Trong bài học này các em được tìm hiểu về sự biến đổi của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân, cụ thể diễn biến thay đổi của nhiễm sắc thể và các thành phần của tế bào qua chu kì tế bào, 4 kì nguyên phân. Các em biết được vai trò quan trọng của quá trình nguyên phân trong thực tiễn.
gồm 4 kì:
Các kì | Hình ảnh NST | Những diễn biến cơ bản |
---|---|---|
Kì đầu |
| |
Kì giữa |
| |
Kì sau | Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. | |
Kì cuối |
|
⇒ Kết quả : Từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 21 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 22 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 24 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 24 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 31 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào?
Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào?
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
a) Kì đầu
b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a) Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
c) Sự phân li đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
d) Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32.
Một hợp tử ở người với 2n = 46.
1. Khi ở kì trung gian, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu sợi nhiễm sắc?
b) Bao nhiêu tâm động?
c) Bao nhiêu crômatit?
2. Khi chuyển sang kì đầu (kì trước), hợp tử trên có bao nhiêu NST kép?
3. Khi chuyển sang kì giữa, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu NST kép?
b) Bao nhiêu crômatit?
c) Bao nhiêu tâm động?
4. Khi chuyển sang kì sau, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu NST đơn?
b) Bao nhiêu tâm động?
Một loài có bộ NST 2n = 20.
1. Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm?
2. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
3. Nhóm tế bào thứ ba cũng của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
* Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bằng bao nhiêu?
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài?
Ở loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên?
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24.
Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc được diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở.
1. Kì giữa thì có bao nhiêu crômatit và tâm động?
2. Kì sau thì có bao nhiêu NST?
Cho rằng một loài có bộ NST 2n = 40 chu kì nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3.
Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số NST theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm:
Biết rằng chu kì nguyên phân được tính từ khi hợp tử mới được tạo thành mang NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Ở người có bộ NST 2n = 46.
Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62.
Xác định số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi?
Câu khẳng định nào dưới đây liên quan đến một tế bào người có 22 + X NST?
A. Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân.
B. Đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân.
C. Đó là tế bào trứng đã được thụ tinh.
D. Đó là tế bào sinh dưỡng.
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24. Một tế bào cùa cá thể B nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguvẽn liêu tạo ra với 175 NST đơn. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu
A. 24. B. 23.
C. 25. D. 22.
Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn diễn ra ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, những sự kiện diễn ra ở kì đầu là
A. NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
B. NST đơn bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
C. NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST chưa đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
D. NST kép đóng xoắn, co ngắn cực đại, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào B lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt nguyên phân từ tế bào B là bao nhiêu?
A. 2 đợt phân bào.
B. 3 đợt phân bào.
C. 4 đợt phân bào.
D. 5 đợt phân bào.
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở kì giữa thì có bao nhiêu crômatit?
A. 184 crômatit. B. 284 crômatit.
C. 354 crômatit. D. 384 crômatit.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một cá thể cái của một loài có 2 tế bào sinh dục sơ khai tiến hành một số lần nguyên phân bằng nhau. Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 người ta đếm được 768 cromatit có trong các tế bào con. Sau khi thực hiện nguyên phân các tế bào đều tham gia tạo trứng và môi trường đã cung cáp 3072 NST đơn. Trong đó 75% trứng cung cấp cho quá trình sinh sản. Hiệu suất thụ tinh là 37,5%. Ở con đực cũng có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia tạo tinh trùng. Hiệu suất thị tinh là 56,25 %. Hãy xác định:
a, Bộ NST lưỡng bội của loài
b, Số lần NP của tế bào sinh dục cái? Số hợp tử được hình thành.
c, Số lần NP của tế bào sinh dục đực sơ khai
Câu trả lời của bạn
a. Bộ NST lưỡng bội của loài là:
2n=(768/2)/24=24 NST
b. Gọi x là số lần nguyên phân. Theo đề bài, ta có phương trình: 2n.2x=3072 <=> 24.2x=3072 =>x=7 =>Tế bào sinh dục cái nguyên phân 7 lần.
Số trứng cung cấp cho quá trình sinh sản là:
75%.27=96 trứng
Số hợp tử được hình thành là:
(37,5%/100%).96=36 hợp tử
c. Số tinh trùng tham gia thụ tinh là:
36/(56,25%/100%)=64 tinh trùng
Số tế bào sinh dục đực là:
64/4=16 tế bào
Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực là:
24=16 => Tế bào sinh dục đực nguyên phân 4 lần
(Mình cũng không biết đúng không nha, bạn xem kĩ rồi mới làm nha!)
Cho mk hỏi xíu
1 tế bào sinh dưỡng của mô có 2n=20 NST, nguyên phân liên tiếp 10 đợt, đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu để tạo lên các NST đơn mới tương đồng với bao nhiêu NST đơn và tạo ra bao nhiêu tế bào mới, nội bào
Câu trả lời của bạn
cái này abnj chỉ cần áp dụng công thức vào là được.
- Số NST môi trường cung cấp cho 1 tế bào nguyên phân một số lần = 2n ( 2số lần nguyên phân - 1) = 20 ( 210 - 1)= 20460 (NST)
- Số tế bào mới = 2số lần nguyên phân = 210 = 1024 tế bào mới.
chúc bạn học tốt
bộ NST lưỡng bội của loài ngô có 2n =20. Một hợp tử của loài trải qua 1 số lần NP. Tại 1 lần NP người ta đếm đc trong các tế bào con có 320 NST đơn đang phân li về 2 cực TB.
a. Các TB đag ở kì nào của NP
b. Số TB đang thực hiện NP
c. Cuối quá trình sẽ tạo bao nhiêu tế bào con
Câu trả lời của bạn
a/ đang ở kì sau NP
b/ số tb = 320/20*2 = 8 tb
c/ 8 * 2 = 16 tb con
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8
a; xác định số lượng tế bào và số lượng nhiễm sắc thể khi có 5 tế bào trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp
b; tính số lượng tế bào con được tạo ra khi các tế bào trên kết thúc giảm phân II
c; cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh . trong đó số tinh trùng trực tiếp trực tiếp thụ tinh chiếm 10% số tinh trùng được tạo thành nói trên .Xác định số hợp tử được tạo thành
Câu trả lời của bạn
a) Số tế bào con được tạo ra:
5.23=40(tế bào)
Số NST trong các TB con:
40.8=320(NST)
b) Nói như @Nhã Yếnlà sai vì a cho NP rồi thì sao 5 tế bào đó GP thôi, phải tất cả TB con chứ.
---
Số TB con sau GP:
23.5.4= 160(Tế bào)
c) Có 160 TB con sau GP hình thành 160 tinh trùng.
Số tinh trùng trực tiếp tham gia thụ tinh:
160 x 10%= 16(tinh trùng)
Số hợp tử được tạo thành :
Số hợp tử= số tinh trùng tgia trực tiếp= 16
=> Có 16 hợp tử dc tạo thành
Một TB lưỡng bội của TB A nguyên phân đc 4 TB mới. Một TB lưỡng bội của TB B nguyên phân đc 16 TB mới. Trong quá trình đó cả 2 TB được môi trương cung cấp 264 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Biết rằng số lượng bộ NST trong TB lưỡng bội của loại B nhiều hơn loại A là 8 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi loài.
b. Nếu 2 TB lưỡng bội của loài này nguyên phân liên tiếp tạo ra số TB mới ở thế hệ cuối cùng chứa 192 NST đơn thì mỗi TB nguyên phân mấy lần. Môi trường cung cấp nguyên liêu bao nhiêu.
Câu trả lời của bạn
a.
tế bào A nguyên phân đc 4 tb mới => 2 lần nguyên phân
tế bào B-> 16 tb mới => 4 lần NP
ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}6n_A+30n_B=264\\2n_A+8=2n_B\end{matrix}\right.\)=> 2n\(_B\)=16, 2n\(_A\)=8
có 10 hợp tử của cùng một loại NP một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn tế bào con được tạo thành số NST mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 2400
a, Xác định bộ NST của loài
b, Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên
Câu trả lời của bạn
Gọi 2n là bộ NST của loài, x là số lần nguyên phân của 10 hợp tử
a/Theo đề bài: 10.2n(2^x - 1) = 2480 (1)
10.2n(2^x - 2) = 2400 (2)
Tổng số NST trong 10 tế bào bằng số NST tương đương môi trường cung cấp trừ cho số NST môi trường cung cấp mới hoàn toàn
=> (1) - (2) = 10.2n = 80
<=> 2n = 8
b/ Với 2n = 8, thay vào (1)
10.8(2^x - 1) = 2480
<=> 2^x = 32
<=> x = 5
Vậy mỗi hợp tử nguyên phân 5 lần
giúp mình với
Hợp tử của một loài nguyên phân 3 đợt liên tiếp, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 182 NST.
a. xác định 2n là bao nhiêu
b. một tế bào sinh dưỡng khác cũng của loài trên nguyên phân 1 lần . Xác định số NST cũng trạng thái và số cromatit trong tế bào ở : kì đầu, kì giữa , kì sau , kì cuối.
Câu trả lời của bạn
a. Ta có: 2n. (23 - 1) = 182 => 2n = 26.
b. Kì đầu và kì giữa đều có 26 NST kép, 52 cromatit.
Kì sau có 52 NST đơn và không có cromatit.
Kì cuối có 26 NST đơn và ko có cromatit.
Giúp mình với
Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n=8
a, Nếu khi giảm phân bình thường không có trao đổi đoạn NST thì tạo được mấy loại giao tử?
b, Nếu khi giảm phân có hiện tượng trao đổi đoạn NST xảy ra tại một điểm trên một cặp NST tương đồng thì có bao nhiêu loại giao tử được sinh ra?
c, Nếu có 100 tế bào sinh tinh trùng của ruồi giấm đực thì tạo được mấy tinh trùng? Giải thích?
d, Nếu có 100 tế bào sịnh trứng của ruồi giấm cái thì tạo được mấy trứng? Giải thích?
Câu trả lời của bạn
a. 24 = 16.
b. 4.23 = 32.
c. 100.4=400 (1 tb sinh tinh qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng).
c. 100.1=100 (1tb sinh trứng qua giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng và 3 thể cực).
Bài 1: Hay xác định số loại giao tử và kiểu gen giao tử của các cơ thể sau:
a, Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe
b, Cơ thể có kiểu gen AaBBddEe
Bài 2: Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEeGg giảm phân sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
Loại giao tử mang gen ABDEG chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bài 3: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBb * aabb. Hãy cho biết
a, Đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b, Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen
c, Đời con có bao nhiêu loại kiểu hình
d, Ở đời con, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ( A-B-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Giups e với
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a. Cơ thể có KG AabbDDEe tạo ra 4 loại giao tử có KG là: AbDE, AbDe, abDE, abDe
b. Cơ thể có KG AaBBddEe tạo ra 4 loại giao tử có KG là: ABdE, ABde, aBdE, aBde
Bài 2:
Cơ thể có KG AaBbDDEeGg giảm phân thu được 16 loại giao tử
giao tử ABDEG = 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 x 1/2 = 1/16
Bài 3:
P: AaBb x aabb
a. Đời con có số tổ hợp giao tử là 4 x 1 = 4 tổ hợp
b. Số loại KG của đời con là: 4 x 1 = 4 KG
c. Số loại KH ở đời con là 2 x 2 = 4 (mỗi cặp Aa x aa và Bb x bb cho 2 loại KH)
d. Loại KG có 2 tính trạng trội A_B_ = 1/2 x 1/2 = 1/4
Ở gà, bộ NST 2n=78. Quan sát các tế bào sinh dưỡng đang phân bào người ta đếm được tổng số NST kép trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về cực tế bào 6630. Trong đó số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 1170.
a. Xác định tế bào đang nguyên phân ở thời kỳ nào?
b. Số lượng tế bào mỗi kỳ là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Tế bào nguyên phân ở kì giữa, kì sau
b. Gọi x là số NST đơn, y là số NST kép
--> x + y = 6630
x - y = 1170
--> x = 3900, y = 2730
Số lượng tế bào ở mỗi kì: Kì giữa: 2730 : 78 = 35
Kì sau: 3900 : (2.78) = 25
Chúc bạn học tốt nhé!
4 TB A, B, C, D đều NP với tổng số lần là 22. Tốc độ NP của TB A gấp 3 lần TB B và chỉ bằng 1/2 so vs TB C. XĐ:
a. Số lần NP của mỗi TB.
b. Có bao nhiêu TB con sinh ra tại TB D
Câu trả lời của bạn
a.
Gọi số lần nguyên phân của tế bào A là x
=> Số lần nguyên phân của tế bào B là 3x
=> Số lần nguyên phân của tế bào C là 2x
Gọi số lần nguyên phân của tế bào D là y
Vì tổng số lần NP của bốn tế bào là 22
=> x + 3x + 2x + y = 22
=> 6x + y = 22
=> 6x + y = 6*3 + 4
=> x=3, y=4
=> Tế bào A NP 3 lần
Tế bào B nguyên phân 9 lần
C NP 6 lần
D NP 4 lần
b, tb D nguyên phân 4 lần, tạo ra số tb con là 16 tb
1 tế bài sinh dưỡng của lúa nguyên phân 6 lần liên tiếp nhưng khi kết thúc lần phân bào 3 trong số tế bào con do tác nhân đột biết 1 tế vào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp NST a, Tìm số lượng tế vào con hình thành b, trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu NST đơn mới?
Câu trả lời của bạn
a)
Kết thúc nguyên phân lần 3 tạo 8 tế bào: 7 tế bào vẫn nguyên phân bình thường,
còn 1 tế bào bị rối loạn.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp 3 lần tạo ra: 7 x 23 =56 tế bào.
Một tế bào bị rối loạn phân bào lần thứ 4 tạo ra bộ nhiễm sắc thể 4n = 48 nhiễm sắc
thể tồn tại trong 1 tế bào. Tế bào này tiếp tục trải qua lần phân bào 5 và 6 tạo nên 4
tế bào tứ bội. Vậy tổng số tế bào con hình thành: 56 + 4 = 60 tế bào.
b)
Số lượng NST đơn cần cung cấp: [(23 – 1) x 24] + [(23 – 1) x 24 x 7] + [ (22 – 1) 24 x 2] = 1488 NST.
Có 3 tế bào mầm dinh dục của một loài đều NP liên tiếp 7 đợt và su dung các MT nội bào nguyên liệu tương đương với 15240 NST ta có TB con sau NP đều trở thành số NBBI và GP bình thường tất cả các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh với HS 25% xác định
a, bộ NST 2n
b, số tế bài trứng tạo ra sau NP
c, số hợp tử được tạo thành
Câu trả lời của bạn
a) theo bài ta có
3(2^7-1)2n=15240
=> 2n=40
vậy bộ NTS lưỡng bội của loài 2n=40
b) Số trứng được tạo ra sau NP là 3 x 2^7=1536
c) Số trứng được thụ tinh là 1536x25%=384(trứng)
Nên như vậy cũng có 384 hợp tử được tạo thành.
Một cơ thể của 1 loài sinh vật khi quan sát 1 tế bào đang nguyên phân người ta đếm được ở kì giữa có 44 NST kép. Khi quan sát 2 nhóm tế bào ở vùng chín của cơ quan sinh sản thì nhận thấy chúng đang phân bào ở những giai đoạn khác nhau và người ta đếm được tổng số NST đơn và kép trong các tế bào của cả 2 nhóm là 484. Trong đó số NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào là 132, số NST đơn còn lại đang phân li về 2 cực của tế bào.
a) Xác định 2n.
) Tính số đợt nguyên phân của tế bào trên. Biết môi trường nội bào cung cấp 308 NST đơn cho quá trình nguyên phân?
c) Hãy xác định mỗi nhóm tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? Số tế bào mỗi nhóm là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a, kì giữa nguyên phân : 2n=44
b,gọi Số lần Np: x( x thuộc N*)
44.( 2\(^x\)-1)=308
-> 2^x=8
-> x=3
b, 2 nhóm tế bào ở vùng chín-> ở GP
Nhóm 1:Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào: Kì giữa GP1(2n kép)
Số tế bào :132/44=3 tế bào
Nhóm 2: số NST đơn còn lại đang phân li về 2 cực của tế bào:
kì sau GP2(2n đơn)
số NST đơn: 484-132=352(Nst)
số tế bào:352/44=8 tế bào
Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trung là 3,125 %. . Hãy xác định
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai?
b) Số hợp tử được hình thành?
c) Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh?
Câu trả lời của bạn
a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái
Bộ NST của loài là 2n, ta có 2n + 3= 2 25
Vậy n =22 → 2n = 44
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái, ta có :
44( 2x -1) = 11220, x= 8
b. Số hợp tử tạo thành
Số tế bào sinh giao tử cái tham gia giảm phân = số giao tử cái tạo ra :
28 = 256 tế bào
Số hợp tử tạo thành
256 x 25% = 64
Số tinh trùng tham gia thụ tinh :
64 x 100/ 3,125 = 2048
c) Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra số tinh trùng tham gia thụ tinh :
2048 : 4 = 512
Gà có 2n =78 có một tế bào mầm của gà trống NP= 6 lần các tế bào sau NP đều trở thành TBBI và tiến hành NP các tính trạng tham gia thụ tinh với hiệu suất là 12,5%
a,tính số hợp tử tạo ra và tổng số nhiễm sắc thể có trong hợp tử
b, nếu hiệu suấtTT của trứng là 50% thì cần bao nhiêu TBBI để tạo ra các hợp tử nói trên
Câu trả lời của bạn
a) - Số tinh bào bậc I = số tế bào con tạo ra = 2^6=64 (tế bào)
- Số tinh trùng được tạo ra = số tinh trùng tham gia thụ tinh = 64.4=256 (tế bào)
-Số hợp tử = số tinh trùng được thụ tinh :
256.12,5%=32 (tế bào)
-Số NST có trong hợp tử :
32.2n=32.78=2496(NST)
b) -Số hợp tử =số trứng được thụ tinh =32 tế bào
- Số trứng tham gia thụ tinh = số noãn bào bậc I:
32:50%=64 (tế bào)
câu 1 :nêu đặc điểm của nguyên phân . ý nghĩa của nguyên phân
câu2:giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng , phát triển của cơ thể
Câu trả lời của bạn
câu 1:Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.
Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương, ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ.
câu 2:- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.
. ý nghĩa thực tiễn:
- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…
- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.
Ở người bộ NST lưỡng bộ 2n=46. Có 150TB mầm NP liên tiếp 5 đợt tạo thành các tinh nguyên bảo. Các tinh nguyên bào này phát triễn thành tinh bào bậc 1. Các tinh bào bật 1 GP. Hỏi: a) Có bao nhiêu tinh nguyên bào được tạo thành sau 5 đợt NP liên tiếp. b) Sau quá trình GP sẽ có bn tinh trùng đc tạo ra? Tổng số NST ở các tinh trùng là bao nhiêu.
Câu trả lời của bạn
Hợp tử 1 loài np liên tiếp 4 lần cần mt cấp 1170 nst đơn. Đó là loài gì
Câu trả lời của bạn
Gọi n là bộ NST đơn bội của loài (n nguyên dương)
Theo đề, ta có :
2n.(24 - 1)=1170
-> 2n=78
Vậy, 2n=78 là bộ NST của loài gà.
1 số tế bào np liên tiếp 4 lần tạo ra 64tb con. Tính số tb ban đầu
Câu trả lời của bạn
- Gọi số TB ban đầu là x(tế bào) (x: nguyên, dương)
- Vì 1 số TB đó NP 4 lần liên tiếp tạo ra 64 TB con nên ta có pt:
x.24=64
=>x= 64: 24=64:16=4 (Nhận)
=> Có 4 TB ban đầu
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *