Trong bài này các em được học về cấu trúc của protêin bao gồm cấu trúc hoá học và cấu trúc vật lí, vai trò của protêin trong cơ thể, giúp các em có kiến thức về protêin để bổ sung cho cơ thể cần thiết.
Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc vòng xoắn lò xo đều đặn hoặc gấp nếp beta, các nếp gấp và vòng xoắn được cố định bởi các liên kết hidro giữa các acid amin gần nhau.
Chuỗi xoắn cuộn xếp tạo thành cấu trúc đặc thù trong không gian 3 chiều, tạo nên tính đặc trưng cho từng loại protein bằng các liên kết đisunfua, liên kết ion, vander_van… tăng tính bền vững của phân tử protein
2 hay nhiều chuỗi cuộn xếp bậc 3 liên kết với nhau tạo thành phần phân tử protein hoàn chỉnh, có cấu hình không gian đặc trưng cho từng loại protein, giúp nó thực hiện được chức năng hoàn chỉnh.
Protêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể)
Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng).
Ví dụ:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạop prôtêin là:
Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:
Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 56 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 56 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 56 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 56 SGK Sinh học 9
Bài tập 33 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 45 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 46 SBT Sinh học 9
Bài tập 37 trang 46 SBT Sinh học 9
Bài tập 38 trang 46 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạop prôtêin là:
Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là:
Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin là:
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Chất hoặc cấu trúc nào dưới đây thành phần cấu tạo có prôtêin?
Đơn phân cấu tạo của prôtêin là:
Khối lượng của mỗi phân tử prôtêin (được tính bằng đơn vị cacbon) là:
Cấu trúc dưới đây thuộc loại prôtêin bậc 3 là:
Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?
Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào cơ thể.
Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
a) Cấu trúc bậc 1
b) Cấu trúc bậc 2
c) Cấu trúc bậc 3
d) Cấu trúc bậc 4
Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a) Cấu trúc bậc 1
b) Cấu trúc bậc 1 và 2
c) Cấu trúc bậc 2 và 3
d) Cấu trúc bậc 3 và 4
Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là
A. glucôzơ. B. axit amin.
C. nuclêôtit. D. vitamin.
Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định?
A. Số lượng axit amin.
B. Thành phần các loại axit amin.
C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.
D. Các bậc cấu trúc khác nhau.
Chức năng không có ở prôtêin là
A. cấu trúc.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
D. truyền đạt thông tin di truyền.
Cấu trúc bậc 4 của prôtêin
A. có ở tất cả các loại của prôtêin.
B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.
C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Prôtêin thực hiện được chức năng phổ biến ở cấu trúc
A. bậc 1. B. bậc 2.
C. bậc 3. D. bậc 4.
Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là
A. cấu trúc bậc 1. B. cấu trúc bậc 2.
C. cấu trúc bậc 3. D. cấu trúc bậc 4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Axit nuclêic
B. Nuclêic
C. Axit amin
D. Axit photphoric
Câu trả lời của bạn
C
Đơn phân cấu tạo của prôtêin là các axit amin.
Đáp án C
A. Nuclêôtit
B. Axit amin
C. Đipeptit
D. Serin
Câu trả lời của bạn
B
Đơn phân tạo nên phân tử protein là axit amin
Đáp án B
A. Đường glucôzơ.
B. Axit amin.
C. Bazơ nitơ.
D. Nuclêôtit.
Câu trả lời của bạn
B
Đơn phân tạo nên phân tử protein là axit amin
Đáp án B
A. có ở tất cả các loại của prôtêin.
B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.
C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Câu trả lời của bạn
D
Đáp án D
A. C, H, O, P
B. C, H, O, N
C. K, H, P, O, S, N
D. C, O, N, P
Câu trả lời của bạn
B
Protein là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính: C, H, O, N và có thể gồm 1 số nguyên tố khác.
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Bậc 1
Chào bạn
Cấu trúc bậc một của protein có vai trò quan trọng nhất vì trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi polypeptide, từ đó tạo nên hình dạng lập thể của protein và do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của protein
Cấu trúc bậc một của protein có vai trò quan trọng nhất vì trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi polypeptide, từ đó tạo nên hình dạng lập thể của protein và do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của protein
Cấu trúc bậc một của protein
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Câu trả lời của bạn
Tổng hợp axit amin là tập hợp các quá trình sinh hóa (con đường chuyển hóa) do đó nhiều loại axit amin được tạo ra từ các tiền chất khác nhau. Cơ chất cho các quá trình này là các hợp chất khác nhau trong chế độ ăn uống hoặc dinh dưỡng của sinh vật.
Giải thích các bước giải:
Quá trình tổng hợp chuỗi aa
Quá trình có thể chia ra làm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin
Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra theo ba bước:
Bước 1. Mở đầu
Bước 2. Kéo dài chuỗi polipeptit
Bước 3. Kết thúc
Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất.
Kết quả:
Câu trả lời của bạn
axitamin
B
Vì sao protein có tính đặc thù và đa dạng
Câu trả lời của bạn
Prôtein có tính đặc thù là do mỗi loại prôtêin khác nhau thì thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin có đặc trưng riêng
Prôtêin có tính đa dạng là do phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin. Số lượng và thành phần và trình tự sắp xếp của hai mươi loại axit amin đã tạo ra tính đa dạng của prôtêin
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
- Protein có hơn 20 loại a.a khác nhau tạo nên các protein
+ Mỗi a.a có 3 thành phần: gốc cacbon(R), nhóm amin(-NH2) và nhóm carboxyl(-COOH), chúng khác nhau bởi gốc R
+ Mỗi a.a có kích thước trung bình 3Aº
+ Trên phân tử các acid amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit tạo nên chuỗi polypeptit.
Protein (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axit amin. Chúng kết hợp với nhau thành một mạch dài nhờ các liên kết peptide (gọi là chuỗi polypeptide).
PROTEIN
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo.
Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.
Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Chức năng của prôtêin:
Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
Điều hòa sự trao đổi chất.
Bảo vệ cơ thể.
→Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống.
Protein (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là axit amin. Chúng kết hợp với nhau thành một mạch dài nhờ các liên kết peptide (gọi là chuỗi polypeptide).
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau:
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit.
Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo.
Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin.
Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
Câu trả lời của bạn
Thuộc loại đa phân tử, đơn phân là các acid amin. Có hơn 20 loại axit amin khác nhau tạo nên các prôtêin, mỗi axit amin có 3 thành phần: gốc cacbon (R), nhóm amin (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH), chúng khác nhau bởi gốc R. Mỗi axit amin có kích thước trung bình 3Å.
4 bậc
Thuộc loại đa phân tử, đơn phân là các acid amin. Có hơn 20 loại axit amin khác nhau tạo nên các prôtêin, mỗi axit amin có 3 thành phần: gốc cacbon (R), nhóm amin (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH), chúng khác nhau bởi gốc R. Mỗi axit amin có kích thước trung bình 3Å
Cấu trúc hoá học
Thuộc loại đa phân tử, đơn phân là các acid amin. Có hơn 20 loại axit amin khác nhau tạo nên các prôtêin, mỗi axit amin có 3 thành phần: gốc cacbon (R), nhóm amin (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH), chúng khác nhau bởi gốc R. Mỗi axit amin có kích thước trung bình 3Å.
4 nhé
có 4 bậc
Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin
Câu trả lời của bạn
Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtẽin.Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.
Gen -» ARN -» prôtêin.
Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin
Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ:
+ Gen ( ADN) -> ARN : A-U , T-A, G-X, X-G
+ ARN -> prôtêin : A-U, G-X
Gen B o nhan so co A/G =5/7 & co 3906 lk H2. Mot dot bien lam mat 3 can Nu o vi tri so 12,25 & 40 ke tu dau 3' o mach goc cua gen tao thanh gen b. Cho biet dot bien ko lam xuat hien codon mo dau va ket thuc, bo ma~ moi va cu~ ko cung ma~ hoa' 1 loai aa
Thanh phan aa cua phan tu Protein do gen B va b ma hoa giong nhau o...
Giai thich luon nhe!
Câu trả lời của bạn
Ta có A/G=5/7. 2A+3G=3906 → A =630. G=882. Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh do gen B tạo ra = [(630+882)/3] - 2 = 502.
Sau đột biến, gen b mất 3 cặp nu, số axit amin còn lại là 501.
Từ vị trí nu 12 tương ứng là axit amin thứ 3 (đã trừ axit amin mở đầu), đến vị trí nu 40 tương ứng là axit amin thứ 12.
Vậy có 10 axit amin đã bị thay đổi. Còn lại 491 axit amin giống nhau.
Thành phần axit amin của phân tu Protein do gen B va b mã hoá giống nhau ở 491 axit amin.
Y NgHIa Cua CaU Truc Cua PrOTein
Câu trả lời của bạn
Protein là một nhóm chất có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống sinh vật.
Cấu trúc của protein bao gồm cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian.
Bạn có thể xem lại cấu trúc của protein trong phần lý thuyết:
/on-tap/sinh-hoc/ly-thuyet.136/protein.html
Chính cấu trúc phù hợp và linh động của protein đã giúp protein thực hiện các chức năng quan trọng của mình.
Nêu thời điểm của quá trình tổng hợp protein
Câu trả lời của bạn
– Hoạt hoá axit amin: các axit amin được hoạt hoá bởi enzim và ATP. Sau đó, các axit amin đã được hoạt hoá gắn vào c ác tARN tương ứng tạo thành phức hợp axit amin – tARN (aa-tARN)…….
– Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
+ Khi ribôxôm tiếp xúc với mARN t1i mã mở đầu, thì một tARN mang aa mở đầu đi vào ribôxôm và khớp đối mã của nó với mã mở đầu theo NTBS…………….
+ Tiếp theo, aa1-tARN đi vào ribôxôm và đọc mã kế tiếp ? hình thành một liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa1 ? ribôxôm chuyển sang một bộ ba kế tiếp tran mARN, tARN mở đầu rời khỏi ribôxôm. Một phân tử tARN mang aa mới đi vào và qu á trình lặp lại cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc………
+ Lúc này, chuỗi pôlipeptit đ-ợc tổng hợp xong và được giải phóng khỏi ribôxôm. Sau đó, chuỗi pôlipeptit được hình thành bậc cấu trúc ra prôtêin hoàn chỉnh…………………
Chứng minh enzim là chất xúc tác các quá trình trao đổi chất trong tế bào?
Câu trả lời của bạn
lấy ba cốc .đựng bột(đc xay ra từ gạo có nước, cái mà ngta hay tráng bánh tráng .í bạn ^^)
cốc t1 k bỏ thêm gì
cốc t2 cho thêm nước
cốc t3 cho nước bọt vào
để một thời gian nếm thử cốc t3 có vị ngọt
(hơi gê nhỉ )
đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nucleotit như sau:-A-A-T-G-X-T-A-X-T-G-X-
a, hãy tìm cấu trcs ARN nếu chũng đc tổng hợp từ 2 mạch của gen
b,vì sao prrotein có vai trò qtrong vs TB và cơ thể
Câu trả lời của bạn
m1 A-A-T-G-X-T-A-X-T-G-X
m2 T-T-A-X-G-A-T-G-A-X-G
arn tổng hợp từ mạch
+1 U-U-A-X-G-A-U-G-A-X-G
+2 A-A-U-G-X-U-A-X-U-G-X
vì protein có vai trò
+cấu trúc, nâng đỡ
+xúc tác sinh học
+điều hòa các hd sinh lí
+vc các chất
+tham gia vào chức năng vận ddộng của tế bào và cơ thể
+cảm nhận phản xạ vs các kích thik của mt
+dự trữ chất dinh dưỡng
mọi người giúp em với
phân tử protein sẽ thay đổi như thế nào trong trường hợp sau:
a) mất hoặc thêm 1 cặp nucleôtit sau mã mở đầu
b) thay 1 cặp nu trong gen
c) .đảo vị trí giữa 2 cặp nu (ko kể đến mã mở đầu và mã kết thúc)
Trong các dạng đột biến trên.dạng nào ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của protein?Vì sao?
Câu trả lời của bạn
a. Mất cặp nu sau mã mở đầu : Thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit
b. giống câu a
c. Thay thế 1 cặp nu trong gen :
- Ko thay đổi cấu trúc phân tử protein khi cặp nu bị thay thế thuộc mã mở đầu or mã kết thúc
- Ko thay đổi cấu trúc phân tử protein khi mã bộ ba sau đột biến quy định aa giống như mã bộ ba trước đột biến
- thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit khi mã bộ ba sau ĐB quy dịnh aa khác bộ ba trước ĐB
- Chuỗi polipeptit sẽ bị ngắn lại sau khi mã bộ ba sau ĐB trở thành mã kết thúc
d. Đảo vị trí giữa 2 cặp nu :
- Ko làm thay đổi aa trong chuôi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu giống nhau or làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hóa cho aa cũ
- Thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu của mã mở đầu bộ ba và ,ã bộ ba sau ĐB quy định aa khác vs ĐB
- Thay đổi 2 aa trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu của 2 mã bộ ba và 2 mã bộ ba sau ĐB quy định aa khác vs trước ĐB
e. Mất và thêm nu làm thay đổi nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của protein vì 2 dạng đột biến nàyđều sắp xếp lại các bộ ba mã hoátừ sau mã mở đâug đến cuối dẫn đến làm thay đổi toàn bộ trình tự các aa từ mã bị ĐB đến cuối chuỗi bị ĐB
Một đoạn ADN có A là 20% và bằng 600 Nu. Tính % và số lượng từng loại Nu còn lại của ADN
Câu trả lời của bạn
Ta có :
%A=%T=20%
%A+%G=50%
->%G=%X=50%-20%=30
-Tổng số nu của gen :
N=600:20%=3000(nu)
- Số lượng từng loại nu của gen:
A=T=600(nu)
G=X=3000.30%=900(nu)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *