Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2021-2022 - CTST - Trường THCS Võ Thị Sáu

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 6898

Bia đá thuộc loại tư liệu gì?

  • A. Không thuộc các loại tư liệu nói trên
  • B. Tư liệu truyền miệng
  • C. Tư liệu hiện vật 
  • D. Tư liệu chữ viết
Câu 2
Mã câu hỏi: 6899

Tư liệu hiện vật bao gồm những loại nào?

  • A. Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại từ đời này sang đời khác. 
  • B.  Những đồ vật, những di tích của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất.
  • C.  Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. 
  • D.  Những đồ vật của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất.
Câu 3
Mã câu hỏi: 6900

Yếu tố quan trọng của một sự kiện lịch sử là gì?

  • A. Không gian
  • B. Thời gian và không gian
  • C. Thời gian
  • D. Kết quả của sự kiện
Câu 4
Mã câu hỏi: 6901

Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng để tạo ra trình tự phát triển của lịch sử là gì?

  • A. Xác định không gian diễn ra các sự kiện
  • B. Xác định chủ thể của sự kiện đã diễn ra
  • C. Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện
  • D. Sắp xếp các sự kiện xảy ra theo thời gian
Câu 5
Mã câu hỏi: 6902

 Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là: 

  • A. Âm Lịch 
  • B. Dương Lịch
  • C. Cả A và B đều đúng 
  • D. Cả A và B đều sai
Câu 6
Mã câu hỏi: 6903

Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính khoảng thời gian theo thế kỉ, theo năm của sự kiện so với năm 2013.

  • A. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,102 năm
  • B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,192 năm
  • C. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ III TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 3,000 năm
  • D. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,000 năm
Câu 7
Mã câu hỏi: 6904

Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào? 

  • A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003 
  • B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
  • C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004
  • D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005
Câu 8
Mã câu hỏi: 6905

Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là?

  • A. Âm lịch
  • B. Nông lịch
  • C. Dương lịch 
  • D. Phật lịch
Câu 9
Mã câu hỏi: 6906

Hãy sắp xếp các dữ liệu cụ thể sau theo trình tự thời gian xuất hiện đúng nhất. 

1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ. 

2. Đồ đồng thau. 

3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá.

4. Đồng đỏ. 

5. Đồ sắt.

  • A. 1,2,3,4,5.
  • B. 1,3,5,4,2.
  • C. 1,3,5,4,2.
  • D. 1,3,4,2,5.
Câu 10
Mã câu hỏi: 6907

Con người thời đá mới cụ thể được cho là có những bước tiến vượt bậc dựa trên cơ sở nào?

  • A. Con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá nổi.
  • B. Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm thừa để nuôi sống mình.
  • C. Con người có óc sáng tạo, bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống.
  • D. Con người biết dùng đồ trang sức: vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai.
Câu 11
Mã câu hỏi: 6908

Nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã cụ thể được cho chính là do?

  • A. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều
  • B. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc
  • C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao
  • D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ
Câu 12
Mã câu hỏi: 6909

Yếu tố nào sau đây cụ thể được cho đã không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?

  • A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
  • B. Xã hội phân hóa giàu nghèo
  • C. Công cụ lao động kim khí.
  • D.  Xã hội phân chia giai cấp.
Câu 13
Mã câu hỏi: 6910

Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông cổ đại cụ thể đã được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?

  • A. Thành thị cổ Ha-rap-pa
  • B. Kim tự tháp Ai Cập.
  • C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon
  • D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
Câu 14
Mã câu hỏi: 6911

Thành tựu văn hóa nào dưới đây được cho là có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cư dân cổ đại phương Đông?

  • A. kiến trúc
  • B. lịch và thiên văn học.
  • C. toán học.
  • D. chữ viết.
Câu 15
Mã câu hỏi: 6912

Những tri thức khoa học nào dưới đây được cho là đã ra đời thuộc vào loại sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?

  • A. Thiên văn học và Lịch pháp
  • B. Toán học và Thiên văn học
  • C. Lịch pháp và chữ viết
  • D. Thiên văn học, Lịch pháp và chữ viết.
Câu 16
Mã câu hỏi: 6913

Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại cụ thể được cho là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?

  • A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu và bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.
  • B. Đứng đầu nhà nước là vua, xây dựng bộ máy nhà nước hoàn chỉnh đến địa phương. 
  • C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao.
  • D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại, bộ máy quan lại chủ yếu là nho sĩ.
Câu 17
Mã câu hỏi: 6914

Tại sao lại gọi lịch của các cư dân ở các quốc gia cổ đại Phương Đông cụ thể được cho là “nông lịch”?

  • A. Do nông dân sáng tạo ra
  • B. Đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp
  • C. Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng
  • D. Dựa vào kinh nghiệm canh tác lúa nước.
Câu 18
Mã câu hỏi: 6915

Ở Ai Cập cổ đại, cư dân cụ thể được cho sinh sống tập trung theo từng?

  • A. Thị tộc.
  • B. Bộ lạc.
  • C. Công xã.
  • D. Nôm.
Câu 19
Mã câu hỏi: 6916

Cư dân nào dưới đây được cho đã tìm ra chữ số “không”?

  • A. Ai Cập
  • B. Ấn Độ
  • C. Lưỡng Hà
  • D. La Mã
Câu 20
Mã câu hỏi: 6917

Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại cụ thể được cho chính là chữ gì?

  • A. Chữ tượng hình.
  • B. Chữ tượng ý.
  • C. Chữ tượng thanh
  • D. Chữ Phạn.
Câu 21
Mã câu hỏi: 6918

"Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........  trên bản đồ". Điền vào chỗ chấm

  • A. Đối tượng địa lý 
  • B. Đối tượng
  • C. Sự vật
  • D. Hiện tượng
Câu 22
Mã câu hỏi: 6919

Theo em để thể hiện các nhà máy thủy điện, người ta dùng kí hiệu

  • A. điểm
  • B. tượng hình
  • C. diện tích
  • D. đường
Câu 23
Mã câu hỏi: 6920

Theo em trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó

  • A. càng dốc
  • B. càng thoải
  • C. càng cao
  • D. càng cắt xẻ mạnh
Câu 24
Mã câu hỏi: 6921

Đâu không phải là loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ?

  • A. Kí hiệu điểm.
  • B. Kí hiệu đường.
  • C. Kí hiệu hình ảnh.
  • D. Kí hiệu diện tích.
Câu 25
Mã câu hỏi: 6922

Cho biết đường đồng mức là đường nối những điểm?

  • A. xung quanh chúng.
  • B. có cùng một độ cao.
  • C. ở gần nhau.
  • D. cao nhất trên bề mặt Trái Đất.
Câu 26
Mã câu hỏi: 6923

Để nắm được đầy đủ ý nghĩa của các kí hiệu sử dụng trên bản đồ, trước hết cần phải

  • A. đọc tên bản đồ.
  • B. đọc tỉ lệ bản đồ.
  • C. đọc bảng chú giải.
  • D. đọc tên các địa danh trên bản đồ.
Câu 27
Mã câu hỏi: 6924

Bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến nhằm xác định xác định phương hướng dựa vào? 

  • A. Kinh tuyến
  • B. Vĩ tuyến
  • C. Kinh tuyến và vĩ tuyến
  • D. Chỉ cần dựa vào bản đồ
Câu 28
Mã câu hỏi: 6925

Chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua một điểm chính là?

  • A. điểm cực bắc của địa điềm đó trên bản đồ.
  • B. điểm cực nam của địa điểm đó trên bản đồ.
  • C. tọa độ địa lí của điểm đó trên bản đồ.
  • D. vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
Câu 29
Mã câu hỏi: 6926

Đối với bản đồ không có mạng lưới kinh, vĩ tuyến khi xác định phương hướng cần dựa vào

  • A.  kí hiệu trên bản đồ
  • B. tỉ lệ bản đồ.
  • C. mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ.
  • D. màu sắc trên bản đồ.
Câu 30
Mã câu hỏi: 6927

Em hãy cho biết cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?

  • A. 21 giờ
  • B. 24 giờ
  • C. 20 giờ
  • D. 22 giờ
Câu 31
Mã câu hỏi: 6928

Anh chị hãy cho biết bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến:

  • A. 20
  • B. 30
  • C. 22
  • D. 15
Câu 32
Mã câu hỏi: 6929

Em hãy cho biết so với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc:

  • A. 56o27’
  • B. 23o27’
  • C. 66o33’
  • D. 32o27’
Câu 33
Mã câu hỏi: 6930

Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng:

  • A. Ngày đêm nối tiếp nhau.
  • B. Làm lệch hướng chuyển động.
  • C. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.
  • D. Hiện tượng mùa trong năm
Câu 34
Mã câu hỏi: 6931

Trên Trái Đất, giờ khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía tây là do:

  • A. Trục Trái đất nghiêng
  • B. Trái đất quay từ Tây sang Đông
  • C. Ngày đêm kế tiếp nhau
  • D. Trái đất quay từ Đông sang Tây
Câu 35
Mã câu hỏi: 6932

Theo em ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Côriolit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành:

  • A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).
  • B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).
  • C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).
  • D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).
Câu 36
Mã câu hỏi: 6933

Theo em bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vinh, Hà Nội. Nơi có 2 lần Mặt Trời đi qua thiên đình xa nhau nhất là

  • A. TP. Hồ Chí Minh.
  • B. Hà Nội.
  • C. Vinh.
  • D. Nha Trang.
Câu 37
Mã câu hỏi: 6934

Theo em nhìn từ thượng xuống, các con sông ở Bắc Bán Cầu thường bị sạt lở ở bờ

  • A. Bên phải.
  • B. Bên trái.
  • C. Cả hai bên.
  • D. Không bên nào cả.
Câu 38
Mã câu hỏi: 6935

Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm?

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục.
  • B. Trục Trái Đất nghiêng.
  • C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.
Câu 39
Mã câu hỏi: 6936

Theo em sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất là hệ quả có ý nghĩa nào dưới đây?

  • A. Giúp con người có thể sắp xếp thời gian làm việc.
  • B. Ý nghĩa đối với sự sống của con người trên Trái Đất.
  • C. Tạo ra các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo mùa.
  • D. Mang lại các nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 40
Mã câu hỏi: 6937

Em hãy cho biết ý nào dưới đây đúng khi nói về Hệ Mặt Trời?

  • A. Trong Hệ Mặt Trời chỉ Mặt Trời có khả năng tự phát sáng.
  • B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng trừ Trái Đất.
  • C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là Mặt Trời và Mặt Trăng.
  • D. Tất cả các thiên thể trong hệ Mặt Trời đều có khả năng tự phát sáng.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ