đvC
* Mg và (NO3): Ta có Mgx(NO3)y
Theo quy tắc: x.II = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Mgx(NO3)y là Mg(NO3)2.
Phân tử khối của Mg(NO3)2 = 24 + 2.(14 + 16.3) = 148 đvC
* Zn và (NO3): Ta có Znx(NO3)y
Theo quy tắc: x.II = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Znx(NO3)y là: Zn(NO3)2.
Phân tử khối = 65 + 2.(14+ 16.3) = 189 đvC
* Fe (III) và (NO3): Ta có Fex(NO3)y
Theo quy tắc: x.III = y.I → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 3
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Fex(NO3)y là Fe(NO3)3.
Phân tử khối = 56 + 3.(14 + 16.3) = 242 đvC
b) Nhóm (PO4):
* Ag và (PO4)
Theo quy tắc: x.I = III.y → \(\frac{x}{y} = \frac{III}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học của Agx(PO4)y là Ag3PO4
Phân tử khối = 108.3 + 31 + 16.4 = 419 đvC
* Mg và (PO4):
Theo quy tắc: x.I = III.y → \(\frac{x}{y} = \frac{III}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 2
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học là Mg3(PO4)2
Phân tử khối = 24.3 + 2.(31 + 16.4) = 385 đvC
* Fe(III) và (PO4)
Theo quy tắc: x.III = y.III → \(\frac{x}{y} = \frac{III}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)
Vậy công thức hóa học là FePO4.
Phân tử khối của FePO4 =56 + 31 + 16.4 = 151 đvC
-- Mod Hóa Học 8