Trong bài học này các em được tìm hiểu về cơ chế quá trình tự nhân đôi của ADN, gen và bản chất của gen. Biết được vai trò quan trọng của ADN trong bộ máy di truyền của tế bào và cơ thể.
Quá trình tự nhân đôi ADN
Một đoạn phân tử ADN có A = 1600 nu, có X = 2A
a. Tìm số lượng Nu loại T, G, X.
b. Phân tử ADN có bao nhiêu vòng xoắn?
c. Tính chiều dài của phân tử ADN nói trên.
d. Khi đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi để tạo ra 2 phân tử ADN con mới, môi trường nội bào cần cung cấp số nu mỗi loại là bao nhiêu?
a) T = A = 1600 (Nu); G = X = 2 A = 1600 x 2 = 3200 (Nu)
b) Số vòng xoắn:
N = 2A + 2G = 2 x 1600 + 2 x 3200 = 9600 (Nu)
⇒ Số vòng xoắn: C = N : 20 = 480 (vòng)
c) Tính chiều dài (L):
L = (N/2) x 3,4 = (9600: 2) 3,4 = 16320 (A0)
d) Khi đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi, số lượng nu môi trường nội bào cần cung cấp bằng chính số nu có trong phân tử ADN mẹ
⇒ Amt = Tmt = 1600 Nu; Gmt = Xmt = 3200 Nu
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 50 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 50 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 50 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 50 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 43 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
Một gen có chiều dài 2193 A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số lần phân đôi của gen trên là:
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
Gen là gì?
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN.
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen.
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: A-G-T-X-X-T
Mạch 2: T-X-A-G-G-A
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.
Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định: Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng?
Gen B dài 5100 \({A^0}\), có A + T = 60% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen B?
2. Số nuclêôtit từng loại của gen B là bao nhiêu?
Số nuclêôtit trung bình của gen là
A. 1200 - 3000 nuclêôtit. B. 1300 - 3000 nuclêôtit.
C. 1400 - 3200 nuclêôtit. D. 1200 - 3600 nuclêôtit.
Trong tế bào lưỡng bội ở người có khoảng
A. 1,5 vạn gen. B. 2,5 vạn gen.
C. 3,5 vạn gen. D. 4,5 vạn gen.
Gen B có 2400 nuclêôtit. Chiều dài của gen B là
A. 2040 \( {A^0} \). B. 3060 \( {A^0} \).
C. 4080 \( {A^0} \). D. 5100 \( {A^0} \).
Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu?
A. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T = 7660 nuclêôtit.
B. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T = 7640 nuclêôtit.
C. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T = 7620 nuclêôtit.
D. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T = 7680 nuclêôtit.
Gen B dài 5100\({A^0} \). Số nuclêôtit của gen B là
A. 1200. B. 1800.
C. 2400. D. 3000.
Gen B dài 5100\( {A^0} \), có A + T = 60% số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen B là
A. G = X = 600 ; A = T = 900.
B. G = X = 700 ; A = T = 800.
C. G = X = 800 ; A = T = 700.
D. G = X = 900 ; A = T = 600.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do
B. Trong 1 ADN có 1 ADN cũ, 1 ADN mới
C. Ý A,B đúng
D. Mỗi mạch của ADN con có 1/2 nguyên liệu cũ, 1/2 nguyên liệu mới
Câu trả lời của bạn
ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa là một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do.
Đáp án A
A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
C. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
Đáp án C
A. T mạch khuôn
B. G mạch khuôn
C. A mạch khuôn
D. X mạch khuôn
Câu trả lời của bạn
Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với A mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung
Đáp án C
A. Sự tham gia xúc tác của các enzim
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Sự tham gia của các nucleotid tự do trong môi trường nội bào
D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
Câu trả lời của bạn
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là nguyên tắc bổ sung
Đáp án B
A. Bổ sung và bán bảo toàn
B. Khuôn mẫu.
C. Bán bảo toàn.
D. Đa phân
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc tổng hợp ADN là nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
Đáp án A
A. các axit amin tự do trong tế bào.
B. các nulêôtit tự do trong tế bào
C. các liên kết hiđrô.
D. các bazơ nitrơ trong tế bào.
Câu trả lời của bạn
Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là các nulêôtit tự do trong tế bào.
Đáp án B
A. 1200
B. 1800
C. 2400
D. 3000
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức tính số nucleotit của gen khi biết chiều dài: N = 2L/3,4 = 3000
Đáp án D
Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nucleotit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu ?
A. G = X = 1940 nucleotit, A = T = 7660 nucleotit.
B. G = X = 1960 nucleotit, A = T = 7640 nucleotit.
C. G = X = 1980 nucleotit, A = T = 7620 nucleotit.
D. G = X = 1920 nucleotit, A = T = 7680 nucleotit.
Câu trả lời của bạn
a có hệ phương trình {%A+%G=50%%A−%G=30%→{%A=40%=960=T%G=10%=240=X
1 gen nhân đôi 3 lần tạo ra 23 =8 gen con, số nucleotit trong tất cả gen con là
A=T=960 ×8= 7680 nucleotit; G=X=240 ×8 =1920 nucleotit
Đáp án D
A. số lượng các loại nuclêôtit.
B. thành phần các loại nuclêôtit.
C. trật tự xắp xếp của các nuclêôtit.
D. cấu trúc không gian của ADN.
Câu trả lời của bạn
Trong các yếu tố cơ bản để quyết định tính da dạng của ADN là: số lượng, thành phân và trật tự sắp xếp thì trật tự sắp xếp là yếu tố quan trọng nhất.
Đáp án C
A. NST ờ trạng thái co xoắn tối đa
B. NST bắt đầu co xoắn lại
C. NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn
D. NST bắt đầu tháo xoắn và bắt đầu duỗi ra.
Câu trả lời của bạn
Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn tại pha S của kì trung gian
Đáp án C
A. Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền
B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi
C. Bản chất của gen là một đại phân tử gồm nhiều đơn phân
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền.
Đáp án A
A. Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST
B. Tại một số bào quan chứa ADN như ty thể, lạp thể
C. Tại trung thể
D. Tại ribôxôm
Câu trả lời của bạn
Quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào.
Đáp án A
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu trả lời của bạn
ADN tự nhân đôi ở kì trung gian trong chu kỳ của tế bào.
Đáp án A
A. Trạng thái sợi kép.
B. Trạng thái sợi đơn.
C. Trạng thái đóng xoắn.
D. Trạng thái sợi mảnh chưa xoắn.
Câu trả lời của bạn
Khi nhân đôi ADN, NST dãn xoắn ở dạng sợi mảnh
Đáp án D
A. 1200 - 3000 nucleotit.
B. 1300 - 3000 nucleotit.
C. 1400 - 3200 nucleotit.
D. 1200 - 3600 nucleotit.
Câu trả lời của bạn
Một gen có khoảng 1200 - 3000 nucleotit
Đáp án A
A. Bên ngoài tế bào
B. Bên ngoài nhân
C. Trong nhân tế bào
D. Trên màng tế bào
Câu trả lời của bạn
ADN tự nhân đôi tại nhân tế bào.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
1C
2D
3C
4A
5B
6D
7C
8C
9C
10C
11D
12C
13B
14C
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
của hs giỏi ạ
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *