Trong bài học này các em được tìm hiểu về phép lai phân tích của Menđen, ý nghĩa của tương quan trội - lặn trong sản xuất và phép lai trội không hoàn toàn làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Ví dụ: Đồng hợp trội: AA; Đồng hợp lặn: aa
Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
Ví dụ: Dị hợp: Aa
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
Trội không hoàn toàn là trường hợp tính trạng trội biểu hiện không đầy đủ, con lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn?
Quy luật | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | Là kiểu hình của bố hoặc mẹ | Kiểu hình trung gian |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội | Không cần |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 4 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 6 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 8 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 15 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mạng tính trạng trội thì cần phải làm thế nào?
Nêu ý nghĩa của tương phản trội - lặn của các tính trạng trong sản xuất.
Điền nội dung phù hợp với những ô trống ở bảng 3:
Bảng 3: So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | ||
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | ||
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta được:
a) Toàn quả vàng
b) Toàn quả đỏ
c) Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d) Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào? Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.
Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào?
Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P: Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P: Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
1. Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.
2. Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau:
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :
1. P: Gà lông đen x Gà lông đốm → F1: 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.
2. P: Gà lông trắng x Gà lông đốm → F1: 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?
Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây:
1. Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.
2. Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có
A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội: 1 lặn.
B. 2 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn.
B. Toàn lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
A. P: AA x AA B. P: AA x Aa
C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 100% hạt vàng.
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P: Aa x Aa B. P: AA x Aa
C. P: AA x AA D. Aa x aa
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho giao phối 2 con cá chép kín với nhau, đời con F1 thu được 12000 cá chép kín và 4000 cá chép vảy. hãy xác định kiểu di truyền của 2 con cá đem giao phối
Câu trả lời của bạn
Ta có: cá chép kín: cá chép vảy= \(\dfrac{12000}{4000}\) =\(\dfrac{3}{1}\) \(\Rightarrow\)cá chép kín là trội so với cá chép vảy
\(\Rightarrow\)cá chép kín: A cá chép vảy: a
Vì tỉ lệ phân li ở đời con là 3: 1 \(\Rightarrow\) Bài toán tuân theo qui luật phân li của Menden
\(\Rightarrow\)KG của P là Aa xAa
sơ đồ lai
P Aa x Aa
GP A, a A, a
F1 AA, Aa, Aa, aa
tỉ lệ KG ở F1 1AA, 2Aa, 1aa
tỉ lệ KH ở F1 3 cá chép kín, 1 cá chép vảy
Ở chuột tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Lông xám trội hoàn toàn so với lông đen. Hỏi làm cách nào để xác định được cơ thể chuột long xám thuần chủng hay không thuần chủng, hãy giải thích cách làm và lập sơ đồ minh họa.
Câu trả lời của bạn
- Sử dụng phép lai phân tích: Lai chuột lông xám với chuột lông đen rồi đánh giá con lai Fa. Nếu con lai đồng tính thì chuột lông xám đem lai thuần chủng. nếu con lai phân tính 1 xám: 1 đen thì chuột lông xám đem lai ko thuần chủng.
- P: AA (Xám) x aa(đen) --> Fa: 100% Aa (Xám)
- P: Aa (Xám) x aa (đen) --> Fa: 1 Aa (Xám) : 1 aa (đen)
Cho 2 con cá thuần chủng lai với nhau F1thu được đồng loạt cá đuôi dài.Cho F1 tự thụ tinh,F2 thu được tỉ lệ:4171 đuôi ngắn,12518 đuôi dài.
a)Tìm tính trạng trội
b)Viết sơ đồ lai (qui ước trội:F)
c)Tìm tất cả các phép lai để tạo ra cá đuôi dài.
MONG M.N GIÚP MÌNH
Câu trả lời của bạn
a) Dựa vào kết quả phép lai, ta có:
Chiều dài lông
= lông dài/ lông ngắn
= 12518/4171 xấp xỉ 3/1
=> đây là kết quả của định luật 3 trội - 1 lặn(1)
=> tính trạng đuôi dài trội hoàn toàn so với tính trạng đuôi ngắn
b) qui ước A là gen qui định tính trạng đuôi dài=> KG: AA ; Aa
a là gen qui định tính trạng đuôi ngắn => KG: aa
Từ (1)=> P: Aa x Aa
=> F1 có KG dị hợp
=> 1 người ( bố hoặc mẹ) chỉ tạo 1 g.tử A và 1 người chỉ tạo 1 g.tử a
=> P: AA x aa
SĐL:
P: AA x aa
G: A ; a
F1: Aa ( 100% đuôi dài)
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A, a ; A, a
F2:KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3đuôi dài: 1đuôi ngắn
cho bố tóc xoăn thuần chủng lai với P tóc thẳng thuần chủng thu được F1 toàn tóc xoăn viết sơ đồ từ P->F1.Người con trai tóc xoăn trên gia đình trên lấy vợ tóc xoăn. Hỏi con sinh ra có tóc thẳng có tóc thẳng hay không hãy viết sơ đồ lai để chứng minh. mọi người giúp mình gấp với
Câu trả lời của bạn
vì bố và mẹ thuần chủng tương phản mà còn đồng tinh với kiểu hình của bố nên tóc xoăn là trôi hoàn toàn so với tóc thẳng
quy ước gen:A-tóc xoăn a-tóc thẳng
sơ đồ lai P :AA Nhan aa
G: A a
F1:Aa-100% tóc xoăn
*nếu người con lấy vợ có kiểu gen thuần chủng thì người vợ sẽ có kiểu gen:AA
sơ đồ lai:P: Aa Nhan AA
G: A,a A
F1:1AA:1Aa
kiểu hình: 100% tóc xoăn
* nếu người vợ có kiểu gen dị hợp vậy người vợ sẽ có kiểu gen: Aa
Ta có sơ đồ lai:
P: Aa Nhan Aa
G: A,a A,a
F: 1AA;2Aa;1aa
kiểu hình: 3 tóc xoăn : 1 tóc thẳng
CẦN GẤP Ạ !!!
Người ta lai 2 giống đạu Hà Lan thân cao thuần chủng và thân thấp thuần chủng vs nhau. Đc F1 toàn là thân thấp. Khi cho các cây ở D1 giao phấn vs nhau người ta thu đc F2 gồm 705 cây thân thấy và 224 cây thân cao.
A. Lập sơ đồ lai
B. Viết kiểu gen từ P -> F2
Mong mọi người giải dùm em. Em xin chân thành cảm ơn :)))
Câu trả lời của bạn
vì kết quả của phép lai là đồng tính mà bố mẹ thuần chủng tương phản nên thân thấp là trôi hoàn toàn so với thân cao
quy ước gen: A -thân thấp a-thân cao
=>kiểu gen của P: aa + AA
ta có sơ đồ lai
P:aa(than cao)+ AA(than thap)
G:a A
F1:Aa
phep lai giua f1 vsf1 la
F1: Aa + Aa
G: A,a A,a
F2: 1AA:1Aa:1aa
kiểu hình: 3 thân thấp : 1 thân cao
Ở cây dạ lang gen A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Trong 1 phép lai giữa 2 cây ,người ta thu được đời con có 50% số cây thu được hoa hồng, số cây còn lại là kiểu hình khác. Hãy biện luận để lập sơ đồ lai nói trên
Câu trả lời của bạn
Màu hoa hồng là KH trung gian giữa đỏ và trắng.
=> KG Aa quy định KH hoa màu hồng.
Ở F1 thu được 50% KH Aa => 2 cây P là Aa x Aa
Ta có: Aa x Aa ---> 1AA: 2Aa: 1aa (1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng)
Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Đem lai 2 thứ cà chua với nhau được F1 đồng nhất về màu quả. Lấy F1 giap phấn với cây ca chua chưa biết kiểu gen được F2 cho tỉ lệ 63 đỏ : 60 vàng
a. Xác định KG của cây cà chua đem lai với F1
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Câu trả lời của bạn
Do đời P và F1 chưa biết rõ KH -> Xảy ra 2 TH ở câu (a) và (b )
Quy ước gen :
A : quả đỏ
a : quả vàng
a) *TH 1:
Thế hệ P : aa× aa
-> F1: 100% aa(quả vàng)
Mà F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1: 1 = 2 tổ hợp
-> Cây cà chua đem lai với F1 phải cho 2 tổ hợp hay có KG Aa, quả đỏ.
* TH 2:
Thế hệ P: AA × aa
->F1 : 100% Aa(quả đỏ)
-> Cây cà chua lai với F1 có KG aa, quả vàng.
b )
* TH1:
P: aa × aa
F1: 100% aa(quả vàng )
F1: aa × Aa
F2: -TLKG:1Aa:1aa
-TLKG: _______
*TH2:
P: AA × aa
F1: 100%Aa(quả đỏ )
F1: Aa× aa
F2:__________
Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục là gì?
Nói đơn giản thôi đừng dùng định nghĩa phức tạm.
Câu trả lời của bạn
tb sinh dưỡng vẫn mang nst giới tính
- Tế bào sinh dưỡng thì không có khả năng giảm phân tạo giao tử mà chỉ có khả năng nguyên phân để tạo ra các tế bào con, hình thành mô, cơ quan, cơ thể. Tế bào sinh dục sơ khai có khả năng nguyên phân để gia tăng số lượng. Tế bào sinh dục chín có khả năng giảm phân hình thành giao tử. Mỗi tế bào sinh dục đực giảm phân cho 4 giao tử đực (tinh trùng), mỗi tế bào sinh dục cái giảm phân cho một trứng và 3 thể định hướng.
- Tế bào sinh dục hay tế bào sinh dưỡng thì trong nhân đều có 2n NST.
- TB sinh dục có ở cơ quan, tuyến sinh dục, chứa NST giới tính
Ở gà cặp gen DD Quy định lông đen, Dd lông xanh da trời, dd là lông trắng.
a) Hãy viết có thể có bố mẹ giao phối với nhau để F1 có 1 KG 1 KH
b) Tìm KG Kh của bố mẹ để tạo ra con F1 có nhiều hơn 1 KH
Giúp em với ạ T^T mai em học rồi Ạ
Câu trả lời của bạn
a)
- Để F1 có 1 Kiểu gen và 1 kiểu hình thì suy ra đời P phải thuần chủng.
Xảy ra 3 TH :
+ TH1: Bố và mẹ cùng có KG DD.
Sơ đồ lai :
P : DD (lông đen) * DD (lông đen)
F1:................
+ TH2:Bố và mẹ cùng có KG dd.
Sơ đồ lai :
P: dd (lông trắng) * dd (lông trắng)
F1:....................
+ TH3:Bố có KG DD, mẹ có Kg dd hoặc ngược lại.
P: ♂(♀)DD (lông đen)* ♀(♂)dd (lông trắng)
F1:.....................
b)
Để đời con F1 có nhiều hơn 1 KH suy ra bố mẹ phải dị hợp hay bố và mẹ đều có Kg là Dd.
Sơ đồ lai :
P: Dd (lông xanh da trời) *Dd (lông xanh da trời)
F1:...................
Ở người thuận tay phải do gen B quy định, thuận tay trái do gen b quy định . 1 cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con, đứa đầu thuận tay phải và đứa sau thuận tay trái. Tìm kiểu gen của cả gđ trên
Giúp em với ạ mai em đi học r T^T
Câu trả lời của bạn
- Đứa con sau thuận tay trái có KG là bb do nhận được 1 giao tử b từ bố và 1 giao tử b từ mẹ.
Vậy, bố và mẹ phải cho được giao tử b (1)
-Đứa con đầu thuận tay phải có Kg là B_
Suy ra bố hoặc mẹ phải cho được giao tử B hoặc cả bố và mẹ cùng cho giao tử B (2)
Từ (1)và(2) suy ra có 2 TH:
+TH1:
Bố và mẹ có Kg dị hợp là Bb, thuận tay phải
-> Đứa con đầu có Kg Bb (chiếm 50%) hoặc có Kg BB (chiếm 25%)
+ TH2:
Bố có kiểu gen Bb và mẹ có kiểu gen là bb hoặc ngược lại .
-> Đứa con đầu có Kg là Bb (chiếm 50%)
1. Đem lai giống cá cái mắt to với giống cá đực mắt to thu được cá mắt to và cá mắt nhỏ
A. Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai
B. Muốn nhân giống cá mắt to tc thì người ta phải tiến hành lai ntn ? Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng
Câu trả lời của bạn
Do ở cá, tính trạng mắt to là trội hoàn toàn so với mắt nhỏ nên ta có quy ước gen: A: mắt to. a: mắt nhỏ
>>> Cơ thể mắt to có KG: AA hoặc Aa
Cơ thể mắt nhỏ có KG: aa
A. Theo đề, khi đem lai giữa 2 cá thể cá mang tính trạng trội ( mắt to) cả cá mắt to và cá mắt nhỏ, tức là 2 cá thể đem lai đó dị hợp 1 cặp gen : Aa
Sơ đồ lai:
P: Mắt to ( Aa) x. Mắt to ( Aa)
Gp: A, a. A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
75% mắt to : 25% mắt nhỏ
B. Muốn nhân giống cá mắt to thuần chủng thì người ta phải tiến hành lai phân tích nhằm kiểm tra độ thuần chủng của giống.
- Nếu kết quả đời con là 100% mắt to thì cá mắt to đem nhân giống đó thuần chủng.
Sơ đồ lai:
P: Mắt to ( AA) x. Mắt nhỏ ( aa)
Gp: A . a
F1: Aa: 100% mắt to
- Nếu kết quả ở đời con phân tích thì cá mắt to đem nhân giống đó không thuần chủng.
Sơ đồ lai:
P: Mắt to ( Aa) x. Mắt nhỏ ( aa)
Gp: A, a. a
F1: 1Aa : 1aa
50% mắt to : 50% mắt nhỏ
Ở 1 bệnh viện phụ sản do sơ xuất ng ta nhầm 4 em bé sơ sinh củ Ở 1 bệnh viện phụ sản do sơ xuất ng ta nhầm 4 em bé sơ a 4 gia đình khác nhau.Bệnh viện đã tiến hành xác định nhóm máu của từng em và của 4 cặp bố mẹ ruột nêu trên.Kết quả xác định nhóm máu cho thấy.
- 1 bé có nhóm máu O, 1 bé có nhóm máu A, 1 bé có nhóm máu B, 1 bé có nhóm máu AB
-Nhóm máu của 4 cặp bố mẹ là:
I) AB x O II)A x O
III)A x AB IV)O x O
Hãy chỉ ra con của các cặp bố mẹ nêu trên và giải thích
Câu trả lời của bạn
-bé có nhóm máu AB nhận 1 giao tử IA và 1 giao tử IB từ bố và mẹ nên có bố mẹ thứ II : mang nhóm máu A và AB
- bé có nhóm máu B nhận 1 giao tử IB từ bố và mẹ nên bố mẹ có nhóm máu AB và O
-bé có nhóm máu A nhận 1 giao tử IA từ bố mẹ nên bố mẹ có nhóm máu A và Ở
-bé còn lại có bố mẹ mang nhóm máu O và O
Ví dụ như: hạt vàng × hạt xanh
=> F1: 100% hạt vàng
F1× F1=> F2:3/4 hạt vàng: 1/4 hạt xanh
a/ Xác định kết quả đời con ? (F1/F2)
b/ Hạt xanh × hạt xanh=> tìm kq (F1)
c/ Cây F1× hạt xanh => tìm kq (F2)
Câu trả lời của bạn
a ,Hạt vàng × hạt xanh được F1: 100% hạt vàng
\(\Rightarrow\)tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh
Quý ước : A: hạt vàng
a: hạt xanh
F2 có tỉ lệ KH là 3 hạt vàng÷1 hạt xanh
\(^{\Rightarrow}\)F1 có KG là : Aa( vàng)× Aa(vàng)
\(\Rightarrow\)P: AA( vàng )×aa (xanh)
F1 có tỉ lệ KG là 100% AA
Tỉ lệ KH:100% hạt vàng
F2 :tỉ lệ KG: 1AA ÷2Aa÷1AA
Tỉ lệ KH :3 vàng÷1 xanh
b, P: aa(xanh)× aa ( xanh)
Gp: a a
F1: tỉ lệ KG : 100% aa
Tỉ lệ KH: 100% xanh
c, TH1: F1 có KG là Aa
Sơ đồ lai:
F1× hạt xanh: Aa ( vàng ) ×aa (xanh)
Gf1: A a a
F2: tỉ lệ KG : 1Aa: 1aa
Tỉ lệ KH : 1 vàng:1 xanh
TH2: F1 có KG là aa
Sơ đồ lai:
F1×hạt xanh: aa ( xanh )×aa ( xanh )
Gf1: a a
F2: tỉ lệ KG; 100% aa
Tỉ lệ KH : 100÷xanh
lai phân tích là gì?Mục đích ứng dụng của lai phân tích . nêu cách tiến hành . Tại sao lại dùng phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội ?
Câu trả lời của bạn
Tại sao chuỗi thức ăn chỉ mang tính chất tạm thời?
Câu trả lời của bạn
Vì chuỗi thức ăn không thể kéo dài
- Do một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng:
+ Năng lượng mất qua hô hấp, tạo nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Năng lượng mất qua chất thải (thải qua bài tiết, phân, thức ăn thừa,... hoặc năng lượng mất qua rơi rụng như rụng lá ở thực vật, rụng lông, lột xác của động vật,...) ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít dần và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích (của một bậc dinh dưỡng). Khi một mắt xích (thực chất là một loài, hoặc nhóm cá thể cùa một loài) có số lượng cá thể quá ít (nhỏ hơn kích thước tối thiểu của quần thể) sẽ không thể tồn tại.
Ở lợn tính trạng thân dài là trội hoàn toàn do với tính trạng thân ngắn.Cho lai một cặp lợn bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình đời con F1 nhận được toàn lợn thân dài. Biết rằng tính trạng chiều dài thân lợn do một cặp gen quy định. Hãu giải thích kết quả và viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
Quy ước :-Gen A quy định tính trạng thân dài
-Gen a quy định tính trạng thân ngắn
-Vì đời con F1 sinh ra toàn lợn lông dài nên sẽ có KH là AA hoặc Aa
SĐL:
P : ♂ AA(lông dài) x ♀ aa(lông ngắn)
GP: A a
F1: 100% Aa
\(\Rightarrow\)Vậy đời con F1 có KH là Aa
Lai đậu hà lan thân cao với thân thấp được F1 toàn thân cao. Cho F1 lai với F1 được F2 : 900 cây thân cao và 300 cây thân thấp
a) Giải thích và viết sơ đồ lai
b) Trong số cây thân cao ở F2 có bao nhiêu cây thân cao thuần chủng
Câu trả lời của bạn
a) Vì P thân cao x thân thấp ➞ F1 toàn thân cao
=> thân cao trội so với thân thấp và P thuần chủng
_ Quy ước:
A: thân cao
a: thân thấp
_ Vì p thuần chủng nên:
+ thân cao có kiểu gen AA
+ thân thấp có kiểu gen aa
_Ta có SĐL:
P AA x aa
( thân cao) (thân thấp)
G A a
F1 Aa
100% thân cao
F1 x F1 Aa x Aa
G A,a A,a
F2 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
3/4 thân cao: 1/4 thân thấp
b)
Vì F2 có 900 cây thân cao , mà cây cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/4 trong tổng số 3/4 cây cao F2
=> số cây thân cao thuần chủng ở F2 là
900 *1/3=300 ( cây)
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà hua quả vàng.
a. Xác định kết quả thu đượ ở F1
b. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 tu được kết quả lai như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Qui ước:
A: quả đỏ; a: quả vàng
a/ Pt/c: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
Gp: A a
F1: 100% Aa (quả đỏ)
b/ Cho cà chua quả đỏ F1 lai với cà chua quả đỏ, thì có 2 trường hợp:
P1: Aa x AA
F1: 1/2 AA : 1/2 Aa
(100% quả đỏ)
P2: Aa x Aa
F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
( 75% quả đỏ : 25% quả vàng)
Ở cà chua,tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng.Cho cà chua quả vàng,F1 thu đc theo tỉ lệ 1 quả đỏ:1 quả vàng.Hãy biện luận và viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
ở đậu hà lan hạt vàng (A) là trội so với hạt xanh (a) , rgen xác định tính trạng màu sắc của hạt tồn tại trên NST thường .Viết sơ đồ lai từ P -> F2 để xác định kiểu gen ,kiểu hình ở đời con khi cho hạt vàng thuần chủng giao phấn với hạt xanh
help me thầy k chỉ giải sao thi đây
Câu trả lời của bạn
Quy ước : Gen A quy định hạt vàng
gen a quy định hạt xanh
=> Kiểu gen của hạt vàng là AA
Kiểu gen của hạt xanh là aa
SĐL
P(tc) : AA x aa
G(p) : A , a
F1 : Aa x Aa
G1 : A,a A,a
F2 : AA , Aa, Aa , aa
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *