Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu?
A. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T = 7660 nuclêôtit.
B. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T = 7640 nuclêôtit.
C. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T = 7620 nuclêôtit.
D. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T = 7680 nuclêôtit.
Ta có hệ:
\( \left\{ \begin{array}{l} \left( 1 \right)A + G = 1200\\ \left( 2 \right)A - G = 720 \end{array} \right. \)
Giải hệ ta có: A = T = 960, G = X = 240
Gen B nhân đôi liên tiếp 3 đợt tạo ra \( {2^3} = 8 \) gen
Vậy số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là:
A = T = \( 960 \times 8 = 7680 \), G = X = \( 240 \times 8 = 1920 \) (Nu).
⇒ Đáp án: D
-- Mod Sinh Học 9