Các định luật Newton là mội nội dung vô cùng quan trọng nhất khi nghiên cứu Vật lý
Ba định luật Newton đã được phát biểu như thế nào và giữa chúng có mối liên hệ gì với nhau hay không?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu kĩ hơn về 3 định luật này. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 10: Ba định luật Niu-tơn.
a. Thí nghiệm:
Ông dùng hai máng nghiêng giống như máng nước rất trơn rồi thả một hòn bi cho lăn xuống theo máng nghiêng 1. Hòn bi lăn ngược lên máng 2 đến một độ cao gần bằn độ cao ban đầu. Khi hạ thấp độ nghiêng của máng 2, hòn bi lăn trên máng 2 được một đoạn đường dài hơn
Ông cho rằng hòn bi không lăn được đến độ cao ban đầu là vì có ma sát. Ông tiên đoán nếu không có ma sát và nếu hai máng nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi.
b. Nhận xét :
Nếu không có lực cản (Fms) thì không cần đến lực để duy trì chuyển động của một vật.
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của về hướng và độ lớn
Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính
Biểu hiện của quán tính:
Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều.
Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên.
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật.
Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\) hay \(\overrightarrow F = m\overrightarrow a \)
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} ,...,\overrightarrow {{F_n}} \) thì \(\overrightarrow F \) là hợp lực của các lực đó :
\(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + ... + \overrightarrow {{F_n}} \)
a) Định nghĩa.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
b) Tính chất của khối lượng.
Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật.
Khối lượng có tính chất cộng.
a) Trọng lực.
Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do.
Trọng lực được kí hiệu là \(\overrightarrow P \) . Trọng lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của vật.
b) Trọng lượng.
Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P.
Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế.
c) Công thức của trọng lực
\(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \)
Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở lại một lực.
Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác.
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
\(\overrightarrow {{F_{BA}}} = - \overrightarrow {{F_{AB}}} \)
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
Ví dụ: Khi ta muốn bước chân phải về phía trước thì chân trái phải đạp vào mặt đất một lực \(\overrightarrow {F'} \) hướng về phía sau. Ngược lại, đất cũng đẩy lại chân một phản lực \(\overrightarrow {F} \) hướng về trước
Đặc điểm của lực và phản lực :
Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau
Một quả bóng, khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bong với một lực 250N. Biết thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Tính tốc độ của quả bóng bay đi .
Theo định luật II Niu- tơn
Ta có: \(F = ma =\frac{m(V- V_{0})}{\Delta t}\)
\(\frac{F\Delta t}{m}= V - V_0 (do \ V_0 = 0)\)
\(\Rightarrow V =\frac{250.0,02}{0,5}= 10m/s\)
Một ô tô khối lượng 0,5 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Tính gia tốc và lực hãm phanh của xe.
\({v_{01}} = 60km/h{\rm{ }} = \frac{{50}}{3}m/s;{s_1} = 50m\)
Khi dừng lại thì v = 0.
Áp dụng công thức: \({v^2} - v_{01}^2 = 2a{s_1} \Rightarrow a = \frac{{{v^2} - v_{01}^2}}{{2{s_1}}} = \frac{{0 - {{\left( {20} \right)}^2}}}{{2.50}} = - 4\left( {m/{s^2}} \right)\)
Áp dụng định luật II, lực hãm phanh là : \(F = m.a = 500.( - 4) = - 2000\,N\)
Qua bài giảng Ba định luật Niu-tơn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Phát biểu được: Định nghĩa quán tính, ba định luật Niuton, định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực.
Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một vật có khối lượng 2,0 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được quãng đường 80 cm trong 0,05s. Tính gia tốc của vật
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu.
Một ô tô khối lượng 0,5 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Tính lực hãm phanh của xe.
Một quả bóng, khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bong với một lực 250N. Biết thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Tính tốc độ của quả bóng bay đi .
Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?
Theo định luật I Niu-tơn thì
Theo định luật II Niu-tơn thì lực và phản lực
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 64 SGK Vật lý 10
Bài tập 2 trang 64 SGK Vật lý 10
Bài tập 3 trang 64 SGK Vật lý 10
Bài tập 4 trang 64 SGK Vật lý 10
Bài tập 5 trang 64 SGK Vật lý 10
Bài tập 6 trang 64 SGK Vật lý 10
Bài tập 7 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 8 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 9 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 10 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 11 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 12 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 13 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 14 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 15 trang 65 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 66 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 1 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 1 trang 75 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 10.1 trang 25 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.2 trang 25 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.3 trang 25 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.4 trang 25 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.5 trang 25 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.6 trang 26 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.7 trang 26 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.8 trang 26 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.9 trang 26 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.10 trang 26 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.11 trang 26 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.12 trang 26 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.13 trang 26 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.14 trang 27 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.15 trang 27 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.16 trang 27 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.17 trang 27 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.18 trang 27 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.19 trang 27 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.20 trang 28 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.21 trang 28 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.22 trang 28 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.23 trang 28 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.24 trang 28 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.25 trang 28 SBT Vật lý 10
Bài tập 10.26 trang 29 SBT Vật lý 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 10 DapAnHay
Một vật có khối lượng 2,0 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được quãng đường 80 cm trong 0,05s. Tính gia tốc của vật
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu.
Một ô tô khối lượng 0,5 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Tính lực hãm phanh của xe.
Một quả bóng, khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bong với một lực 250N. Biết thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Tính tốc độ của quả bóng bay đi .
Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?
Theo định luật I Niu-tơn thì
Theo định luật II Niu-tơn thì lực và phản lực
Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng
Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là
Lần lượt tác dụng có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3F1 = 2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2/a1 là
Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2. Độ lớn của lực này là
Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là
Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Nếu tác dụng vào vật này một lực 50 N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng
Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là
Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va cham 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là
Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn mộ lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB = 36m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêmđoạn đường BC = 28 m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là
Phát biểu định luật I Niutơn. Quán tính là gì?
Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Niutơn?
Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng?
Trọng lượng của một vật là gì? Viết công thức của trọng lực tác dụng lên một vật?
Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niu – tơn?
Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật?
Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì:
A. Vật dừng lại ngay
B. Vật đổi hướng chuyển động
C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại
D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s
Chọn đáp án đúng
Câu nào đúng?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.
Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Tại sao ta có thể khẳng định rằng bàn đã tác dụng một lực lên nó?
Trong các cách viết hệ thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng?
A . \(\vec{F} = ma\)
B.
C.
D. -
Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?
So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2
A. 1,6N, nhỏ hơn
B. 16N, nhỏ hơn
C. 160N, lớn hơn
D. 4N, lớn hơn
Một quả bóng, khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bong với một lực 250N. thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ:
A. 0,01 m/s
B. 0,1 m/s
C. 2,5 m/s
D. 10 m/s
Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Ô tô nào chịu lực lớn hơn? ô tô nào nhận được gia tốc lớn hơn ? Hãy giải thích?
Để xách một túi đựng thức ăn, một người tác dụng một lực 40 N hướng lên trên. Hãy miêu tả “ phản lực” (theo định luật III) bằng cách chỉ ra
a) Độ lớn của phản lực?
b) Hướng của phản lực?
c) Phản lực tác dụng lên vật nào?
d) Vật nào gây ra phản lực này?
Hãy chỉ ra cặp “lực và phản lực” trong các tình huống sau:
a) Ô tô đâm vào thanh chắn đường.
b) Thủ môn bắt bóng.
c) Gió đập vào cánh cửa.
Hãy chọn câu đúng.
Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác động vào nó bỗng nhiên ngừng tác động thì
A. Vật lập tức dừng lại
B. Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại
C. Vật chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu nào sau đây là đúng.
A. Không có lực tác dụng thì các vật không thể chuyển động được.
B. Một vật bất kì chịu tác động của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác động đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác động lên nó.
Một vật có khối lượng 2,5kg chuyển động với gia tốc 0,05m/s2. Tính lực tác dụng vào vật.
Một vật có khối lượng 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì có vận tốc 0,7m/s. Tính lực tác dụng vào vật.
Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hãy tính lực hãm. Biểu diễn trên cùng một hình vectơ vận tốc, gia tốc và lực.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *