1.1. Unit 3 lớp 7 Language Focus Task A
Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue. (Nghe và đọc. Sau đó nói lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh.)
1. Nadine: Are you ready, Maya? Maya: No! I don’t have anything to wear to the party. 2. Nadine: But you went shopping last week. Maya: Yes, and I bought a nice blue skirt. 3. Nadine: OK, great. Do you have a top? Maya: Yes, my mom gave me a new top a few days ago. 4. Nadine: So what’s wrong? Maya: My outfit looks like a school uniform! |
Tạm dịch
1.
Nadine: Cậu sẵn sàng chưa Maya?
Maya: Không, tớ không có gì để mặc đến bữa tiệc cả
2.
Nadine: Nhưng cậu đi mua sắm tuần trước mà
Maya: Ừ và tớ mua một cái váy màu xanh khá đẹp
3.
Nadine: Oh đẹp đấy. Cậu có áo mặc ở trên không?
Maya: Ừ, mẹ tớ cho tớ một cái áo mới mấy ngày trước
4.
Nadine: Ô thế thì có việc gì vậy?
Maya: Bộ đồ của tớ nhìn giống như đồng phục vậy.
1.2. Unit 3 lớp 7 Language Focus Task B
Practice with partner. Replace any words to make your own conversation. (Luyện nói với bạn của mình. Thay thế bất kì từ nào để tạo nên đoạn hội thoại của riêng bạn.)
Guide to answer
A: Are you ready? B: No! I don’t have anything to wear to the barbecue. A: But you went shopping two days ago. B: Yes, I bought a nice dress. A: OK, great. So what’s the problem? B: I don’t have any jackets for this outfit. |
Tạm dịch
A: Cậu đã sẵn sàng chưa?
B: Không! Tớ không có bất cứ thứ gì để mặc khi tới tiệc nướng.
A: Nhưng bạn đã đi mua sắm vào hai ngày trước.
B: Vâng, tớ đã mua một chiếc váy đẹp.
A: OK, tuyệt vời. Vậy vấn đề là gì?
B: Tớ không có bất kỳ áo khoác nào phù hợp cho trang phục này.
1.3. Unit 3 lớp 7 Language Focus Task C
Complete the sentences. Use last or ago. Then answer the questions (Hoàn thành câu. Sử dụng “last” hoặc “go”. Sau đó trả lời các câu hỏi sau)
Ben, Maria, and Sue went to a party (1) ________ night. Ben wore a cool T-shirt, black pants, and a new jacket. He bought his Jacket a week (2) ________ at the mall. He got hisT-shirt (3) ________ summer and the pants a year (4) ________. Maria wore a white top and a new red skirt. She got the top (5) ________ month. Her skirt was expensive. Her aunt bought it for her three weeks (6) ________.Sue wore a beautiful new dress. She bought it online two days (7) ________, just in time for the party. |
1. When did Ben buy his jacket? He bought it ________.
2. Did Maria get her skirt last week? ________.
3. Did Sue get her dress recently? ________.
Guide to answer
1. last
2. ago
3. last
4. ago
5. last
6. ago
7. ago
Answer the questions (Trả lời câu hỏi)
1. He bought it a week ago.
2. No, she didn’t.
3. Yes, she did.
Tạm dịch
Ben, Maria và Sue đã đến bữa tiệc tối qua. Ben mặc một cái áo T-shirt rất ngầu, một cái quần đen và một cái áo khoác mới. Anh ấy đã mua cái áo khoác vào một tuần trước ở trung tâm thương mại. Anh ấy mua áo T-shirt và mùa hè năm ngoài và cái quần một năm trước. Maria mặc một áo trắng và một chiếc váy mới màu đỏ. Cô ấy có mua áo tháng trước. Váu của cô ấy thì khá đắt. Dì của cô ấy mua cho cô ấy vào ba tuần trước. Sue mặc một cái váy rất đẹp. Cô ấy mua nó ở trên mạng, vừa kịp cho bữa tiệc.
1.4. Unit 3 lớp 7 Language Focus Task D
Complete the conversation. Write the correct form of verbs and time expression with last or ago. Then listen and check your answers
(Hoàn thành đoạn hội thoại sau. Viết đạng đúng của dộng từ và cụm từ diễn tả thời gian với last hoặc ago. Sau đó nghe và kiểm tra đáp án của bạn)
Paula: Dad, I need new clothes for school. Dad: But you already have so many clothes. What about that blue dress you have? Paula: Dad, I (1) _______ buy that dress ________ (two years). It is too small now Dad: Okay, how about this green blouse? Paula: Mom (3) _______ (give) it to me ________ (summer), but I tore it (5) ______ (a week) Dad: All right. Let’s go shopping this weekend. |
Guide to answer
1. bought
2. two years ago
3. gave
4. last
5. a week ago
Tạm dịch
Paula: Bố, con cần quần áo mới để đi học.
Bố: Nhưng con đã có rất nhiều quần áo rồi. Còn chiếc váy xanh mà con có thì sao?
Paula: Bố, con đã mua chiếc váy đó hai năm trước. Bây giờ nó quá nhỏ.
Bố: Được rồi, còn cái áo xanh này thì sao?
Paula: Mẹ mua nó cho con vào mùa hè năm ngoài nhưng con đã làm rách nó một tuần trước rồi.
Bố: Được rồi. Cuối tuần này hãy đi mua sắm.
1.5. Unit 3 lớp 7 Language Focus Task E
Play a chain game. Work with a group. Name the last item of clothing you bought and when you bought it. Your group members continue the chain
(Làm việc với một nhóm. Kể tên món quần áo cuối cùng bạn mua và khi bạn mua nó. Các thành viên trong nhóm của bạn tiếp tục chuỗi)
I bought a red shirt last weekend.
Jun bought a red shirt last weekend. I got new sneakers a month ago.
Tạm dịch
Tôi đã mua một chiếc áo sơ mi màu đỏ vào cuối tuần trước.
Jun đã mua một chiếc áo sơ mi màu đỏ vào cuối tuần trước. Tôi có đôi giày thể thao mới cách đây một tháng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *