Trong bài này các em được học về cấu trúc của protêin bao gồm cấu trúc hoá học và cấu trúc vật lí, vai trò của protêin trong cơ thể, giúp các em có kiến thức về protêin để bổ sung cho cơ thể cần thiết.
Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc vòng xoắn lò xo đều đặn hoặc gấp nếp beta, các nếp gấp và vòng xoắn được cố định bởi các liên kết hidro giữa các acid amin gần nhau.
Chuỗi xoắn cuộn xếp tạo thành cấu trúc đặc thù trong không gian 3 chiều, tạo nên tính đặc trưng cho từng loại protein bằng các liên kết đisunfua, liên kết ion, vander_van… tăng tính bền vững của phân tử protein
2 hay nhiều chuỗi cuộn xếp bậc 3 liên kết với nhau tạo thành phần phân tử protein hoàn chỉnh, có cấu hình không gian đặc trưng cho từng loại protein, giúp nó thực hiện được chức năng hoàn chỉnh.
Protêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể)
Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng).
Ví dụ:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạop prôtêin là:
Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:
Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 56 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 56 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 56 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 56 SGK Sinh học 9
Bài tập 33 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 46 SBT Sinh học 9
Bài tập 37 trang 46 SBT Sinh học 9
Bài tập 38 trang 46 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạop prôtêin là:
Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:
Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là:
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Chất hoặc cấu trúc nào dưới đây thành phần cấu tạo có prôtêin?
Đơn phân cấu tạo của prôtêin là:
Khối lượng của mỗi phân tử prôtêin (được tính bằng đơn vị cacbon) là:
Cấu trúc dưới đây thuộc loại prôtêin bậc 3 là:
Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?
Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể.
Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
a) Cấu trúc bậc 1
b) Cấu trúc bậc 2
c) Cấu trúc bậc 3
d) Cấu trúc bậc 4
Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a) Cấu trúc bậc 1
b) Cấu trúc bậc 1 và 2
c) Cấu trúc bậc 2 và 3
d) Cấu trúc bậc 3 và 4
Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là
A. glucôzơ. B. axit amin.
C. nuclêôtit. D. vitamin.
Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định?
A. Số lượng axit amin.
B. Thành phần các loại axit amin.
C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.
D. Các bậc cấu trúc khác nhau.
Chức năng không có ở prôtêin là
A. cấu trúc.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
D. truyền đạt thông tin di truyền.
Cấu trúc bậc 4 của prôtêin
A. có ở tất cả các loại của prôtêin.
B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.
C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Prôtêin thực hiện được chức năng phổ biến ở cấu trúc
A. bậc 1. B. bậc 2.
C. bậc 3. D. bậc 4.
Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là
A. cấu trúc bậc 1. B. cấu trúc bậc 2.
C. cấu trúc bậc 3. D. cấu trúc bậc 4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1 phân tử mARN dài 4080A có X+U=30%,G-U=10% số ribonu của mạch.Mạch làm khuôn của gen có X=30%,T=40% số nu của mạch.Phân tử mARN đó làm khuôn tổng hợp protein môi trường cung cấp 1995 aa cho quá trình tổng hợp đó biết mỗi riboxom chỉ trượt qua 1 lần.
a,Tính số lượng nu từng loại của mỗi mạch đơn và của cả gen
b,Tính số lượng ribonu cuat 1 mARN sinh ra từ gen đó
c,Tính số lượng phân tử protein đã được tổng hợp và số riboxom tham gia dịch mã
Câu trả lời của bạn
+ Số nu của phân tử mARN là: 4080 : 3.4 = 1200 nu
+ rX + rU = 30% . 1200 = 360 nu
rG - rU = 10% . 1200 = 120 nu
\(\Rightarrow\) rX + rG = 480 nu
+ Giả sử mạch khuôn của gen là mạch 1 ta có:
X1 = 30% . 1200 = 360 nu = rG suy ra rX = 120 nu, rU = 240 nu
rA = 1200 - rG - rX - rU = 480 nu
b. + Số nu mỗi loại của mỗi mạch đơn là:
rU = 240 nu = A1 = T2
rA = 480 nu = T1 = A2
rG = 360 nu = X1 = G2
rX = G1 = X2 = 120 nu
+ Số nu mỗi loại của cả gen là: A = T = A1 + A2 = 720 nu
G = X = G1 + G2 = 480 nu
+ Số bộ ba của phân tử mARN là: 1200 : 3 = 400 bộ ba
+ Em xem lại giúp cô phần số aa môi trường cung cấp 1 chút nha! vì khi chia ra bị lẻ
Một gen có 900 guanin và tỉ lệ A/G=2/3. Mạch t1 của gen có 250 adenin.Mạch t2 có 400 guanin. Khi gen sao mã, môi trường nội bào đã cung cấp 700 uraxin.
a. Tính chiều dài và số lương từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen
b. Tính số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN
Cảm ơn tc nha!
Câu trả lời của bạn
a. Gen có: G = 900 nu = X
+ A/G = 2/3 suy ra A = 600 nu = T
+ Tổng số nu của gen là: 2 (A+ G) = 3000 nu
b. Mạch 1 của gen có: A1 = T2 = 250 nu
A2 = T1 = A - A1 = 350 nu
+ G2 = X1 = 400 nu
G1 = X2 = G - G2 = 500 nu
+ Khi sao mã môi trường nội bào cung cấp 700 rU
rU môi trường = A mạch gốc . k (k số lần phiên mã)
+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có: rU mt = A1 . k \(\Leftrightarrow\) 700 = 250 . k suy ra k 2.8 (loại)
+ Giả sử mạch 2 là mạch gốc ta có:
rU mt = A2 . k \(\Leftrightarrow\) 700 = 350 . k \(\Leftrightarrow\) k = 2 (đúng)
+ số nu mỗi loại của phân tử mARN là:
A2 = rU = 350 nu
T2 = rA = 250 nu
rG = X2 = 500 nu
rX = G2 = 400 nu
mkMn giúp mk vs!
1 gen dài 3060 Astrong. Mạch đơn t1 của gen có 90 andenin và 180 guanin.Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có 270 uraxin.
a. Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của gen
b. Tính số lượng từng loại ribonucleotit của 1 phân tử mARN do gen đó sinh ra
Mk cảm ơn tc. Nhé!
Câu trả lời của bạn
a. Số nu của gen là: (3060 : 3.4) x 2 = 1800 nu = 2(A + G)
+ Mạch 1 có:
A1 = 90 nu = T2
G1 = X2 = 180 nu
+ mARN có rU = 270 nu # A1 Suy ra mạch 2 là mạch tổng hợp nên phân tử mARN
Suy ra A2 = rU= 270 nu = T1
+ Số nu loại A = T = A1 + A2 = 270 + 90 = 360 nu
Suy ra G = X = (1800 : 2) - 360 = 540 nu
+ %A = %T = 20%
%G = %X = 30%
b. số ribonu của phân tử mARN là:
rU = A2 = 270 nu
rA = T2 = 90 nu
rG = X2 = 180 nu
rX = G2 = G - G1 = 360 nu
Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?
Câu trả lời của bạn
* Tính đặc trưng của protein do các yếu tố sau quy định :
- Về cấu trúc hoá học : do gen quy định
- Về cậucấu trúc không gian : do chức năng sinh học của các loại protein đó trong tế bào quy định.
* Tính đa dạng của protein do các yếu tố sau quy định : do số lượng ,thành phần, trình tự sắp xếp của các axit amin và cấu trúc khongkhông gian của protein đã tạo ra vô số dạng protein khác nhau, do đó đã tạo nên tính đa dạng của protein.
Bài 1: Gen I có hiệu số giữa A và X là 10% và có A gấp đôi A của gen II. Tổng số liên kết hidro của 2 gen là 5220 và hiệu số liên kết hydro giữa gen I và gen II là 540
a) Tính chiều dài và số lượng Nu của mỗi gen?
b) Tính sô lượng aa của các phân tử Pr được mã hóa bởi 2 gen trên?
Bài 2: 1 đoạn ADn chứa 2 gen I và II có khối lượng bằng 9.105 đvC. Trong đó gen I dài hơn gen II là 0.102μm.
a) Tính chiều dài của mỗi gen?
b) Tính số aa cần cung cấp cho quá trình dịch mã tổng hợp Pr của mỗi gen trên?
c) Có 5 riboxom cùng trượt 1 lần trên mỗi phân tử mARN do 2 gen tổng hợp. Tính số tARN tham gia vào quá trình giải mã trên?
Bài 3: Gen có chiều dài 5100A0 nhân đôi 2 đợt liên tiếp. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần. Trên mỗi bản sao mã có 5 riboxom trượt qua không lặp lại.
a) Tính số phân tử Pr do gen đó điều khiển tổng hợp được? Biết mỗi phân tử Pr gồm 1 chỗi polipeptit.
b) Tính số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã và số aa chứa trong tất cả các phân tử Pr đã được tổng hợp
c) Các phần tử Pr có tổng số bao nhiêu liên kết peptit?
Câu trả lời của bạn
câu 1: ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}H_I+H_{II}=5220\\H_I-H_{II}=540\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}H_I=2880lk\\H_{II}=2340lk\end{matrix}\right.\)
Và: \(\left\{{}\begin{matrix}A_I-X_I=10\%\\A_I+X_I=50\%\end{matrix}\right.\)=> \(\left\{{}\begin{matrix}A_I=T_I=30\%\\G_I=X_I=20\%\end{matrix}\right.\)
- Số lượng từng loại Nu gen I:
ta có: H\(_I\)= 2A\(_I\)+ 3G\(_I\)= 2. 30%N\(_I\)+ 3.20%N\(_I\)=2880 => N\(_I\)= 2400 Nu
vậy: \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(A_I+G_I\right)=2400\\2A_I+3G_I=2880\end{matrix}\right.\)=> \(\left\{{}\begin{matrix}A_I=T_I=480Nu\\G_I=X_I=720Nu\end{matrix}\right.\)
- số lượng từng loại Nu gen II:
A\(_I\) = 2A\(_{II}\)=> A\(_{II}\)= T\(_{II}\) = 240 Nu
G\(_{II}\)= X\(_{II}\)= (H\(_{II}\) - 2A\(_{II}\))/3 = 620 Nu
b.
- số aa của pr do gen I mã hóa = 2400/6 -2 = 398 aa
- số aa của pr do gên II mã hóa = (240+620)/3 - 2 = 285 aa
5. Trình bày cấu tạo của phân tử protein
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc prôtêin:
a. Cấu trúc hóa học prôtêin:
- Khôí lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC
- Mỗi aa gồm 3 thành phần:
+ Nhóm cacbôxy - COOH
+ Nhóm amin- NH2
+ Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) => có 20 loại aa khác nhau.
- Công thức tổng quát của 1 aa
Hình 1: Cấu tạo của axit amin
- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit (nhóm amin của aa này liên kết với nhóm cacbôxin của aa tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước) tạo thành chuỗi pôlipeptit. Mỗi phân tử prôtêin gồm 1 hay nhiều chuỗi pôlipeptit.
Hình 2: Liên kết peptit trong phân tử protein
b. Cấu trúc không gian:
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo.
Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.
Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Cấu trúc prôtêin:
a. Cấu trúc hóa học prôtêin:
- Khôí lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC
- Mỗi aa gồm 3 thành phần:
+ Nhóm cacbôxy - COOH
+ Nhóm amin- NH2
+ Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) => có 20 loại aa khác nhau.
- Công thức tổng quát của 1 aa
Hình 1: Cấu tạo của axit amin
- Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit (nhóm amin của aa này liên kết với nhóm cacbôxin của aa tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước) tạo thành chuỗi pôlipeptit. Mỗi phân tử prôtêin gồm 1 hay nhiều chuỗi pôlipeptit.
Hình 2: Liên kết peptit trong phân tử protein
b. Cấu trúc không gian:
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau: Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4). |
Câu trả lời của bạn
- Bền nhất là cấu trúc bậc 2 do cấu trúc bậc một cuộn xoắn lại tạo sợi dẻo chắc và đàn hồi, chịu lực => tạo nên tế bào cơ và tế bào biểu bì
- Phổ biến nhất là cấu trúc bậc 3 tạo nên các hoocmon, enzim và khoáng thể...
- Bền nhất là cấu trúc bậc 2 do cấu trúc bậc một cuộn xoắn lại tạo sợi dẻo chắc và đàn hồi, chịu lực => tạo nên tế bào cơ và tế bào biểu bì
- Phổ biến nhất là cấu trúc bậc 3 tạo nên các hoocmon, enzim và khoáng thể...
1 phân tử Prôtêin có 398 axit amin.
a) Tính số nuclêôtít của mARN tổng hợp nên phân tử Prôtêin đó
b) Tính chiều dài của gen đã tổng hợp nên phân tử Prôtêin đó
Câu trả lời của bạn
a. + Số bộ ba của phân tử mARN là: 398 + 2 = 400 bộ ba
+ Số nu của phân tử mARN là: 400 x 3 = 1200 nu
b. Ta có chiều dài phân tử mARN do gen tạo thành bằng chiều dài của gen
Suy ra chiều dài của gen là: 1200 x 3.4 = 4080A0
1 gen có khối lượng là 72.104 đvC.Hiệu số giữa nu loại G với 1 loại khác là 380.Trên mạch gốc có T =120.Mạch bổ sung có X=320.
a, Tính số nu từng loại trên gen và số nu từng loại trên từng mạch của gen
b,Tính số ribonu từng lại của mARN
c, Tính số axitamin cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử protein từ gen trên
d,Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến tổng hợp 5 protein từ gen trên
Câu trả lời của bạn
Từ khối lượng gen là 72.10^4 đvC, bạn dùng công thức tính được số Nu cả gen và số Nu mỗi mạch của gen.
Ở gen thì A=T, G=X nên "Hiệu số giữa nu loại G với 1 loại khác là 380" có nghĩa là hiệu giữa G với A (hoặc T).
Khi đó bạn giải hệ: 2T+2G= (tổng Nu)
và G - T = 380
Có T mạch gốc = A mạch bổ sung (bạn đã có tổng Nu loại T sau khi giải hệ) Tìm được T mạch bổ sung = A mạch gốc.
Tương tự tìm X và G
Đoạn còn lại chủ yếu là công thức nên bạn tự làm.
Một phân tử mARN có chiều dài 5100\(A^0\). Phân tử protein tổng hợp từ phân tử mARN này có bao nhiêu axit amin]
Mong mọi người giải giúp ạ !!!
Câu trả lời của bạn
N2=L3,4N2=L3,4=> N = L3,4.2=51003,4.2L3,4.2=51003,4.2 = 3000 (nu)
Số axit amin trong phân tử prôtêin:
aa = N6−2=30006−2N6−2=30006−2 = 498
\(\dfrac{N}{2}=\dfrac{L}{3,4}\)=> N = \(\dfrac{L}{3,4}.2=\dfrac{5100}{3,4}.2\) = 3000 (nu)
Số axit amin trong phân tử prôtêin:
aa = \(\dfrac{N}{6}-2=\dfrac{3000}{6}-2\) = 498
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Cho biết bộ 3 cuối cùng trong mạch khuôn của gen không quy định axitamin nào. Xác định số axitamin trong gen được tổng hợp
a) Gen 1 có 84 chu kì
b) Gen 2 có khối lượng 626000 đvC
c) Gen 3 có chiều dài 0,204 \(\mu m\)
Câu trả lời của bạn
a. Số nu của gen là: 84 x 20 = 1680 nu
+ Số nu của mARN là 1680 : 2 = 840 nu
+ Số bộ ba của mARN là: 840 : 3 = 280 bộ ba
+ Số aa trong gen được tổng hợp là 280 - 1 = 279 aa
b. Số nu của gen là: 626000 : 300 = câu này ra lẻ em xem lại đề nha!
c. Chiều dài của gen bằng chiều dài của mARN
Suy ra số nu của mARN = (2040 : 3.4) = 600 nu
+ Số bộ ba của mARN là 600 : 3 = 200 bộ ba
+ Số aa được tổng hợp từ gen là: 200 - 1 = 199 aa
nêu quá trình tổng hợp protein ?
Câu trả lời của bạn
– Hoạt hoá axit amin: các axit amin được hoạt hoá bởi enzim và ATP. Sau đó, các axit amin đã được hoạt hoá gắn vào các tARN tương ứng tạo thành phức hợp axit amin – tARN (aa-tARN)
– Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
+ Khi ribôxôm tiếp xúc với mARN tới mã mở đầu, thì một tARN mang axit amin mở đầu đi vào ribôxôm và khớp đối mã của nó với mã mở đầu theo nguyên tắc bổ sung
+ Tiếp theo, aa-tARN đi vào ribôxôm và đọc mã kế tiếp, hình thành một liên kết peptit giữa aa mở đầu và ARN ribôxôm chuyển sang một bộ ba kế tiếp, mARN, tARN mở đầu rời khỏi ribôxôm. Một phân tử tARN mang aa mới đi vào và quá trình lặp lại cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc
+ Lúc này, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp xong và được giải phóng khỏi ribôxôm. Sau đó, chuỗi pôlipeptit được hình thành bậc cấu trúc ra prôtêin hoàn chỉnh
1 ADN có: A1= 200 (Nu), T1= 400 (Nu)
G2= 800 (Nu), X2= 600 (Nu)
Hãy tính:
a. Số lượng mỗi loại (Nu) trên từng mạch và trên ADN
b.Tỉ lệ % mỗi loại (Nu) trên từng mạch và trên ADN
c.Số lượng và tỉ lệ % mỗi loại (Ribonu) trên ARN?
d.Tính N,L,H,C,M CHT của ADN và ARN?
e. Số lượng mỗi loại (Nu) do môi trường cung cấp khi ADN nhân đôi 4 lần
f.Tổng số : N,H , CHT do môi trường cung cấp
Câu trả lời của bạn
a , A1=T2,T1=A2, G2=X1, X2=G1 =>A=T=A1+A2=A1+T2=200+400=600, G=X làm tương tựb , công thức là %A=%T=A/N .100%
ribonu được viết tắt cho từ ribonuclêotit ă bn jukinowang yee
ribonu là các loại nu trên ARN (A,U,G,X)
a , A1=T2,T1=A2, G2=X1, X2=G1 =>A=T=A1+A2=A1+T2=200+400=600, G=X làm tương tự
b , công thức là %A=%T=A/N .100%
cho hỏi ribonu là gì ?
Một Protein có cấu trúc bậc 1 gồm 250 axitamin . hỏi có bao nhiêu liên kêt peptit giua cac axit amim trong câu trúc bậc 1 của protein
Câu trả lời của bạn
số axit amin trong phân tử protein: N/6 -2 = 250 --> N = 1512 nu--> số liên kết peptit : N/6 -3 = 249 liên kết peptit
số axit amin trong phân tử protein: N/6 -2 = 250 --> N = 1512 nu
--> số liên kết peptit : N/6 -3 = 249 liên kết peptit
Là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axit amin. Chúng kết hợp với nhau thành một mạch dài nhờ các liên kết peptide (gọi là chuỗi polypeptide). Các chuỗi này có thể xoắn cuộn hoặc gấp theo nhiều cách để tạo thành các bậc cấu trúc không gian khác nhau của protein.
Protein là một hợp chất đại phân tử được tạo thành từ rất nhiều các đơn phân là các axit amin. Acid amin được cấu tạo bởi ba thành phần: một là nhóm amine (-NH2), hai là nhóm cacboxyl (-COOH) và cuối cùng là nguyên tử cacbon trung tâm đính với 1 nguyên tử hyđro và nhóm biến đổi R quyết định tính chất của acid amine. Người ta đã phát hiện ra có hơn 20 loại acid amin trong thành phần của tất cả các loại protein khác nhau trong cơ thể sống.
Một gen có khối lượng phân tử là 9*10^5 đvC.Trong đó có A=1050 nu
a.Tìm số T,G,X
b.tính L của gen
c.Tính số lg ribonucleotit trên phân tử mARN
d.Gen nói trên có thể mã hóa đc một phân tử P gồm bao nhiêu aa? Chiều dài của phân tử P đó ở dạng cấu trúc bậc 1.Biết rằng chiều dài tb của 1 aa=3angtrong
Câu trả lời của bạn
a. Số nu của gen là:
9.105 : 300 = 3000 nu
+ Gen có số nu loại A = T = 1050 nu
Suy ra số nu loại G = X = (3000 : 2) - 1050 = 450 nu
b. Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3.4 = 5100A0
c. Số nu của phân tử mARN là: 3000 : 2 = 1500 nu
+ Số bộ ba của phân tử mARN là: 1500 : 3 = 500 bộ ba
+ Số aa có trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 500 - 3 = 498 aa
+ Chiều dài phân tử protein là 498 . 3 = 1494 A0
mot gen cau truc chua 3024 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonucleotit la G= 3X= 6/5U,X =2/7A Xac dinh
a) so nu moi loai cua gen cau truc
b)so luong tung loai tren rinonucleotit tren mARN
Câu trả lời của bạn
-mARN:
G=3X ->1/3G=X .
G=6/5U ->5/6G=U .
X=2/7A ->A=7/2X=7/2x1/3G=7/6G.
ta có 2x(A+U)+3x(G+X)=3024.
->2x(7/6G+5/6G)+3x(G+1/3G) =3024.
->4G+4G=3024.
->8G=3024.
->G=378 Nu.
->X=378x1/3=126Nu.
->U=378x5/6=315Nu.
->A=378x7/6=441Nu.
-ADN:
A=T=315+441=756Nu.
G=X=126+378=504Nu.
Câu trả lời của bạn
Tổng số nu: 45.10^6 x20 =900.10^6 nu
A=T= 900.10^6 X30:100 = 270. 10^6 nu
G=X=900.10^6 nu - 270. 10^6 nu) /2 = 180.10^6
Amtcc = T mtcc=270. 10^6 x (2^4-1)
G mtcc = X mtcc = 180.10^6 x (2^4-1)
Hãy giải thích vì sao theo ý hiểu của mình và những kiến thức mình học được ở trường.
Câu trả lời của bạn
Prooteein có tính đa dạng đặc thù bởi số lượng các axit amin , trình tự xắp xếp của chúng , đặc biện là chúng có 4 giai đoạn khác nhau
tính đa dạng và đặc thù biểu hiện ở số lượng ,số loại ,trình tự sắp xếp ,cấu trúc không gian
-Tính đặc thù của protein được quy định bởi thành phần, sô lượng, trình tự sắp xếp các axit amin.
-Tính đa dạng của protein do sự sắp xếp theo những cách khác nhau của hơn 20 loại axit amin.
Tính đa dạng của protein là nhờ trình tự, số lượng và thanh phần các axit amin trên protein tạo ra nhiều loại protein khác nhau, tuy vậy, mỗi loại protein chỉ đảm nhận một chức năng chuyên biệt. Vì vậy trong cơ thể có rất nhiều loại protein để thực hiện những chức năng của cơ thể sống.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *