Trong bài học này các em được tìm hiểu về sự biến đổi của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân, cụ thể diễn biến thay đổi của nhiễm sắc thể và các thành phần của tế bào qua chu kì tế bào, 4 kì nguyên phân. Các em biết được vai trò quan trọng của quá trình nguyên phân trong thực tiễn.
gồm 4 kì:
Các kì | Hình ảnh NST | Những diễn biến cơ bản |
---|---|---|
Kì đầu |
| |
Kì giữa |
| |
Kì sau | Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. | |
Kì cuối |
|
⇒ Kết quả : Từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 21 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 22 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 24 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 24 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 31 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào?
Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào?
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
a) Kì đầu
b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a) Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
c) Sự phân li đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
d) Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32.
Một hợp tử ở người với 2n = 46.
1. Khi ở kì trung gian, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu sợi nhiễm sắc?
b) Bao nhiêu tâm động?
c) Bao nhiêu crômatit?
2. Khi chuyển sang kì đầu (kì trước), hợp tử trên có bao nhiêu NST kép?
3. Khi chuyển sang kì giữa, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu NST kép?
b) Bao nhiêu crômatit?
c) Bao nhiêu tâm động?
4. Khi chuyển sang kì sau, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu NST đơn?
b) Bao nhiêu tâm động?
Một loài có bộ NST 2n = 20.
1. Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm?
2. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
3. Nhóm tế bào thứ ba cũng của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
* Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bằng bao nhiêu?
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài?
Ở loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên?
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24.
Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc được diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở.
1. Kì giữa thì có bao nhiêu crômatit và tâm động?
2. Kì sau thì có bao nhiêu NST?
Cho rằng một loài có bộ NST 2n = 40 chu kì nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3.
Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số NST theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm:
Biết rằng chu kì nguyên phân được tính từ khi hợp tử mới được tạo thành mang NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Ở người có bộ NST 2n = 46.
Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62.
Xác định số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi?
Câu khẳng định nào dưới đây liên quan đến một tế bào người có 22 + X NST?
A. Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân.
B. Đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân.
C. Đó là tế bào trứng đã được thụ tinh.
D. Đó là tế bào sinh dưỡng.
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24. Một tế bào cùa cá thể B nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguvẽn liêu tạo ra với 175 NST đơn. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu
A. 24. B. 23.
C. 25. D. 22.
Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn diễn ra ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, những sự kiện diễn ra ở kì đầu là
A. NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
B. NST đơn bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
C. NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST chưa đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
D. NST kép đóng xoắn, co ngắn cực đại, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào B lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt nguyên phân từ tế bào B là bao nhiêu?
A. 2 đợt phân bào.
B. 3 đợt phân bào.
C. 4 đợt phân bào.
D. 5 đợt phân bào.
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở kì giữa thì có bao nhiêu crômatit?
A. 184 crômatit. B. 284 crômatit.
C. 354 crômatit. D. 384 crômatit.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Các bạn ơi mk đang làm cấu hỏi tiếp theo nhé thật ra mk viết 1 lần oy nên mk viết như thế tách ra cho các bn dễ nhìn ý mà mk xin các bn đó giúp mk nha
Bài 6 Số lượng NST 2n trong tế bào có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không. Giair thích và nêu ví dụ minh học và so sánh bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội
Bài 8 TRong quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ruồi giấm (ở tế bào có 8 NST) tạo ra 8 tế bào mới
a)Xác định số đợt phân bào của tế bào nói trên
b)Ở kì trung gian 8 tế bào trên có bao nhiêu sợi nguyên phân,bao nhiêu tâm động ,bao nhiêu cromatit
c)Bước sang kì giữa 8 tế bào trên có bao nhiêu NST kép ,bao nhiêu cromatit và bao nhiêu tâm động
Câu trả lời của bạn
Câu 6:
-Ko vì có rất nhiều loài mang bộ nhiễm sắc thể 2n. Ta có thể thấy bằng cách so sánh số lượng nhiễm sắc thể của người với các loài còn lại.Ví dụ như:
+Ở người 2n =46 nst
+Ở tinh tinh 2n=48 nst
+Ở gà 2n=78 nst....
-So sánh
+NST đơn bội:Trong qua trình giảm phân, giao tử tạo ra chỉ bằng 1/2 số lượng NST lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể đơn bội có trong các tế bào sinh ra sau lần phân bào thứ nhất của giảm phân.
+NST lưỡng bội: trong tế bào nhiễm sắc thể tồn tai thành từng cắp tương đồng nên gọi là bộ nhiễm sắc thể 2n. Mỗi loại có 1 bộ nhiễm sắc thể 2n đặc trưng riêng
Có phải tất cả tế bào đều có nguyên phân không?
Câu trả lời của bạn
1/ Giải thích nguyên nhân phát sinh các thể dị bội 2n+1, 2n-1? Sơ đồ minh họa
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân phát sinh thể dị bội 2n+1 và 2n-1 là vì do theo gen di truyền hoặc là do tác động bên ngoài bởi mỗi trường vì con người chúng ta chỉ có 46 nhiễm sắc thể mà 2n =46 + thêm 1 là 47 , 2n-1 = 46 trừ đi 1 = 45 47 và 45 là 2 thể dị bội
Câu 6 : Em hãy trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân ? Bộ NST của tế bào tạo ra sau nguyên phân có gjf khác so với bộ NST của tế bào tạo ra sau giảm phân ?
Câu trả lời của bạn
*Diễn biến của NST trong nguyên phân là.
-Kì trung gian.
NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn
Mỗi NST đơn tự nhân đôi để tạo thành các NST kép.
-Kì đầu.
Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt
-Kì giữa .
Các NST kép đóng xoắn cực đại
Các NST kép tập trung xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
-Kì sau.
Mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn
Các NST đơn được các sợi tơ vô sắc kéo về 2 cực của tế bào
-Kì cuối.
Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh.
*Điểm khác nhau là.
-Sau nguyên phân bộ NST có trong các tế bào con bằng 2n giống với bộ NST có trong tế bào mẹ.
-Sau giảm phân bộ NST có trong các tế bào con bằng n có bộ NST giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ.
Ở một phép lai giữa hai cây lưỡng bội, giao tử đực AABB x giao tử cái aabb. Đời con đã phát sinh 1 cây có kiểu gen AAaBb
a) Cây AAaBb nói trên thuộc dạng đột biến nào
b) Trình bày cơ chế sinh ra cây AAaBb nói trên
Câu trả lời của bạn
a) - Cây AAaBb thuộc dạng đột thể dị bội
b) - Cơ chế sinh ra cây AAaBb :
+ Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, cây đực AABB xảy ra rối loạn ko cho giao tử AB mà cho giao tử AAB( do cặp alen AA không phân li dẫn đến) ,giao tử cái aabb giảm phân bình thường cho giao tử ab
+ Trong thụ tinh, giao tử ở cây đực AAB kết hợp với giao tử ab ở cây cái tạo nên cây ở thế hệ con là AAaBb
có 3 tế bào cùng loài nguyên phân số đợt bằng nhau cần môi trường nội bào cung cấp 810 NST đơn. Số NST chứa trong tất cả các tế bào con sinh ra ở lần nguyên phân cuối cùng bằng 864 . xác định :
- bộ NST lưỡng bội ?
- số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
- các TB con sinh ra chia thành 2 nhóm bằng nhau. mỗi TB thuộc nhóm 1 có số lần nguyên phân gấp đôi so với TB thuộc nhóm 2 , tạo ra tất cả 480 TB con. cho biết số lần nguyên phân của mỗi TB thuộc mỗi nhóm ?
Câu trả lời của bạn
- Có 3 TB cùg loài NP số đợt bằng nhau cần mt nội bào cc 810 NST đơn:
=> 3. 2x .(2n-1)= 810 (a)
Mặt khác, số NST chứa trong tất cả các TB con sinh ra ở lần NP cuối cùng là 864:
=> 3. 2x.2n= 864 (b)
Từ (a), (b) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}3.\left(2^x-1\right).2n=810\\3.2^x.2n=864\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}2^x=16\\2n=18\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}x=4\\2x=18\end{matrix}\right.\)
=> Số lần NP mỗi tế bào là 4 lần.
Bộ NST của loài: 2n=18
- Số tế bào mỗi nhóm sau khi chia TB con thành 2 nhóm bằng nhau:
24 :2 = 8(tế bào)
- Gọi số lần nguyên NP của nhóm TB 2 là k (lần) (k: nguyên, dương)
=> Số lần NP của nhóm TB 1 là 2k (lần)
- Vì 2 nhóm NP xong tổng tạo ra 480 tế bào con nữa nên ta có:
=> \(8.2^k+8.2^{2k}=480\\ < =>8.\left(2^k+2^{2k}\right)=480\\ =>2^k+2^{2k}=60\)
=> Giaỉ k ra không đúng
=> ĐỀ SAI
Ba hợp tử của một loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 nst lúc chưa nhân đôi. các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số nst đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tb con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. số tb con sinh ra từ hợp tử 3 ấp 1,6 lầ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2
a/ tìm số lượng tb con sinh ra ở mỗi hợp tử
b/ tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
c Tính số nst mt nội bào cung cáp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân
Câu trả lời của bạn
a. Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử.
Theo các số liệu đã cho trong giả thiết ta có số lượng tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử : 8112 : 78 = 104 tế bào
- Số lượng tế bào con sinh ra từ hợp tử 3: (104 :2,6) x 1,6 = 64 tế bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 1và hợp tử 2 sinh ra : (104: 2,6) x 1= 40 tế bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 1 sinh ra: (40: 5) x 1 = 8 tế bào
- Số lượng tế bào con của hợp tử 2 sinh ra: (40 : 5) x 4 = 32 tế bào
b.Số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử
- Số lần nguyên phân của hợp tử 1: 2 =8 → k= 3
- Số lần nguyên phân của hợp tử 2: 2 = 32 →k=5
- Số lần nguyên phân của hợp tử 3: 2 = 64 → k= 6
c) Số lượng NST môi trường cung cấp cho cả 3 hợp tử NP:
(2^k1 - 1). 2n + ( 2^k2 -1). 2n + (2^k3 -1) . 2n = 7878 (NST)
Bài 1: Xét 3 tế bào cùng loài A,B,C đều nguyên phân trong 1 giờ 20 phút. Chu kì nguyên phân của 3 tế bào trên lần lượt theo thứ tự 1: 2: 4. Môi trường nội bào đã cung cấp số NST đơn gấp 19 lần số NST trong bộ lưỡng bội của loài. Hãy xác định:
1.Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào nói trên.
2.Mỗi tế bào trải qua nguyên phân 1 lần trong thời gian bao nhiêu?
(Dạng: Chu kì nguyên phân, tương quan giữa chu kì nguyên phân với số lần và tốc độ nguyên phân.)
Câu trả lời của bạn
Vì chu kì nguyên phân luôn tỉ lệ nghịch với số đợt nguyên phân, nên:
Gọi 4x là số lần nguyên phân của tế bào A 2x là số lần nguyên phân của tế bào B x là số lần nguyên phân của tế bào C(x>0)
Ta có: ( 24x-1)2n+(22x-1)2n+(2x-1)2n=19×2n
\(\Rightarrow\)24x+22x+2x=19+3=22
đặt nhân tử chung ta có:2x×(22x+2x+1)=2×11
\(\Leftrightarrow\)2x=2=21 suy ra x=1 , 2x=2 , 4x=4
Vậy TB A nguyên phân 4 lần, TB B nguyên phân 2 lần , TB C nguyên phân 1 lần.
b, Đổi 1h20'=80'
Vậy chu kì nguyên phân của TB A là: 80:4=20' TB B là: 80:2=40' TB C là: 80:1=80'
Một số tế bào nguyên phân số lần bằng nhau tạo ra 32 TB con . Tìm số TB tham gia NP và mỗi TB thực hiện NP bao nhiêu lần
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình nguyên phân, tâm động có ổn định không?
Câu trả lời của bạn
Cũng tương đối thôi bạn!!
vì ở kì sau khi NST kép tách nhau nhưng tế bào chưa phân chia thì trong tế bào đó NST sẽ là 2.2n.Trong các kì còn lại trong tế bào hay mỗi tế bào con sau NP thì số tâm đông luôn bằng 2n
có 4 tế bào sinh dưỡng cùng nguyên phân 1 số lần bằng nhau và tạo ra tổng số 256 Tế bào con Xác định số nguyên phân moi Tế bào
Câu trả lời của bạn
* Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng (x thuộc N* )
Theo đề, ta có :
4.2x = 256
-> 2^x = 64 <->2^6
-> x=6
Vậy, mỗi tế bào sinh dưỡng nguyên phân 4 lần
Ở ruồi giấm 2n=8.Một tế bào loài nguyên phân 5 lần. Số tế bào con được Hinh thành 2 nhóm bằng nhau. Mỗi tế bào thuộc nhóm 1 nguyên phân với số lần bằng 1/2 so với mỗi tế bào thuộc nhóm 2. Sau nguyên phân cần môi trường cung cấp tất cả 2304 NST đơn cho 2 nhóm. Tính số lần nguyêb phân của mỗi nhóm
Câu trả lời của bạn
+ Số TB con được tạo ra sau 5 lần nguyên phân là 25 = 32 TB
+ Số TB ở mỗi nhóm là 32 : 2 = 16 TB
+ Gọi số lần nguyên phân của mỗi TB ở nhóm 1 là k
\(\rightarrow\) số lần nguyên phân của mỗi TB ở nhóm 2 là 2k
+ Ta có số NST đơn môi trường cung cấp cho cả 2 nhóm nguyên phân là:
16 x (2k - 1) x 2n + 16 x (22k - 1 ) x 2n = 2304 NST
\(\rightarrow\) k = 2
+ Số lần nguyên phân của mỗi TB ở nhóm 1 là 2
số lần nguyên phân của mỗi TB ở nhóm 2 là 4
mọi người cho em hỏi thế nào là đóng xoắn, thế nào là duỗi xoắn vs ạ????em ko phân iệt đc mọi người giúp em vs,em cảm ơn trc ạ
Câu trả lời của bạn
*Hiện tượng đóng xoắn:
-Nguyên phân: NST bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa.
-Giảm phân:
+giảm phân I: bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
+giảm phân II: bắt đầu đóng xoắn ở kì trung gian (kì trung gian rất ngắn, ko đáng kể), đóng xoắn cực đại ở kì đầu và kì giữa.
*Hiện tượng dãn xoắn:
-Nguyên phân: NST dãn xoắn ở kì sau và kì cuối.
Vịt nhà có bộ NST 2n=80. Một nhóm tb sinh dưỡng của loài này đang nguyên phân, người ta đếm được tổng số NST kép đang xếp trên mp xích đạo của thoi phân bào và số NST đơn đang phân li về các cực tb là 2480, trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 80. Xác định:
a/ Các tb trong nhóm đang nguyen phan ở kì nào và số luong tb ở mỗi kì = bao nhiêu?
b/ kết thúc đợt NP đang xét thì số tb con được tạo ra là bao nhiêu và chúng chứa bao nhiêu NST?
Câu trả lời của bạn
a) Các tế bào đang ở kì giữa và kì sau của quá trình nguyên phân.
Số NST kép là: (2480 - 80) : 2 = 1200 (NST)
Số NST đơn là: 1200 + 80 = 1280 (NST)
b) Số tế bào đang ở kì sau là: 1280 : (2 x 80) = 8 (tế bào)
Số tế bào đang ở kì giữa là: 1200 : 80 = 15 (tế bào)
=> Tổng số tế bào là: 8 + 15 = 23 (tế bào)
=> số lần nguyên phân: \(2^k\) = 23 => ko có giá trị của k
Bn xem lại đề bài nhé ^^
có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên lieeujtuongw đương với 3600 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo từ nguyên liệu môi trường là 3360
a, xác định bộ nhiễm sắc thể của loài.
b, tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử nói trên
Câu trả lời của bạn
Gọi số lần nguyên phân của 10 hợp tử là k
Bộ NST của loài là 2n
Ta có:
Số NST môi trường nội bào cung cấp là: 10 x (2k - 1) x 2n = 3600 NST (1)
Số NST hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường có trong các TB con là:
10 x (2k - 2) x 2n = 3360 NST (2)
+ Từ 1 và 2 ta có:
2n = 24 và k = 4
Có một tế bào sinh dưỡng của thỏ đều nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo ra 320 tế bào con các tế bào con chứa 14080 tâm động
a, số tế bào sinh dưỡng ban đầu
b, số nhiễm sắc thể moi trường đã cung cấp cho các tế vào trên nguyên phân
Câu trả lời của bạn
a) Gọi a là tế bào sinh dưỡng ban đầu ( a thuộc N* )
Theo đề, ta có :
a. 2^5 = 320
-> a=10 (tế bào)
Vậy, số tế bào sinh dưỡng ban đầu là 10 tế bào.
b) Ta có :
2n. 10.2^5 = 14080
-> 2n =44
- Số NST môi trường cung cấp :
10.(2^5-1).44=13640(NST)
Có 3 TB cùng loại NP số lần bằng nhau môi trường nội bào cung cấp 810 NST đơn . Số NST chứa trong TB con sinh ra vào đợt NP cuối cùng bằng 864
Câu trả lời của bạn
gọi số lần nguyên phân là x
ta có:
(2x-1).3.2n=810
(2x-1)2n=270
=>2x.2n-2n=270
co:(2x-2).3.2n=864
2x.2n-2.2n=288
giải pt ta được:2n=18NST
Có một hợp tử của một loài nguyên phân 6 loài đều nguyên phân môi trường CC tương đương là 3150 nhiễm sắc thể
a, xác định bộ nhiễm sắc thể 2n mỗi loài
b, có 10 tế bào xinh dưỡng của loài trên nguyên phan 3n bằng nhau tính số tế vào von tạo ra và số nhiễm sắc thể trong các tế bao con được tạo ra
Câu trả lời của bạn
a) Bộ NST 2n của loài là:
2n x (\(2^6-1\)) = 3150 => 2n = 50
b) Số tb con được tạo ra:
10 x 2\(^3\)= 80 (tb)
Số NST được tạo ra:
80 x 50 = 4000 (NST)
p/s: Bạn nhớ ktra chính tả trc khi đăng câu hỏi nhá @@
giúp mình vơi mình đang cần gấp lắm
Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST . Xác định : a. Số NST lưỡng bội của vịt nhà
b. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào
c. Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra.
Câu trả lời của bạn
5*2n*2^x=3200 5*2n*(2^x -1)=2800
2n*2^x=640 2n*(2^x-1)=560 2n*2x-2n=560
640-2n=560
2n=80
2x=640/80=8 =2^3
nphan 3 lan
2 gen A và B nằm trong 1 tế bào. Khi tế bào trải qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra số tế bào con có tổng số nu thuộc 2 gen đó là 28800, quá trình này đòi hỏi môi trường cung cấp cho cả 2 gen là 25200 nu tự do. Tạo ra các gen con của gen A, quá trình đã phá vỡ 20475 liên kết hidro. Gen B đã hình thành tất cả 23520 liên kết hidro. Khi gen A nhân đôi 1 lần, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nu bằng 2/3 số nu cung cấp để gen B nhân đôi 2 lần. Xác định:
a. Số lần nhân đôi của mỗi gen A và B
b. Chiều dài gen A và gen B
c. Số nu mỗi loại và môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi gen
Câu trả lời của bạn
a. gọi k\(_A\), k\(_B\)lần lượt là số lần nhân đôi của gen A, B. ta có:
2\(^{k_A}\).N\(_A\)+ 2\(^{k_B}\).N\(_B\)= 28800 (1)
(2\(^{k_A}\) - 1).N\(_A\)+ (2\(^{k_B}\)-1)N\(_B\)= 25200 (2)
Từ (1) và (2) => N\(_A\)+ N\(_B\)= 3600 (3)
mặt khác: N\(_{Amt}\)= (2\(^1\) - 1).N\(_A\)= N\(_A\)
N\(_{Bmt}\)= (2\(^2\) - 1).N\(_B\)= 3N\(_B\)
Do N\(_{Amt}\)= 2/3 N\(_{Bmt}\)=> N\(_A\)= 2N\(_B\)(4)
từ (3), (4) => N\(_A\)= 1200 Nu, N\(_B\)= 2400 Nu
thay N\(_A\), N\(_B\) vào (1) => số lần nhân đôi của gen A = gen B = 2 lần.
b.
- chiều dài gen A = 1200*3.4 /2 = 2040 A\(^o\)
- chiều dài gen B = 2400*3.4 /2 = 4080 A\(^o\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *