Bài học Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp nhằm giúp các em học sinh hiểu rõ hơn những điều kiện, sự phân bố và phát triển ngành thủy sản, ngành lâm nghiệp ở nước ta.
Thuận lợi:
Khó khăn:
-> Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta
Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 24để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 72 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 74 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 76 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 77 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta
Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
Sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?
Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là
Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?
Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là
Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta theo bảng dưới đây:
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt |
|
|
Dân cư và nguồn lao động | ||
Cơ sở vật chất kỹ thuật |
|
|
Đường lối chính sách | ||
Thị trường |
Tương tự như trên tóm tắt cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK trang 103) và tìm thêm tài liệu tham khảo, để so sánh nghề nuôi tôm, nuôi cá ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay của nước ta?
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ.
C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.
Một trong những yếu tố gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là
A. những đổi mới trong chính sách của Nhà nước.
B. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng yêu cầu.
C. nhu cầu của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước.
D. nhu cầu của thị trường quốc tế.
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A. chế độ thủy văn.
B. điều kiện khí hậu.
C. địa hình đáy biển.
D. nguồn lợi thủy sản.
Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
A. các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều.
B. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
C. các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu.
D. bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm Sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 2250,5 | 3465,9 | 5142,7 | 6019,7 |
Khai thác | 1660,9 | 1987,9 | 2414,4 | 2803,8 |
Nuôi trồng | 589,6 | 1478,0 | 2728,3 | 3215,9 |
Cơ cấu giá trị sản xuất theo giá thực tế (%) | 100 | 100 | 100 | 100 |
Khai thác | 55,6 | 35,8 | 38,4 | 36,1 |
Nuôi trồng | 44,4 | 64,2 | 61,6 | 63,9 |
a. Căn cứ vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản nước ta
b. Cho biết sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI, CÁ NUÔI CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng | Cá nuôi | Tôm nuôi |
Cả nước | 2485,7 | 615,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 1751,2 | 493,3 |
a. Từ bảng số liệu trên, hãy nhận xét về thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long trong việc nuôi trồng thủy sản.
b. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có được thế mạnh như vậy?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (2007) lớn tập trung chủ yếu ở hai vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta?
A. Bình Thuận, Bình Định.
B. Kiên Giang, Cà Mau.
C. Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu.
D. Cà Mau, Bình Thuận.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng
A. khoảng 1,6 lần. B. khoảng 2,6 lần.
C. khoảng 3,6 lần. D. khoảng 4,6 lần.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích và tổng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp nước ta trong giai đoạn 2000-2010.
b) Rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành lâm nghiệp.
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
A. khai thác bừa bãi, quá mức.
B. sự tàn phá của chiến tranh.
C. nạn cháy rừng.
D. du canh, du cư.
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Bắc Giang, Thanh Hóa.
B. Nghệ An, Sơn La.
C. Nghệ An, Lạng Sơn.
D. Thanh Hóa, Phú Thọ.
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền vào bảng dưới đây các điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản của nước ta.
Về tự nhiên | Về kinh tế-xã hội | |
Thuận lợi |
| |
Khó khăn |
| |
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây:
Năm | Toàn ngành thủy sản | Chia ra | |
Đánh bắt | Nuôi trồng | ||
1995 | 1.584,4 (100%) | 1.195,3 (100%) | 389,1 (100%) |
2000 | 2.250,5 ( %) | 1.660.9 ( %) | 589,6 ( %) |
2005 | 3.465,9 ( %) | 1.987,9 ( %) | 1.478,0 ( %) |
2008 | 4.602,0 ( %) | 2.136,9 ( %) | 2.465,6 ( %) |
- Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nói chung và sản lượng của từng hoạt động (đánh bắt, nuôi trồng) nói riêng, rồi điền vào bảng trên:
- Hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng:
- Giải thích sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng:
Dựa vào số liệu dưới đây:
Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế phân theo hoạt động của nước ta (tỉ đồng)
Năm | Giá trị sản xuất lâm nghiệp | Chia ra | ||
Trồng và nuôi rừng | Khai thác lâm sản | Dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp khác | ||
2000 | 7.674 (100%) | 1.132 ( %) | 6.235 ( %) | 307 ( %) |
2008 | 14.370 (100%) | 2.040 ( %) | 11.525( %) | 805 ( %) |
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động năm 2000 và 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động của nước ta:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Vùng có thế mạnh cả về chăn nuôi trâu bò và đánh bắt thủy sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).
Đáp án cần chọn là: B
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
Câu trả lời của bạn
Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng”
⇒ các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.
Đáp án cần chọn là: B
Năm | Tổng số | Khai thác | Nuôi trồng |
2000 | 2250,9 | 1660,9 | 590,0 |
2010 | 5142,7 | 2414,4 | 2728,3 |
2012 | 5820,7 | 2705,4 | 3115,3 |
2015 | 6582,1 | 3049,9 | 3532,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.
D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.
Đáp án:
Câu trả lời của bạn
Xét lần lượt các đáp án:
- Tổng sản lượng thủy sản tăng: 6582.1/ 2250.9 = 2,92 lần
⇒ Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần ⇒ Sai
- Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần.
- Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần
⇒ Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (6> 1,84)
⇒ Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ⇒ Sai
- Nhận xét D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta ⇒ Sai
- Nhận xét C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015. ⇒ Đúng
Đáp án cần chọn là: C
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
Câu trả lời của bạn
Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng ở khu vực xa bờ.
Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém
⇒ Năng suất khai thác thấp.
Đáp án cần chọn là: D
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Mỗi năm nước ta có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và cháy, nghiêm trọng nhất là ở Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là: B
A. Ninh Thuận.
B. Lâm Đồng.
C. Quảng Trị.
D. Yên Bái.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:
B1. Xác định kí hiệu màu thể hiện: tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% (màu xanh lá đậm nhất)
B2. Xác định được khu vực có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% là Lâm Đồng.
Đáp án cần chọn là: B
A. sản lượng đánh bắt nhỏ không đáp ứng được nhu cầu.
B. thường gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường nghiệm trọng.
C. năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp.
D. thủy sản nước ta bị khai thác cạn kiệt cả gần và xa bờ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích: Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng về hải sản ở khu vực xa bờ. Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém nên năng suất khai thác thấp.
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng ở khu vực xa bờ. Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém dẫn đến năng suất khai thác thấp.
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
B2. Xác định vị trí tỉnh Quảng Bình và tìm ra giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức từ trên 20 đến 30% (nền màu hồng nhạt nhất).
A. Nghệ An
B. Quảng Bình
C. Bình Định
D. Bạc Liêu
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh).
B2. Xác định được:
- Tỉnh Bạc Liêu có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).
- Các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Bình Định có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn).
A. bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.
B. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
C. dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
D. có các ngư trường rộng lớn, giàu hải sản.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng”. Các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.
A. Cà Mau – Kiên Giang
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Ngư trường trọng điểm nằm ngoài xa khơi là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
A. chăn nuôi gia cầm và đánh bắt thủy – hải sản.
B. chăn nuôi gia súc nhỏ và đánh bắt thủy – hải sản.
C. chăn nuôi gia súc lớn và đánh bắt thủy – hải sản.
D. chăn nuôi gia súc nhỏ và gia súc lớn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích: Vùng có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, đánh bắt thủy – hải sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).
A. Tây Nguyên
B. Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đông Nam Bộ
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Giải thích: Vùng có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, đánh bắt thủy sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Đánh bắt xa bờ đòi hỏi phương tiện đánh bắt hiện đại, tàu thuyền công suất lớn để có thể đi xa và khai thác nguồn lợi ở vùng biển sâu. Tuy nhiên ở nước ta phương tiện đánh bắt còn thô sơ, cần chi phí đầu tư về vốn lớn để đổi mới phương tiện hiện đại. vì vậy, khó khăn cần giải quyết khi đánh bắt xa bờ ở nước ta là tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nôi địa là chủ yếu.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Giải thích: Nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường trọng điểm với nguồn lợi thủy hải sản dồi dào. Hoạt động đánh bắt thủy sản vùng biển ven bờ và hiện nay là ngoài khơi xa được đẩy mạnh, mang lại sản lượng thủy hải sản vô cùng lớn. Như vậy, nhận xét: Khai thác thủy sản nôi địa là chủ yếu là không đúng.
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
B2. Xác định các vùng có giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức thấp nhất dưới 5% (màu vàng nhạt).
Như vậy, ta thấy Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là hai vùng có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp thấp nhất.
A. thiếu lực lượng lao động
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Khó khăn nổi bật đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
A. Quảng Ninh
B. Nghệ An
C. Cà Mau
D. Bình Thuận
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh).
B2. Xác định được:
- Các tỉnh Quảng Ninh, Nghệ An, Bình Thuận có sản lượng thủy sản nuôi trồng nhỏ hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn).
- Tỉnh Cà Mau có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *