Bài học Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp nhằm giúp các em học sinh hiểu rõ hơn những điều kiện, sự phân bố và phát triển ngành thủy sản, ngành lâm nghiệp ở nước ta.
Thuận lợi:
Khó khăn:
-> Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta
Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 24để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 105 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 72 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 73 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 74 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 75 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 76 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 77 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 41 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta
Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
Sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?
Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là
Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?
Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng nước ta tăng
Căn cứ vào bản đồ lâm nghiệp ( năm 2007) ở atlat địa lí Việt nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là
Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta theo bảng dưới đây:
Điều kiện | Thuận lợi | Khó khăn |
Nguồn lợi và điều kiện đánh bắt |
|
|
Dân cư và nguồn lao động | ||
Cơ sở vật chất kỹ thuật |
|
|
Đường lối chính sách | ||
Thị trường |
Tương tự như trên tóm tắt cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK trang 103) và tìm thêm tài liệu tham khảo, để so sánh nghề nuôi tôm, nuôi cá ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản hiện nay của nước ta?
A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ.
C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.
D. Chưa hình thành các cơ sở chế biến thủy sản.
Một trong những yếu tố gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là
A. những đổi mới trong chính sách của Nhà nước.
B. hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng yêu cầu.
C. nhu cầu của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước.
D. nhu cầu của thị trường quốc tế.
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A. chế độ thủy văn.
B. điều kiện khí hậu.
C. địa hình đáy biển.
D. nguồn lợi thủy sản.
Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
A. các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều.
B. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
C. các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu.
D. bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm Sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 2250,5 | 3465,9 | 5142,7 | 6019,7 |
Khai thác | 1660,9 | 1987,9 | 2414,4 | 2803,8 |
Nuôi trồng | 589,6 | 1478,0 | 2728,3 | 3215,9 |
Cơ cấu giá trị sản xuất theo giá thực tế (%) | 100 | 100 | 100 | 100 |
Khai thác | 55,6 | 35,8 | 38,4 | 36,1 |
Nuôi trồng | 44,4 | 64,2 | 61,6 | 63,9 |
a. Căn cứ vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản nước ta
b. Cho biết sự thay đổi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI, CÁ NUÔI CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng | Cá nuôi | Tôm nuôi |
Cả nước | 2485,7 | 615,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 1751,2 | 493,3 |
a. Từ bảng số liệu trên, hãy nhận xét về thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long trong việc nuôi trồng thủy sản.
b. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long lại có được thế mạnh như vậy?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (2007) lớn tập trung chủ yếu ở hai vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta?
A. Bình Thuận, Bình Định.
B. Kiên Giang, Cà Mau.
C. Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu.
D. Cà Mau, Bình Thuận.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng
A. khoảng 1,6 lần. B. khoảng 2,6 lần.
C. khoảng 3,6 lần. D. khoảng 4,6 lần.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích và tổng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp nước ta trong giai đoạn 2000-2010.
b) Rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành lâm nghiệp.
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do
A. khai thác bừa bãi, quá mức.
B. sự tàn phá của chiến tranh.
C. nạn cháy rừng.
D. du canh, du cư.
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Bắc Giang, Thanh Hóa.
B. Nghệ An, Sơn La.
C. Nghệ An, Lạng Sơn.
D. Thanh Hóa, Phú Thọ.
Dựa vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền vào bảng dưới đây các điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản của nước ta.
Về tự nhiên | Về kinh tế-xã hội | |
Thuận lợi |
| |
Khó khăn |
| |
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây:
Năm | Toàn ngành thủy sản | Chia ra | |
Đánh bắt | Nuôi trồng | ||
1995 | 1.584,4 (100%) | 1.195,3 (100%) | 389,1 (100%) |
2000 | 2.250,5 ( %) | 1.660.9 ( %) | 589,6 ( %) |
2005 | 3.465,9 ( %) | 1.987,9 ( %) | 1.478,0 ( %) |
2008 | 4.602,0 ( %) | 2.136,9 ( %) | 2.465,6 ( %) |
- Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nói chung và sản lượng của từng hoạt động (đánh bắt, nuôi trồng) nói riêng, rồi điền vào bảng trên:
- Hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng:
- Giải thích sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng:
Dựa vào số liệu dưới đây:
Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế phân theo hoạt động của nước ta (tỉ đồng)
Năm | Giá trị sản xuất lâm nghiệp | Chia ra | ||
Trồng và nuôi rừng | Khai thác lâm sản | Dịch vụ và các hoạt động lâm nghiệp khác | ||
2000 | 7.674 (100%) | 1.132 ( %) | 6.235 ( %) | 307 ( %) |
2008 | 14.370 (100%) | 2.040 ( %) | 11.525( %) | 805 ( %) |
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động năm 2000 và 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo hoạt động của nước ta:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản và một số phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta.
Câu trả lời của bạn
Tại sao nguồn lợi hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt ?
Câu trả lời của bạn
Vì tỉ tệ khai thác thủy sản lớn hơn tỉ lệ nuôi trồng
- Do khai thác quá mức
- Ô nhiễm môi trường tại vùng cửa sông, ven biển
Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản nước ta ?
Câu trả lời của bạn
a) Thuận lợi :
- Bờ biển dài ( 3.260km), vùng đặc quyền kinh tế rộng.
- Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú
- Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm
- Dọc bở biển có bãi triều,đầm phá, cánh rừng ngập mặn
- Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng.
b) Khó khăn
- Thiên tai, bão, gió mùa đông bắc
- Một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái,nguồn lợi thủy sản suy giảm
Trình bày những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thủy sản nước ta. Nêu các ngư trường trọng điểm đã được xác định ?
Câu trả lời của bạn
a) Điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thủy sản nước ta
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng.
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ tốt hơn. Dịch vụ và chế biến thủy sản phát triển.
- Thị trường mở rộng
- Chính sách của Đảng và Nhà nước đổi mới
b) Các ngư trường trọng điểm
- Cà Mau - Kiên Giang (Ngư trường vịnh Thái Lan)
- Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hải Phòng - Quảng Ninh ( ngư trường vịnh Bắc Bộ)
- Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
Trình bày sự phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta ?
Câu trả lời của bạn
- Những năm gần đây, ngành thủy sản đã có những bước phát triển đột phá.
+ Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 t riệu tấn. Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người khoản 42kg/năm.
+ Nuôi thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấ sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản..
- Khai thác thủy sản :
+ Sản lương khai thác thủy sản năm 2005 là 1.987, 9 nghìn tấn.
+ Tất cả các tỉnh giáp biển đều đầy mạnh đánh bắt hải sản,nhưng nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có vai trò lớn hơn. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt cá là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.
- Nuôi trồng thủy sản :
+ Nhiều loại thủy sản đã trở thành đối tượng nuôi trồng thủy sản, nhưng quan trọng hơn là tôm. Nghề nuôi tôm phát triển mạnh. Kĩ thuật nuôi tôm từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh công nghiệp. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất.
+ Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
Nêu vai trò của lâm nghiệp về mặt kinh tế và sinh thái
Câu trả lời của bạn
* Về một kinh tế:
+ Cung cấp gỗ cho con người làm vật liệu xây dựng, cần tạo ra nhiên liệu phục vụ đời sống con người.
+ Tạo ra nguồn nguyên liệu (gỗ và các lâm sản khác) thúc đẩy công nghiệp chế biến gỗ, giấy, sợi phát triển; gỗ trụ mộ.
+ Cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu quý từ rừng phục vụ (đời sống con người (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả; nấm hương, mộc nhĩ).
+ Tạo ra cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn phát triển du lịch (xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên).
* Về mặt sinh thái
+ Bảo vệ các động, thực vật quý hiếm, bảo vệ nguồn gen, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật.
+ Chống xói mòn đất.
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.
+ Đầm hào cân bằng nước và cân bằng sinh thái lãnh thổ.
Giải thích tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản ?
Câu trả lời của bạn
Hoạt động nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ tọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản, vì :
- Ngành nuôi trồng thủy sản đem lại hiệu quả kinh tế cao về mặt kinh tế, xã hội
- Nhu cầu ngày càng lớn của thị trường
- Nuôi trồng thủy sản chủ động được về sản lượng và chất lượng sản phẩm để phục vụ thị trường.
- Có diện tích mặt nước nuôi thủy sản lớn (sông ngòi, ao hồ, bãi biển...)
- Cơ sỏ vật chất kỹ thuật phục vụ nuôi trồng thủy sản không ngừng phát triển (máy móc cho nuôi trồng thủy sản, dịch vụ, thức ăn, thuốc, con giống, kĩ thuật, .... phát triển mạnh.
- Sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến và dịch vụ buôn bán thủy sản.
- Chính sách của Nhà nước về đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản
Trình bày sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta
Câu trả lời của bạn
- Khai thác khoảng 2.5 tr m3 gỗ mỗi năm ở vùng rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
- Trồng rừng, bảo vệ rừng chủ yếu theo mô hình nông kết hợp (VACR) đem lại hiệu quả lớn cho khai thác, bảo vệ và cải tạo tài nguyên rừng nâng cao đời sống nhân dân.
Việc đầu tư trồng rừng theo mô hình VACR góp phần:
+ Bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế gió bão lũ lụt, hạn hán và sa mạc hoá.
+ Góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn, đồng thời bảo vệ nguồn gen quí giá .
+ Cung cấp nhiều lâm sản thoả mãn nhu cầu của sản xuất và đời sống
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
a) Kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?
b) Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ ?
Câu trả lời của bạn
a) Tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Các trung tâm du lịch : Đà Nẵng, Nha Trang
- Hai quần đảo xa bờ : Hoàng Xa, Trường Xa
b) Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ
- Những điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản :
+ Mặt nước nuôi trồng : Nhiều vụng, đầm phá,....
+ Các yếu tố khác
- Những điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến thủy sản
+ Nguồn lợi hải sản : giàu hải sản, nhiều ngư trường
+ Các yếu tố khác
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta ?
Câu trả lời của bạn
a) Tình hình phát triển
Từ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất (theo thực tế) của các ngành trong nông nghiệp năm 2000 và năm 2007, ta lập được bảng sau :
Năm | 2000 | 2007 |
Giá trị sản xuất ( tỉ đồng, giá thực tế) | 26.620,1 | 89.378,0 |
Tỉ trọng trong nông nghiệp (%) | 16,3 | 26,4 |
Nhận xét :
- Giá trị sản xuất ngành thủy sản nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 2000-2007.
- Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành thủy sản trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp cũng tăng nhanh.
* Sản lượng và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2007
Nhận xét
- Về sản lượng :
+ Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng nhanh.
Trong đó :
# Sản lượng thủy sản đánh bắt tăng từ 413,6 nghìn tấn, tăng gấ 1,25 lần
# Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng 1.533,7 nghìn tấn, tăng 3,60 lần
+ Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn sản lượng thủy sản đánh bắt
- Về cơ cấu sản lượng
+ Trong cơ cấu sản lượng thủy sản, năm 2000 và năm 2005, tỉ trọng sản lượng thủy sản đánh bắt cao hơn tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng; đến năm 2007, tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng cao hơn tỉ trọng sản lượng thủy sản đánh bắt.
+ Từ năm 2000 đến 2007, cơ cấu sản lượng thủy sản có sự thay đổi theo hướng : tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ( 24,4%), tỉ trọng sản lượng thủy sản đánh bắt giảm tương ứng.
- Sản lượng thủy sản bình quân đầu người đạt 49,3kg ( năm 2007)
b) Phân bố
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng phát triển mạnh nhất là các tỉnh Duyên hải Nam trung Bộ và Nam Bộ. Các tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Bình Định và Cà Mau
- Thủy sản nuôi trồng tập trung chủ yếu ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn là : An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long
- Ngoài ra các tỉnh đồng bằng sông Hồng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Đồng Nai và Tp Hồ Chí Minh cũng có sản lượng thủy sản nuôi trồng đáng kể
trình bày ý nghĩa và biện pháp bảo vệ rưng ở nước ta
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
+ Rừng cho gỗ quý, dược liệu, thú, khoáng sản,…
+ Rừng thu hút khách du lịch sinh thái.
+ Rừng đã cùng con người đánh giặc
+ Rừng đã cung cấp thảo dược phục vụ cho y học. Các loài cây quí có thể trị các loại bệnh nan y, được những thầy thuốc đông y, tìm tòi nghiên cứu để chế biến theo phương pháp gia truyền.
+ Rừng là sinh sống, trú ngụ của muôn loài thực vật, trong đó có những loài vô cùng quý hiếm. Khi ngôi nhà chung này không được bảo vệ, thú rừng chẳng còn nơi sinh sống tràn xuống thành thị gây ra biết bao tai họa.
+ Rừng chính là môi trường sống, là lá phổi xanh của con người. Các quá trình quang hợp của cây, cây hít khí cacbonic và nhả khí oxi ra ngoài một thứ rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
+ Rừng giúp cho việc điều hòa khí hậu, là lá chắn vững vàng nhất cho mọi biến động thiên tai. Rừng ngăn nước lũ, chống xói mòn, điều hòa khí hậu. Hầu như mọi hiện tượng bất thường của khí hậu đều có nguồn gốc từ việc con người không bảo vệ rừng. Ở Việt Nam chúng ta, suốt từ Bắc chí Nam, lũ lụt, hạn hán xảy ra liên miên trong nhiều năm qua là bởi rừng đã bị con người khai thác, chặt phá không thương tiếc.
- Các biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta:
+Xây dựng các chương trình về thông tin - giáo dục - truyền thông, phổ biến kiến thức về pháp luật bảo vệ và phát triển rừng nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng của các chủ rừng, chính quyền các cấp, các ngành và toàn xã hội.
+ Đổi mới phương pháp tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng tiếp nhận thông tin, nhất là đối với đồng bào dân tộc sống ở vùng sâu, vùng xa. Đưa kiến thức cơ bản về bảo vệ tài nguyên rừng vào chương trình giảng dạy ở cấp tiểu học và trung học. In ấn, phát hành các tài liệu tuyên truyền để phân phát cho các cộng đồng, xây dựng các bảng tuyên truyền ở những khu vực công cộng, trên giao lộ, cửa rừng...
+ Vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; xây dựng và thực hiện các quy ước bảo vệ rừng ở cấp xã.
+ Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
+Nhà nước có chính sách giao đất giao rừng cho người dân và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010.
...
tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta
Câu trả lời của bạn
Kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của nền kinh tế nước ta => điều này khẳng định vai trò ngảy càng cao của ngành này đối với nền kinh tế
- Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và việc mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế quốc tế, đã cho phép khai thác có hiệu quả lợi thế của các ngành kinh tế biển, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đảm bảo vấn đề an ninh quốc phòng trên biển... Vì thế, kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta.
Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay ?
Câu trả lời của bạn
Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, sản lượng bình quân đạt 42 kg/người/năm.
*Khai thác thủy sản:
-S.lượng khai thác liên tục tăng, đạt 1,79 t.tấn (2005), trong đó cá biển 1,36 triệu tấn.
-Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh về sản lượng đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau.
*Nuôi trồng thủy sản:
-Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều, diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản là gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%.
-Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH, nhất là ở An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *