Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật, khái niệm về giới hạn sinh thái. Từ đó phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
Có 4 loại môi trường chủ yếu:
Môi trường nước.
Môi trường trên mặt đất – không khí.
Môi trường trong đất.
Môi trường sinh vật.
Môi trường sống của sinh vật
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
Nhân tố hữu sinh:
Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật,...
Nhân tố con người: tác động tích cực: Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng....
Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian.
Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 41 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 41để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 121 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 69 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 69 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 70 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 73 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 74 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 74 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 76 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 77 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 79 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 79 SBT Sinh học 9
Bài tập 42 trang 83 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái là:
Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?
Giới hạn sinh thái là gì?
Chuột sống trong một rừng mưa nhiệt đới, các nhân tố sinh thái sau ảnh hưởng tới đời sống của chuột sống trong rừng: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn mổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây có, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy chia các nhân tố đó thành nhóm các nhân tố sinh thái.
Quan sát trong lớp học và điền tiếp vào bảng những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khoẻ của các em.
STT | Yếu tố sinh thái | Mức độ tác động |
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | ... | ... |
* Ví dụ: Ánh sáng có đủ để em nhìn rõ chữ không?
Khi nhìn không rõ chữ mắt em có bị nhức mỏi không?
Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
- Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00c đến 90°c, trong đó điểm cực thuận là 55°c.
- Loài xương rống sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°c đến 56°c, trong đó điểm cực thuận là 32°c.
Trình bày khái niệm và phân loại môi trường sống của sinh vật?
Nhân tố sinh thái của môi trường là gì? Hãy phân loại nhân tố sinh thái?
Giới hạn sinh thái là gì? Nêu ví dụ?
Nhân tố con người có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
Quan sát hình vẽ sau và ghi chú thích theo các chữ số có trong hình để nêu các loại môi trường sống.
Bằng thực tiễn cuộc sống, hãy nêu môi trường sống của các sinh vật có tên trong bảng sau:
STT | Tên sinh vật | Môi trưòng sống |
1 | Gấu Bắc Cực | |
2 | Gấu trúc Trung Quốc | |
3 | Trâu, bò | |
4 | Sán dây | |
5 | Sán lá gan | |
6 | Giun khoang | |
7 | Giun kim | |
8 | Rong đuôi chó | |
9 | Cá rô phi |
Môi trường sống của sinh vật gồm
A. đất và nước.
B. nước và không khí.
C. đất, nước và không khí.
D. tất cả những gì bao quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới chúng.
Trong tự nhiên, có các loại môi trường sống nào sau đây?
A. Môi trường trong đất, môi trường nước và môi trường mặt đất - không khí.
B. Môi trường sinh vật, môi trường nước và môi trường mặt đất - không khí.
C. Môi trường sinh vật, môi trường nước và môi trường trong đất.
D. Môi trường trong đất, môi trường nước, môi trường mặt đất - không khí và môi trường sinh vật.
Phần "Sinh vật và môi trường" của Sinh học lớp 9 đề cập các tác động nào sau đây?
A. Tác động của các nhân tố môi trường lên sinh vật.
B. Tác động của sinh vật lên môi trường.
C. Tác động của sinh vật lên sinh vật.
D. Cả A, B và C.
Con người nghiên cứu sinh vật và môi trường với mục đích nào sau đây?
A. Hiểu biết mối quan hệ tác động tương hỗ giữa sinh vật và môi trường, giữa các sinh vật với nhau.
B. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững.
C. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên sinh vật để có lợi nhuận cao nhất mà không cần quan tâm đến môi trường vì môi trường không có thay đổi gì.
D. Cả A và B.
Theo nghĩa khái quát, môi trường sống của sinh vật là
A. nơi sinh vật cư trú.
B. nơi sinh vật tìm kiếm thức ăn.
C. nơi sinh vật sinh sống.
D. nơi sinh vật sinh sản.
Nhân tố sinh thái là
A. các yếu tố vô sinh của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
B. các yếu tố hữu sinh của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
C. các chất dinh dưỡng có trong đất, trong nước mà sinh vật sử dụng.
D. các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật (trực tiếp hoặc gián tiếp).
Nước vừa là nhân tố sinh thắi vừa là môi trường sống của sinh vật vì
A. không có nước thì không có một sinh vật nào có thể sống được.
B. nước là yếu tố tác động tới sinh vật.
C. nước là môi trường sống của nhiều sinh vật.
D. nước là môi trường có các chất hoà tan, có không khí hoà tan, có nhiệt độ nhất định, có ánh sáng xuyên qua, có thực vật, có động vật và cả vi sinh vật sống trong đó. Tất cả các thành phần nêu trên có tác động qua lại với nhau và tác động lên các sinh vật sống trong đó.
Các loại giun sán kí sinh sống trong môi trường nào sau đây?
A. Môi trường trong đất.
B. Môi trường trong nước.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường mặt đất - không khí.
Đâu là nơi sinh sống của giun đất và dế chũi?
A. Môi trường trong đất.
B. Môi trường trong nước.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường mặt đất - không khí.
1. Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những yếu tố .....(1)....... và hữu sinh bao quanh sinh vật.
2. Các yếu tố của môi trường bao quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc .......(2).......đến sinh vật sống trong môi trường đó.
3. Trong tự nhiên, không có cá thể sinh vật nào sống mà không chịu .....(3)......... của các yếu tố môi trường bao quanh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Một số loài ốc và cá di cư vào mùa hè. Đó là thời gian ngủ đông kéo dài và còn được gọi là giấc ngủ mùa hè. Nó giúp duy trì nhiệt độ cơ thể và tránh mất nước ở hầu hết các động vật máu lạnh như giun đất, ong, rùa, cá sấu, v.v.
Câu trả lời của bạn
Ngủ đông là một giai đoạn phát triển lơ lửng ở sinh vật bậc cao. Nó xảy ra vào mùa đông. Nó chủ yếu được nhìn thấy trong các trường hợp thu nhiệt, trong đó tất cả các hoạt động trao đổi chất bị chậm lại. Đó là một chu kỳ tuần hoàn.
Câu trả lời của bạn
Hạt giống ở trạng thái ngủ đông trong điều kiện không thuận lợi. Đó là một cơ chế thích nghi của thực vật ngăn không cho hạt nảy mầm. Nó giúp nảy mầm chậm trong điều kiện thuận lợi.
Câu trả lời của bạn
Các sinh vật có cách di cư thay thế nếu các điều kiện ngoại cảnh căng thẳng được khu trú hoặc chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn. Di cư là sự di chuyển của sinh vật từ vị trí địa lý này sang vị trí địa lý khác. Nó có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt lượng thu được xảy ra thông qua diện tích bề mặt của vật. Nó rất quan trọng để duy trì cân bằng nội môi của một sinh vật. Điều này được thực hiện dễ dàng bởi động vật có vú vì chúng là động vật điều nhiệt.
Câu trả lời của bạn
Di cư là sự di chuyển của sinh vật từ vị trí địa lý này đến vị trí địa lý khác. Nó có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn. Cuộc di cư hàng năm là một chu kỳ hàng năm. Trong số các phương án đưa ra ở trên, kỳ nhông di cư hàng năm không thấy xuất hiện.
Câu trả lời của bạn
Các loài động vật phù du ở ao hồ bước vào giai đoạn chết trong điều kiện không thuận lợi. Diapause là một giai đoạn phát triển bị đình chỉ. Nó giống như chế độ ngủ đông ở động vật bậc cao ngoại trừ nó được sử dụng để tránh mùa hè khô nóng ở các khu vực nhiệt đới.
Câu trả lời của bạn
Hạt ở thực vật bậc cao dùng như một phương tiện để chống lại một thời kỳ căng thẳng và cũng giúp phát tán. Hạt giống là một cây phôi, một thế hệ con có thể sống được được bao bọc trong lớp vỏ bảo vệ bên ngoài.
Câu trả lời của bạn
Nấm tạo ra nhiều loại bào tử có vách dày giúp sống sót trong điều kiện không thuận lợi và nảy mầm khi có môi trường thích hợp. Cùng với những bào tử này cũng được tạo ra bởi vi khuẩn, thực vật bậc thấp và tảo.
Câu trả lời của bạn
Tất cả các loài động vật có vú đều có khả năng điều hòa nhiệt và điều hòa nhiệt độ. Điều hòa nhiệt độ là khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể không đổi trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi trong khi điều hòa thẩm thấu là khả năng duy trì nồng độ thẩm thấu không đổi của dịch cơ thể khi có nồng độ chất tan cao.
Câu trả lời của bạn
Theo các nhà sinh học tiến hóa động vật có vú thành công là do chúng có khả năng duy trì thân nhiệt không đổi. Chúng là động vật máu nóng và còn được gọi là sinh nhiệt hoặc điều hòa.
Câu trả lời của bạn
Điều hòa nhiệt độ tốn kém về mặt năng lượng đối với chim vì kích thước nhỏ của chúng. Nhỏ hơn là động vật; nhiều hơn là sự mất nhiệt từ cơ thể. Điều hòa nhiệt độ tốn kém về mặt năng lượng đối với động vật nhỏ và chuột chù.
Câu trả lời của bạn
Gió thừa làm xói mòn đất dẫn đến cây bị bật gốc. Sức gió tăng lên cũng gây ra hiện tượng cây bị lùn và biến dạng hình dạng. Nó cũng là nguyên nhân gây ra hiện tượng phong hóa đá.
Câu trả lời của bạn
Loại còn thiếu trong trình tự tăng dần kích thước hạt của đất là cát mịn. Các hạt này có thể lọt qua rây. Nó mịn hơn sỏi và thô hơn phù sa và có kích thước nhỏ hơn 75μ.
Câu trả lời của bạn
Động vật máu nóng (hằng nhiệt) là những động vật có khả năng duy trì cân bằng nội môi bằng các phương tiện sinh lý (đôi khi cả tập tính) đảm bảo thân nhiệt không đổi, nồng độ thẩm thấu không đổi, v.v ... Chúng còn được gọi là cơ quan điều hòa. Một số ví dụ là động vật có vú, chim, v.v.
Câu trả lời của bạn
Sinh vật biến nhiệt là sinh vật mà nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường và ở động vật sống dưới nước, nồng độ thẩm thấu của chất lỏng trong cơ thể thay đổi theo nồng độ thẩm thấu của nước xung quanh. Một số ví dụ là Côn trùng, thằn lằn, cá, v.v.
Câu trả lời của bạn
Máy đo gió dùng để đo tốc độ gió. Gió là một trong những yếu tố phi sinh học ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật. Gió chịu trách nhiệm làm cho cây cối bay lên và làm phẳng mặt đất.
Câu trả lời của bạn
Đất tốt cung cấp chất khoáng, nước và chất hỗ trợ cho cây trồng. Lớp trên cùng được gọi là khu vực cho ăn vì các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật có ở đó. Nó cũng giúp duy trì độ pH.
Câu trả lời của bạn
Chất mùn là một thành phần của đất. Đất tốt bao gồm khoảng 10% mùn. Cùng với đó, nó cũng bao gồm 40% khoáng chất, 25% không khí trong đất, 25% nước cũng giúp phát triển hệ vi sinh và động vật.
Câu trả lời của bạn
Đất tốt cung cấp chất khoáng, nước và chất hỗ trợ cho cây trồng. Lớp trên cùng được gọi là khu vực cho ăn vì các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật có ở đó. Nó cũng giúp duy trì độ pH.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *