Ở các bài học trước chúng ta đã được tìm hiểu, khi vật chịu tác dụng của một lực thì vật chuyển động với vận tốc v. Vậy nếu như vật chịu tác dụng của hai lực thì vật sẽ chuyển động như thế nào?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách tìm tổng của hai lực. Việc tổng hợp được hai lực có ý nghĩa như thế nào ? Chúng ta sẽ có câu trả lời sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay.
Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực .Điều kiện cân bằng của chất điểm.
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Đơn vị của lực là niutơn (N)
Thực hiện thí nghiệm theo hình 9.5: Vòng nhẫn O (coi như chất điểm) đứng yên dưới tác dụng của 3 lực \({\overrightarrow F _1},\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) ( có độ lớn bằng trọng lượng của 3 nhóm quả cân)
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
Hợp lực có giá trị lớn nhất khi hai lực cùng phương cùng chiều và nhỏ nhất khi hai lực cùng phương ngược chiều.
Hợp lực của hai lực đồng quy có giá trị lớn hơn hợp lực của hai lực cùng phương, ngượcchiều như lớn hơn hợp lực của hai lực cùng phương, cùng chiều.
Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng
\(F = \overrightarrow {{F_1}} {\rm{ }} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ }}\)
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không
\(F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + ... + \overrightarrow {{F_n}} = 0\)
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
Khi phân tích lực phải xác định được lực có tác dụng theo hai phương nào rồi chỉ phân tích theo hai phương ấy.
Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc \(\alpha \) là :
A. \(F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \)
B. \(F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\)cos\(\alpha \)
C. \(F = {F_1} + F_2^{} + 2{F_1}{F_2}\)
D. \(F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\)cos\(\alpha \)
Chọn đáp án A
\(F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \)
Một vật có trọng lượng P = 20N được treo vào một vòng nhẫn (coi là chất điểm).Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB (Hình 9.11). Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc là 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB.
Để hệ cân bằng: + + =
Mặt khác: + =
Xét tam giác OTAQ: Ta có:
tg\(\alpha \) = ⇒ =
= = 11,54N ⇒ ≈ 11,6N
\(+ sin \alpha\) = ⇒ =
⇒ = = = 23,09N
⇒ ≈ 23,1N
Qua bài giảng Tổng hợp và phân tích lực .Điều kiện cân bằng của chất điểm này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Phát biểu được: định nghĩa lực, định nghĩa phép tổng hợp lực và phép phân tích lực.
Nắm được quy tắc hình bình hành.
Hiểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.
Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy hoặc để phân tích một lực thành hai lực đồng quy.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ?
Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc \(\alpha \) là :
Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 2 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 3 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 4 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 5 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 6 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 7 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 8 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 9 trang 58 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 62 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 9.1 trang 23 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.2 trang 23 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.3 trang 23 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.4 trang 23 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.5 trang 24 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.6 trang 24 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.7 trang 24 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.8 trang 24 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.9 trang 24 SBT Vật lý 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 10 DapAnHay
Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng ?
Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc \(\alpha \) là :
Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực ?
Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10 N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10 N?
Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?
Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 5 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là
Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là
Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là
Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Đông, lực F2 = 20 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Tây, lực F4 = 36 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là
Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm?
Tổng hợp lực là gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành?
Hợp lực \(\vec{F}\) của hai lực đồng quy \(\vec{F_{1}} , \vec{F_{2}}\) có độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Phân tích lực là gì? Nêu cách phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy theo hai phương cho trước.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N.
a) Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực ?
A. 1N
B. 2N
C. 15N
D. 25N
b) Góc giữa hai lực đồng quy bằng bao nhiêu ?
Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10 N
a) Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10 N?
A. 900
B.1200
C. 600
D. 00
b) Vẽ hình minh họa
Phân tích lực thành hai lực theo hai phương OA và OB (hình 9.10). Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần.
A. \(F_1 = F_2 = F\);
B. \(F_1 = F_2 =\frac{1}{2}F\)
C. \(F_1 = F_2 = 1,15F\)
D. \(F_1 = F_2 = 0,58F\).
Một vật có trọng lượng P = 20N được treo vào một vòng nhẫn (coi là chất điểm).Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB (Hình 9.11). Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc là 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB.
Em hãy đứng vào giữa hai chiếc bàn đặt gần nhau, mỗi tay đặt lên một bàn rồi dùng sức chống tay để nâng người lên khỏi mặt đất. Em làm lại như thế vài lần, mỗi lần đẩy hai bàn tay ra xa nhau một chút. Hãy báo cáo kinh nghiệm mà em thu được.
Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?
A. Trong mọi trường hợp F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.
B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 và F2.
C. Trong mọi trường hợp F thỏa mãn │F1 – F2│ ≤ F ≤ F1 + F2.
D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn \({F_1} = {F_2} = 20N\).
Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau một góc \(\alpha = {0^0},{60^0},{90^0},{120^0},{180^0}.\) . Vẽ hình biểu diễn cho mỗi trường hợp. Nhận xét về ảnh hưởng của góc α đối với mỗi trường hợp.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16N, F2 = 12N
a. Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N hoặc 3,5N được không?
b. Cho biết độ lớn của hợp lực là F = 20N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 và F.
Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớm bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 120o (hình 13.10). Tìm hợp lực của chúng.
Hãy dùng quy tắc hình bình hành và quy tắc đa giác để tìm hợp lực của ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} \) và \(\overrightarrow {{F_3}} \) có độ lớn bằng nhau và nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng \(\overrightarrow {{F_2}} \) làm thành với hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_3}} \) những góc đều là 60o (hình 13.11).
Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy trong hình 13.12. Biết F1 = 5N, F2 = 3N, F3 = 7N, F4 = 1N
Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép AB. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (hình 13.13). Biết AB = 4m, CD = 10cm. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 9N.
B. 1 N.
C. 6N.
D. Không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại.
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6 N, 8 N và 10 N. Hỏi góc giữa hai lực 6 N và 8 N bằng bao nhiêu ?
A. 30°. B. 60°.
C. 45°. D. 90°.
Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây ? Cho biết góc giữa cặp lực đó.
A. 3 N, 15 N ; 120°. B. 3 N, 13 N ; 180°.
C. 3 N, 6 N ; 60°. D. 3 N, 5 N ; 0°.
Câu nào đúng ?
Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
A. nhỏ hơn F.
B. lớn hơn 3F.
C. vuông góc với lực F.
D. vuông góc với lực 2F.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *