Nội dung bài học ôn tập củng cố về công thức của đơn chất, hợp chất; củng cố được cách ghi, cách lập công thức hóa học, cách tính phân tử khối của chất, ý nghĩa công thức hóa học, khái niệm về hoá trị và quy tắc hoá trị.
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
\({A_x}^a{B_y}^b\) - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
- x, y : hoá trị của A, B.
⇒ x. a = y. b
Ví dụ: PH3, Fe2(SO4)3
* PH3: Gọi a là hoá trị của P.
PH3 ⇒ 1. a = 3. 1 a = \(\frac{{3.1}}{1} = III\).
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.
Fe2(SO4)3 ⇒ \(a = \frac{{3.II}}{2} = III\).
* Lưu ý: - Khi a = b ⇒ x = 1 ; y = 1.
- Khi a \(\ne\)b ⇒ x = b ; y = a.
⇒ a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
Lập công thức hoá học:
S (IV) và O. là: SO2
Al (III) và Cl (I) là AlCl3
Al (III) và SO4 (II) là Al2(SO4)3
Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rằng:
Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.
Hướng dẫn:
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(5)}}{{PTK(1)}} = 1,166 \Leftrightarrow \frac{{PTK(5)}}{{12}} = 1,166\\ \Rightarrow PTK(5) = 12.1,166 = 14 \end{array}\)
⇒ (5) là nguyên tố Nitơ. KHHH là N
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(2)}}{{PTK(5)}} = 2,857 \Leftrightarrow \frac{{PTK(2)}}{{14}} = 2,857\\ \Rightarrow PTK(2) = 14.2,857 = 40 \end{array}\)
⇒ (2) là nguyên tố Canxi. KHHH là Ca
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(4)}}{{PTK(2)}} = 1,4 \Leftrightarrow \frac{{PTK(4)}}{{40}} = 1,4\\ \Rightarrow PTK(4) = 1,4.40 = 56 \end{array}\)
⇒(4) là nguyên tố Sắt. KHHH là Fe
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(3)}}{{PTK(4)}} = 1,16 \Leftrightarrow \frac{{PTK(3)}}{{56}} = 1,16\\ \Rightarrow PTK(3) = 1,16.56 = 65 \end{array}\)
⇒ (3) là nguyên tố Kẽm. KHHH là Zn
\(\begin{array}{l} \frac{{PTK(6)}}{{PTK(3)}} = 1,66 \Leftrightarrow \frac{{PTK(6)}}{{65}} = 1,66\\ \Rightarrow PTK(6) = 1,66.65 = 108 \end{array}\)
⇒ (6) là nguyên tố Bạc. KHHH là Ag
Vậy 6 nguyên tố đó là: C, N, Ca, Fe, Zn, Ag
Bài 2:
Một hợp chất có phân tử khối là 62. Trong phân tử nguyên tố Oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất,
Gọi công thức tổng quát của hợp chất trên là NaxOy
Ta có: Trong phân tử nguyên tố Oxi chiếm 25,8% theo khối lượng nên:
\(\begin{array}{l} \% O = \frac{{y.16}}{{62}}.100 = 25,8\\ \Rightarrow y = 1 \end{array}\)
Ta có: phân tử khối là 62 nên
23.x+16.y = 62
⇔ 23.x + 16.1 = 62 ⇒ x = 2
Vậy công thức hóa học của hợp chất X là: Na2O.
Muối ăn gồm hai nguyên tố hóa học là Na và Cl trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm Công thức hóa học của muối biết Phân tử khối của nó gấp 29,25 lần Phân tử khối của hidro.
Đặt công thức hóa học chung của hợp chất muối trên là NaxClY
Phân tử khối của nó gấp 29,25 lần Phân tử khối của hidro nên phân tử khối của muối là: 29,25 . 2 = 58,5
Na chiếm 39,3% theo khối lượng nên ta có:
\(\begin{array}{l} \% Na = \frac{{23.x}}{{58,5}}.100 = 39,3\\ \Rightarrow x = 1 \end{array}\)
Ta có phân tử khối của muối bằng 58,5 nên
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}23.x + 35,5y = 58,5\\ \Leftrightarrow 23.1 + 35,5 = 58,5\\ \Rightarrow y = 1 \end{array}\)
Vậy công thức hóa học của muối là NaCl
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
Biết P(V) hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
Tính PTK của các chất sau Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 11.
Bài tập 1 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 41 SGK Hóa học 8
Bài tập 11.1 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.2 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.4 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.5 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.6 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.7 trang 16 SBT Hóa học 8
Bài tập 11.8 trang 16 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
Biết P(V) hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
Tính PTK của các chất sau Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14) lần lượt là:
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO , YH3 .
Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây:
Dãy chất nào chỉ gồm các hợp chất?
Cho biết hóa trị của P trong P2O3
Cho X có phân tử khối là 44 đvC được tạo từ nguyên tố C và O. Biết %mc= 27,27%. Xác định công thức
Xác dịnh hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2
Lập công thức hóa học biêt trong đó có 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử C, 8 nguyên tử H
Cho công thức sau CH3COONa. Tính %mNa
Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X,Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3. Hãy chọn công thức hóa học nào cho phù hợp của X với Y trong số các công thức cho sau đây:
XY3 (a), X3Y (b), X2Y3 (c), X3Y2 (d), XY (e).
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau:
FeSO4 (a); Fe2SO4 (b); Fe2(SO4)2 (c); Fe2(SO4)3 (d); Fe3(SO4)2
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm K(I), bari Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với:
a) Cl.
b) Nhóm (SO4).
Viết sơ đồ công thức hóa học của các hợp chất sau H2S, PH3, CO2, SO3.
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau: X2(SO4)3, H3Y
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây:
XY2 | Y2X | XY | X2Y2 | X3Y2 |
(a) | (b) | (c) | (d) | (e) |
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
a) Brom Br (I).
b) Lưu huỳnh S (II).
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag (I), Mg, Zn và Fe (III) lần lượt liên kết với:
a) Nhóm (NO3)
b) Nhóm (PO4)
Công thức hóa học của một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3 ; AlS; Al3(SO4)2; Al(OH)2; Al2(PO4)3. Biết rằng trong các số này chỉ một công thức đúng và S có hóa trị II hãy sửa lại những công thức sai.
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên một nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
a) Tính số p và số e có trong nguyên tử.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử.
d) Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O?
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III vơi nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
một chất khí Xcó Thành phần gồm 2 nguyên tố R(IV);O(II) trong đó O chiếm 72,72%về khối luongj hãy xác định công thức hóa học của X
Câu trả lời của bạn
CT chung : RxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IV.x=IIy
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Vậy CTHH : RO2
Ta có: O chiếm 72,72 % và R chiếm 27,28 %
Ta lại có :
\(\frac{x}{y}=\frac{\%R}{M_R}:\frac{\%O}{M_O}=\frac{27,28}{M_R}:\frac{72,72}{16}\)
\(\frac{1}{2}=\frac{27,28}{M_R}:\frac{72,72}{16}\)
\(\frac{1}{2}=\frac{27,28}{M_R}.\frac{16}{72,72}\)
\(\Rightarrow M_R=\frac{2.27,28.16}{1.72,72}\approx12\)
Vậy R là Cacbon. KHHH : C
Vậy CTHH của X : CO2
Cho hợp chất CO2 có khối lượng là 44gam.Tính số nguyên tử oxi có trong hợp chất
GIÚP TÔI VỚI
Câu trả lời của bạn
PTKCO2 = 12 + 16.2 = 44 (đvC)
Trong hợp chất trên , khối lượng của nguyên tử O chiếm :
(16.2) : 44 . 100% = 72,27 %
=> Khối lượng của Oxi có trong 44g CO2 là :
44 . 72,27% = 30,3534 (g)
=> Số nguyên tử Oxi có trong 44g CO2 là :
30,3534 : (16 . 1,66 . 10-24) = 1,14 . 1024 (nguyên tử)
a) hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối = 26đvC. Tìm chỉ số x
b) hợp chất Ca(OH)x có phân tử khối = 98đvC. Tìm chỉ số x
Câu trả lời của bạn
đề sai
Bài 1: Ý nghĩa công thức hóa học
a, Na HCO3 b,Cu(NO3)2
c, Pb(NO3)2 d, K2 CO3
Bài 2: Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi
a,Fe(II) và -NO3 b, K(I) và =PO4
c, Cu(I) và O d, Mg(II) và =SO4
Bài 3: Tìm hóa trị của Fe, Mg, Na, Pb, Al trong các cong thức hóa học
Fe2O3, Mg(NO3)2, Al(OH)3, Na OH, Pb3(POu)2
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Ý nghĩa công thức hóa học
a, Na HCO3 cho biết NaHCO3 được tạo nên từ 1 ngtử ngtố Na, 1 ngtử ngtố H, 1 ngtử ngtố C, 3 ngtử ngtố O. Phân tử khối = 84đvC
b,Cu(NO3)2(tương tự câu trên)
c, Pb(NO3)2
(tương tự câu trên)
d, K2 CO3
(tương tự câu trên)
Các thầy cô cho em hỏi tí,ở lớp với bài tập hóa em toàn gặp phải bài nói là chất này tác dụng với O2 dư hay HCl dư;AgNO3 dư, em chả hiểu từ ''dư'' là gì, mong thầy cô giải thích cho em hiểu ạ. Em cảm ơn.
Câu trả lời của bạn
ví dụ fe tác dụng với hcl dư tạo thành fecl2 và h2
=> nfecl2 và nh2 sẽ được tính theo fe vì lượng fe pư hết, hcl dư đó bạn
và lượng hcl pư hết cũng đc tính theo lượng fe: nhcl pư= 2nfe
nhcl dư=nhcl ban đầu- nhcl pư hếT
TÓM LẠI TRONG BÀI TOÁN ĐỀ CHO 1 CHẤT DƯ THÌ CHẤT CÒN LẠI SẼ PƯ HẾT, VÀ CÁC CHẤT THU ĐƯỢC TÍNH THEO CHẤT PƯ HẾT ĐÓ BẠN!
mong bạn sẽ hiêu
Cl ; O; Cu là những kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học nào?
Câu trả lời của bạn
Cl là kí hiệu hóa học của Clo.
O là kí hiệu hóa học của Oxi.
Cu là kí hiệu hóa học của Đồng.
hợp chất A có 2 phân tử gồm 2X VÀ 3Y. tỉ lệ khói lượng x và y là 7:3. phân tử khối của hợp chất là 160. hỏi x, y là nguyên tố nào. viêt công thức hóa học
Câu trả lời của bạn
\(\frac{m_X}{m_Y}=\frac{7}{3}\)
\(m_X+m_Y=160\text{đ}vC\)
\(m_X=160\div\left(7+3\right)\times7=112\text{đ}vC\)
\(m_Y=160-112=48\text{đ}vC\)
\(m_X=2\times NTK\left(X\right)\)
\(2\times NTK\left(X\right)=112\)
\(NTK\left(X\right)=\frac{112}{2}\)
\(NTK\left(X\right)=56\text{đ}vC\Rightarrow Fe\)
\(m_Y=3\times NTK\left(Y\right)\)
\(3\times NTK\left(Y\right)=48\)
\(NTK\left(Y\right)=\frac{48}{3}\)
\(NTK\left(Y\right)=16\text{đ}vC\Rightarrow O\)
CTHH: Fe2O3
Mọi người ơi giúp mình với!!!
CH: Một oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng của Oxi = 3/7% của A. Tìm công thức của oxit đó?
Các bạn ơi giúp mình, mình cần gấp!!! Cảm ơn nhiều ^.^
Câu trả lời của bạn
bn viết đầu bài k rõ ràng nên k giúp dc,nếu k có số % thi moi dung,bn xem lại,mk lam cho
Một hidro dioxit của kim kloaij M có công thức : M(OH)n Tìm kim loại M biết phân tử khối của hợp chất là 74
Câu trả lời của bạn
M(OH)n = 74 => M + 17.2 = 74 => M=40 => Ca
chết mấy nay chơi nhiều quá quên hỏi các bn chuyện này
CH : gạo nấu thành cơm thì gọi là hóa học hay vật lí
help me
Câu trả lời của bạn
+gạo nấu thành cơm là hiện tượng vật lý vì k có pư hh xảy ra
+gạo nấu thành cơm mà bị cháy hoặc khê thì phần cơm cháy hoặc khê là hiện tượng hóa học vì tinh bột(gạo) biến đổi thành THAN(C) + CO2 + H2O
bài 11. nung 1 tấn đá vôi chứa 80 % là CaCO3 thì được bao nhiêu tạ vôi? bie6`t lượng khí cacbonic sinh ra là 3, 52 tạ. lập PTHH của phản ứng?
bài 12 đốt cháy hết 4,4 g hỗn hợp gồm C và S người a dùng hết 4,48 lít khí oxi(đkc). tính kl các chất khí sinh ra
Câu trả lời của bạn
bài 12
nO2 = 0,2
BTKL m khí = mhh + mO2 = 4,4 + 0,2.32 = 10,8 (g)
Tìm hóa trị của Mn , câu b)
Mình làm vậy đúng chưa ạk?
Câu trả lời của bạn
Làm sai rồi kìa , SO4 là 1 nhóm đấy , đáp án đúng đây nè :
Gọi a là hóa trị của Mn , theo quy tắc hóa trị ta có :
a * 1 = b * 1 (b là hóa trị của SO4 )
=> a = II * 1
=> a = II
Vậy hóa trị của Mn trong MnSO4 là II
Một hợp chất của nguyên tố y hoá trị III kết hợp với nguyên tố oxy hoá trị II chiếm 52,9 % theo khối lượng. a, hãy xác định Nguyên tử khối và tên nguyên tố. b, viết công thức hoá học và tính phản tử khối của hợp chất
Câu trả lời của bạn
Ta có :
a) Nguyên tử khối của Oxi là 16 đvC
Do nguyên tố Oxi chiếm 52,9% theo khối lượng
=>nguyên tố kết hợp với nguyên tố Oxi chiếm 47,1%
=> Tỉ lệ khối lượng của nguyên tố kết hợp với Oxi so với nguyên tố Oxi trong hợp chất là :
47,1 : 52,9 = 471 : 529
=> Nguyên tử khối của nguyên tố đó là :
16 * ( 471 : 529 ) = 14 (đvC)
=> Nguyên tố kết hợp với Oxi là nguyên tố Nitơ ( N )
b) Gọi công thức hóa học của hợp chất là NxOy ( x,y là chỉ số của N,O)
Ta có :
Hóa trị của N * x = Hóa trị của O * y
=> III * x = II * y
=> x : y = II : III
=> x =2 ; y=3
Vậy công thức hóa học của hợp chất đó là N2O3
xin lỗi nha , câu trả lời lức nãy là sai
câu 1 em biết gì về các chất sau
a, Khí nitơ : N2 b, Kẽm clorua: ZnCl2
câu 2 Hãy xác định hóa trị của nguyên tố
a, S trong hợp chất SO2 b, Cu trong hợp chất Cu(OH)2
câu 3 Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi
a, N(IV)vàO b, Fe(III)và SO4(II)
câu 4 : Cho biết các khí cacbon đioxit (còn gọi là khí cacbonnic) là chất có thể làm đục nước vôi trong . làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi thở ra?
( cho N=14;O=16;S=32;Cl=35,5;Fe=56;Zn=65)
mong mấy bn giải giúp mk cần gấp
Câu trả lời của bạn
:333
Lập công thức hóa hoc và tính phân tử khối của các hợp chất được tạo bởi
1.
a) • Khí N2
- tạo nên từ nguyên tố N
- Gồm 2 nguyên tử N
- PTK : 28 đvC
• ZnCl2
- tạo nên từ nguyên tố Zn , Cl
- Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl
- PTK = 136 đvC
2/
a) gọi a là hóa trị của S
Theo quy tắc ta được hóa trị của S = IV
b) gọi b là hóa trị của Cu
Theo quy tắc ta ddc hóa trị của Cu = II
3. a) N2O4
b) Fe2(SO4)3
4/ Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
-
1,nguyên tử m có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số hạt mỗi loại
2,nguyên tử x có tổng các số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt . hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử x
3, một nguyên tử x có tổng số hạt e p n là 34 . số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số p số n và số e trong nguyên tử X
4 , hãy tính khối lượng ra gam của ;
a, 1 nguyên tử chì b, 39 nguyên tử đồng?
5, xác định nguyên tố A? biết ;
a, 15 nguyên tử nguyên tố A cóa khối lượng là 7.719.10 mũ -22 gam ?
b, 33 nguyên tử của nguyên tố a có khối lượng là 2.13642.10 mũ -21gam ?
Câu trả lời của bạn
4, a, khối lượng cua 1 nguyen tu Pb la:
207.1,66.10-24= 34,362.10-23 g
b, khối lượng cua 39 nguyen tu Cu la:
39.64.1,66.10-24 = 41,4336.10-22 g
5,a, \(M_A=\dfrac{7,719.10^{-22}}{15.1,66.10^{-24}}=31\)
=> A la P
b, \(M_A=\dfrac{2,13642.10^{-21}}{33.1,66.10^{-24}}=39\)
=> A la K
1 hợp chất của nguyên tố T có hoá trị là 3 với Oxi tróng đó T chiếm 53% về khối lượng
a. xác định nguyên tử khối , tên nguyên tố T
b. viết công thức hoá học của hợp chất và tính PTK của hợp chất
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của hợp chất là TxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có :
III.x=II.y \(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Vậy CTHH của hợp chất là T2O3
Ta có : T chiếm 53% nên O chiếm 47%
Ta lại có:
\(x:y=\frac{\text{%T}}{M_T}:\frac{\%O}{M_O}=\frac{53}{M_T}:\frac{47}{16}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2}{3}=\frac{53}{M_T}:\frac{47}{16}=\frac{53}{M_T}.\frac{16}{47}\)
\(\Rightarrow M_T=\frac{3.53.16}{2.47}\approx27\)
Vậy T là nhôm. KHHH : Al
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là Al2O3
Phân tử khối của Al2O3 = 27.2+16.3 = 102(đvC)
Một hợp chất phân tử gồm sắt và nhóm NO3 có phân tử khối bằng 180 đvc . Tìm công thức phân tử của hợp chất đó .
Làm ơn giúp đi ! Mai phải nộp bài rồi ! Năn nỉ nhaaaa !!!!!
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức hóa học của hợp chất là Fex(NO3)y
Theo bài ra ta có :
Do : PTKhợp chất = NTKFe * x + NTKNO3 * y
=> 180 đvC = 56 đvC * x + 62 đvC * y
=> y < 3 vì nếu y = 3 thì 62 * 3 > 180
Nếu y = 2 => x = (180 - 62*2) : 56 = 1 (thỏa mãn)
Nếu y = 1 => x = (180 - 62 ) : 56 = 2,107 (loại vì xϵN*)
Vậy x = 1 , y = 2
=> Công thức hóa học của hợp chất là : Fe(NO3)2
CaCO3 có PTK là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
scsfs
PTKCaCO3 = NTKCA + NTKC + NTKO * 3
= 40 (đvC) + 12 (đvC) + 3 * 16 (đvC)
= 40 (đvC) + 12 (đvC) + 48 (đvC)
= 100 (đvC)
cho mình hỏi: lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali kí hiệu là: k, bari kí hiệu là: Ba, nhôm kí hiệu là Al lần lượt liên kết với :
a, Cl b, nhóm (SO4)
Câu trả lời của bạn
a) CTHH là : + KCl : có phân tử khối là : 39+35,5 = 74,5 đvC
+ BaCl2 : có phân tử khối là : 137 + 35.5 * 2 = 208 đvC
+ AlCl3 : có phân tử khối là : 27 + 35,5 * 3 = 133,5 đvC
b) + Ka2SO4: có phân tử khối là : 39 * 2 + 32 + 16 * 4 = 174 đvC
+ BaSO4 : có phân tử khối là : 137 + 32 + 16 * 4 = 233 đvC
+ AL2(SO4)3 : có phân tử khối là : 27 * 2 + (32 + 16 * 4 ) * 3 = 342 đvC
hãy tính phân tử khối của:
a) khí clo (Cl2).
b) Axit sunfuric(H2SO4).
c) Kali pemanganat(KMnO4).
Câu trả lời của bạn
đvc la gi
a. Cl= 35,5 đvC
PTK của Cl2: 35,5 .2 = 71 đvC
b. H= 1 đvC
S= 32 đvC
O= 16 đvC
PTK của H2 SO4: 2.1 + 32 + 16.4 = 98 đvC
c. K= 39 đvC
Mn= 55 đvC
O= 16 đvC
PTK của KMnO4: 39 + 55 + 16.4 = 158 đvC
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *