Bài học Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo sẽ giúp các em học sinh hiểu hơn về vai trò và tiềm năng, nguồn lợi từ biển Đông và các đảo, quần đảo. Đồng thời, thấy được những khó khăn và thuận lợi trong quá trình khai thác tổng hợp kinh tế biển.
b. Các huyện đảo ở nước ta: nước ta có 12 huyện đảo
Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng:
-> Góp phần giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các đảo thuộc tỉnh
Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?
Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 42để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 194 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 194 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 194 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 135 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 136 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 136 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 136 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 136 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 136 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 75 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 75 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 76 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 76 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các đảo thuộc tỉnh
Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?
Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng
Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
Vấn đề đặt ra trong khai thác dầu khí ở thềm lục địa nước ta là
Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn vì
Các đảo và quần đảo của nước ta
Các đảo đông dân ở nước ta là
Huyện đảo Vân Đồn và Cô Tô thuộc tỉnh (thành phố) nào của nước ta?
Huyện đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là
Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai?
Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu.
Hãy điền các điều kiện và giải pháp phát triển tổng hợp kinh tế biển của nước ta theo sơ đồ sau:
Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
A. thềm lục địa nông, độ mặn lớn.
B. nước biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu oxi.
C. có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. có các dòng hải lưu.
Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực
A. các đảo trên vịnh Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng
A. Đồng bằng sồng Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải vì
A. khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao.
B. môi trường vùng biển dễ bị chia cắt.
C. môi trường đảo do diện tích nhỏ và biệt lập nên rất nhạy cảm dưới tác động của con người.
D. tiện cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật.
Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì
A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao lại bảo vệ được vùng trời, vùng biển và thềm lục địa.
C. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển.
D. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ hơn.
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế biển ở nước ta:
- Nguồn lợi sinh vật biển: ..........................
- Khoáng sản biển: ..........................
- Giao thông vận tải biển: ..........................
- Du lịch biển – đảo: ..........................
Căn cứ vào hình 31.5 SGK, Địa lí 12 hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy thống kê vào bảng dưới đây các bãi biển có ý nghĩa quốc gia và các trung tâm du lịch biển của nước ta.
Lời giải:
Tên bãi biển | Thuộc tỉnh | Tên trung tâm | Ý nghĩa |
Trà Cổ | Quảng Ninh | Hạ Long | Vùng |
Bằng kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên biển – đảo?
Hãy nối các ô bên trái sao cho phù hợp với các ô bên phải:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của ngư dân nước ta hiện nay là tài nguyên hải sản vì ngư dân sống chủ yếu nhờ khai thác nuôi trồng thủy sản
Câu trả lời của bạn
Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo và quần đảo ven bờ
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở dải ven sông Tiền, sông Hậu (>200 người/km2, nhiều nơi trên 500 người /km2).
A. Trình độ thâm canh đang được nâng lên.
B. Công nghiệp chế biến còn yếu.
C. Có nhiều đô thị lớn.
D. Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng với đặc điểm nổi bật về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là Điều kiện giao thông vận tải thuân lợi (sgk Địa lí 12 trang 108) => Chọn đáp án D
Câu trả lời của bạn
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu nhằm nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ, khai thác tốt nhất nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Chỉ có phát triển theo chiều sâu, đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường lâu dài mới có thể phát triển bền vững
Câu trả lời của bạn
Nước ta phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa vì Biển Đông giàu tài nguyên, mang lại hiệu quả kinh tế cao, có ý nghĩa quan trọng về mặt quốc phòng lại là khu vực khá nhạy cảm và có vị trí chiến lược quan trọng...
Câu trả lời của bạn
Biển Đông nằm trên đường hàng hải quốc tế quan trọng từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương
B. Các đồng bằng sông Cả, sông Mã là nơi tập trung đông dân cư nhất vùng.
C. Mật độ dân số ở khu vực biên giới phía Tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2.
D. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa vùng ven biển phía Đông và vùng núi biên giới phía Tây.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, nhận xét thấy đô thị có quy mô lớn nhất Bắc Trung Bộ là Huế và Vinh, quy mô dân số đạt 200001 - 500000 người;
=> nhận xét không đúng về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ là “Đô thị có quy mô dân số lớn nhất của vùng là Thanh Hóa”
=> Chọn đáp án A
Câu trả lời của bạn
Thông tin đã cho chứng tỏ vùng biển nước ta có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế, có thể phát triển nghề đánh bắt hải sản
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườn quốc gia là Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Phú Quốc
Câu trả lời của bạn
Tuần lễ Cấp cao Apec 2017 (06 - 11/11/2017) diễn ra tại thành phố Đà Nẵng - Việt Nam
Câu trả lời của bạn
a. có nhiều tài nguyên hải sản.
b. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
c. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
d. thuận lợi cho phát triển giao thông biển.
Câu trả lời của bạn
Xác định từ khóa “an ninh quốc phòng”
Các đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ giúp ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả nguồn lợi biển đảo.
=> Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
a. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
b. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
c. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
d. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt cao.
Câu trả lời của bạn
Các định hướng khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo:
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt.
- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản; giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa
=> Các phát biểu B, C, D đúng.
=> Phát biểu không đúng là: A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
a. hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
b. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
c. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
d. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
Câu trả lời của bạn
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là: cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
a. Cái Bầu.
b. Cát Bà.
c. Lý Sơn.
d. Cồn Cỏ.
Câu trả lời của bạn
Các đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
=> Đảo đông dân thuộc vùng biển nước ta là đảo Cồn Cỏ.
a. Bắc Bộ.
b. Duyên hải miền Trung.
c. Đồng bằng sông Cửu Long.
d. Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
B1. Nhận dạng kí hiệu cảng biển ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Kí hiệu cảng biển tập trung nhiều nhất ở khu vực duyên hải miền Trung.
=> các cảng biển của nước ta tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực Duyên hải miền Trung.
a. Quần đảo Cô Tô.
b. Đảo Lý Sơn.
c. Đảo Phú Quý.
d. Quần đảo Côn Sơn.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay nội địa ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Quần đảo có hệ thống sân bay nội địa là quần đảo Côn Sơn
a. Titan.
b. Cát trắng.
c. Muối.
d. Dầu khí.
Câu trả lời của bạn
Vùng thềm lục địa nước ta có tích tụ dầu, khí, với nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm dò và khai thác.
a. Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
b. Cửa Lò, Quy Nhơn, Mỹ Khê,Nha Trang, Mũi Né.
c. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
d. Mỹ Khê, Cửa Lò, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 25
B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển ở Atlat trang 3.
B2. Đọc tên các bãi biển từ Bắc vào Nam, gồm: Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *