Đặc điểm | Quần thể người | Quần thể sinh vật khác |
Giới tính | Có | Có |
Lứa tuổi | Có | Có |
Mật độ | Có | Có |
Sinh sản | Có | Có |
Tử vong | Có | Có |
Pháp luật | Có | Không |
Kinh tế | Có | Không |
Hôn nhân | Có | Không |
Giáo dục | Có | Không |
Văn hóa | Có | Không |
Nhận xét:
Biểu hiện | Dạng tháp a | Dạng tháp b | Dạng tháp c |
Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều | x | x | |
Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ trung bình thấp) | x | ||
Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao | x | x | |
Nước có tỉ lệ người già nhiều | x | ||
Dạng tháp dân số trẻ (dạng tháp phát triển) | x | x | |
Dạng tháp dân số già (dạng tháp ổn định) | x |
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?
Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 48để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 145 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 145 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 145 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 90 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 91 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 91 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 94 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 99 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 99 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 99 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 99 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 100 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 100 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?
Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?
Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là:
Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là
Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có
Vì sao quần thể người lại có một số đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có?
Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?
Những đặc trưng của quần thể người là gì?
Hãy trình bày thành phần nhóm tuổi của quần thể người?
Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh là gì?
Hãy nêu nhận xét về 3 dạng tháp dân số (ở Ấn Độ năm 1970 (a), Việt Nam năm 1989 (b) và Thuỵ Điển năm 1955 (c)) sau đây:
Phát triển dân số một cách hợp lí là như thế nào?
Ý nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể người?
A. Quần thể người có những đặc điểm mà quần thể sinh vật khác không có như các đặc điểm về kinh tế - xã hội.
B. Quần thể người cũng có những đặc điểm sinh học như các quần thể sinh vật khác.
C. Con người có khả năng khai thác tự nhiên một cách hợp lí để phát triển bền vững.
D. Mật độ quần thể người không thay đổi theo thời gian và không gian.
Nhóm tuổi sinh sản và lao động trong quần thể người là
A. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
B. từ 15 tuổi đến 50 tuổi.
C. từ 15 tuổi đến 64 tuổi.
D. từ 18 tuổi đến 60 tuổi.
Trong ba tháp dân số dưới đây, dạng tháp nào là dạng tháp dân số trẻ?
A. Dạng a. B. Dạng b.
C. Dạng c. D. Không dạng nào.
Quần thể người có những đặc điểm nào sau đây mà quần thể sinh vật khác không có?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Mật độ. D. Kinh tế - xã hội.
Đặc điểm về kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác vì
A. con người có tư duy.
B. con người có lao động.
C. con người có khả năng cải tạo thiên nhiên.
D. cả A, B và C.
Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây?
A. Thiếu lương thực, thực phẩm; thiếu chỗ ở, thiếu trường học, bệnh viện.
B. Chặt phá rừng, ô nhiễm môi trường.
C. Kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống không được nâng cao.
D. Cả A, B và C.
Phát triển dân số hợp lí là
A. số con sinh ra phù hợp với khả năng nuôi dưỡng và chăm sóc của gia đình và xã hội.
B. dân số tăng hài hoà với sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. phù hợp với điều kiện về tài nguyên và môi trườns của đất nước.
D. cả A, B và C.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con
B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên
C. Chặt, phá cây rừng nhiều hơn
D. Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước
Câu trả lời của bạn
Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, cần xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
Đáp án A
A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn
B. Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơn
C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện
D. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn
Câu trả lời của bạn
Khi dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn tới hậu quả thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện.
Đáp án C
A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong
B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau
C. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư
D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng tăng dân số cơ học là do số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư.
Đáp án C
A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau
C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong
D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Đáp án A
A. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó
B. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
C. Tỉ lệ giới tính
D. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người
Câu trả lời của bạn
Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.
Đáp án B
A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao
Câu trả lời của bạn
Tháp dân số trẻ có đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
Đáp án A
A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá
B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
C. Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử
D. Hôn nhân, giới tính, mật độ
Câu trả lời của bạn
Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.
Đáp án B
A. Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá
B. Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế
C. Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân
D. Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản
Câu trả lời của bạn
Quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, xã hội.
Đáp án C
A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động
Câu trả lời của bạn
Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên
Đáp án A
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
B. Thành phần dân số của mỗi nước
C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
Câu trả lời của bạn
Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
Đáp án A
A. Tỉ lệ giới tính
B. Thành phần nhóm tuổi
C. Mật độ
D. Đặc trưng kinh tế xã hội.
Câu trả lời của bạn
Quần thể người có đặc trưng khác so với quần thể sinh vật: Đặc trưng kinh tế xã hội.
Đáp án D
A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hóa
B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
C. Văn hóa, giáo dục, mật độ, sinh và tử
D. Hôn nhân, giới tính, mật độ
Câu trả lời của bạn
Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là: Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
Đáp án B
A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động
Câu trả lời của bạn
Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
Đáp án A
A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động
B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm
C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng.
D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Câu trả lời của bạn
Tăng dân số nhanh có thể dẫn đến tình trạng: Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Đáp án D
A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là: Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
Đáp án A
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
B. Thành phần dân số của mỗi nước
C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
Câu trả lời của bạn
Tháp dân số thể hiện: Đặc trưng dân số của mỗi nước.
Đáp án A
A. Từ 15 đến dưới 20 tuổi
B. Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
C. Từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi
D. Từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi
Câu trả lời của bạn
Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là: Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
Đáp án B
A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
B. Đáy trung bình, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
C. Đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
D. Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao
Câu trả lời của bạn
Tháp dân số già có đặc điểm là: Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
Đáp án A
A. Xây dựng gia đình với quy mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con
B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên
C. Chặt, phá cây rừng nhiều hơn
D. Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước
Câu trả lời của bạn
Để góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, điều cần làm là: Xây dựng gia đình với quy mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
Đáp án A
A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
B. Thành phần dân số của mỗi nước
C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước
Câu trả lời của bạn
Tháp dân số thể hiện tính chất: Đặc trưng dân số của mỗi nước.
Đáp án A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *