Trong bài học này các em được tìm hiểu về cơ chế quá trình tự nhân đôi của ADN, gen và bản chất của gen. Biết được vai trò quan trọng của ADN trong bộ máy di truyền của tế bào và cơ thể.
Quá trình tự nhân đôi ADN
Một đoạn phân tử ADN có A = 1600 nu, có X = 2A
a. Tìm số lượng Nu loại T, G, X.
b. Phân tử ADN có bao nhiêu vòng xoắn?
c. Tính chiều dài của phân tử ADN nói trên.
d. Khi đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi để tạo ra 2 phân tử ADN con mới, môi trường nội bào cần cung cấp số nu mỗi loại là bao nhiêu?
a) T = A = 1600 (Nu); G = X = 2 A = 1600 x 2 = 3200 (Nu)
b) Số vòng xoắn:
N = 2A + 2G = 2 x 1600 + 2 x 3200 = 9600 (Nu)
⇒ Số vòng xoắn: C = N : 20 = 480 (vòng)
c) Tính chiều dài (L):
L = (N/2) x 3,4 = (9600: 2) 3,4 = 16320 (A0)
d) Khi đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi, số lượng nu môi trường nội bào cần cung cấp bằng chính số nu có trong phân tử ADN mẹ
⇒ Amt = Tmt = 1600 Nu; Gmt = Xmt = 3200 Nu
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 50 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 50 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 50 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 50 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 43 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
Một gen có chiều dài 2193 A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số lần phân đôi của gen trên là:
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
Gen là gì?
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi ADN.
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen.
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: A-G-T-X-X-T
Mạch 2: T-X-A-G-G-A
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.
Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định: Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng?
Gen B dài 5100 \({A^0}\), có A + T = 60% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen B?
2. Số nuclêôtit từng loại của gen B là bao nhiêu?
Số nuclêôtit trung bình của gen là
A. 1200 - 3000 nuclêôtit. B. 1300 - 3000 nuclêôtit.
C. 1400 - 3200 nuclêôtit. D. 1200 - 3600 nuclêôtit.
Trong tế bào lưỡng bội ở người có khoảng
A. 1,5 vạn gen. B. 2,5 vạn gen.
C. 3,5 vạn gen. D. 4,5 vạn gen.
Gen B có 2400 nuclêôtit. Chiều dài của gen B là
A. 2040 \( {A^0} \). B. 3060 \( {A^0} \).
C. 4080 \( {A^0} \). D. 5100 \( {A^0} \).
Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu?
A. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T = 7660 nuclêôtit.
B. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T = 7640 nuclêôtit.
C. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T = 7620 nuclêôtit.
D. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T = 7680 nuclêôtit.
Gen B dài 5100\({A^0} \). Số nuclêôtit của gen B là
A. 1200. B. 1800.
C. 2400. D. 3000.
Gen B dài 5100\( {A^0} \), có A + T = 60% số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen B là
A. G = X = 600 ; A = T = 900.
B. G = X = 700 ; A = T = 800.
C. G = X = 800 ; A = T = 700.
D. G = X = 900 ; A = T = 600.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 1 đoạn phân tử ADN có A = 80%= 450 nu
a> Xác định số lượng tỉ lệ % của các nu còn lại của Gem
b > Cho mạch ADN
_A_T_X_G_G_T_A_X_A_
+ Hãy viết mạch bổ sung
+ Hãy viết mARN được sao mã từ mạch BS của GEN
+ Xác định số axit amin được phiê mã từ mARN
c> tính chiều dài tổng số của gen và mARN
d> xác định số lượng nu mỗi loại của ghen sau khi phân tử ADn con sau 3 lần tự nhân đôi
Câu trả lời của bạn
em xem lại % của A ở câu 1 nha! Vì %A + %G = 50% mà ở đây riêng %A = 80% rồi
b.
mạch gốc: 3' -A - T - X - G - G - T - A - X - A - 5'
mạch bổ sung: 5' - T - A - G - X - X - A - T - G - T - 3'
+ mARN tạo ra từ mạch bổ sung
mạch bổ sung: 5' - T - A - G - X - X - A - T - G - T - 3'
mạch mARN: 3' - A - U - X - G - G - U - A - X - A - 5'
+ Số nu của mARN là: 9 nu
số bộ ba của mARN là: 9 : 3 = 3 bộ ba (trong đó ko có bộ ba kết thúc) \(\rightarrow\) số aa được phiên mã từ mARN là 3 aa
c, d liên quan đến câu a nên em xem lại đề nha!
1. Một gen ở vi khuẩn có 3600 liên kết hidro, tỉ lệ\(\dfrac{A+T}{G+X}\)=1,5
Hãy xác định số lượng từng loại nucle otit cua gen
Câu trả lời của bạn
+ Ta có:
2A + 3G = 3600 liên kết (1)
+ (A + T)/(G + X) = 1.5 \(\rightarrow\) A/G = 1.5 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
1 gen có chiều dài 0,357 um. Hãy tìm số nu mỗi loại của gen trong mỗi trường hợp sau
a) Số nu loại A nhiều hơn loại khác là 10% tổng số nu của gen
b) Tổng 2 loại nu bằng 90% tổng số nu của gen (A<G)
c) Tích % A và 1 loại nu khác nhóm bổ sung = 5,25% (T<X)
BẠN NÀO GIÚP MÌNH VỚI CHIỀU NAY LÀ NỘP RỒI!!!!!!
Câu trả lời của bạn
+ Số nu của gen là: (3570 : 3.4) x 2 = 2100 nu \(\Rightarrow\) A + G = 2100 : 2 = 1050 nu (1)
a. Ta có:
A - G = 10% x 2100 = 210 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có:
A = T = 630 nu; G = X = 420 nu
b. em xem lại ý này nha! Vì tổng số nu của 2 loại lớn nhất cũng chỉ bằng 50% số nu của gen thôi nha!
c.
%A x %G = 5.25% = 0.0525
\(\Leftrightarrow\) A/2(A+G) x G/2(A+G) = 0.5252 (4)
+ Em giải phương trình 1 và 4 sẽ tìm được A và G nha!
Phân tử mARN có A =2U=3G=4X , M=27 nhân 10 mũ 4 đvC . Hãy tính số liên kết hóa trị trong mARN
Câu trả lời của bạn
+ Số nu của phân tử mARN là: (27 x 104) : 300 = 900 nu
+ Ta có: A = 2U = 3G = 4X hay A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
Số nu mỗi loại của phân tử mARN là: A = 90 nu, U = 180 nu, G = 270 nu, X = 360 nu
+ Số liên kết hóa trị có trong phân tử mARN là:
rN - 1 = 900 - 1 = 899 liên kết
các bạn ơi, xin các bạn hãy giúp mình giải mấy bài này. xin chân thành cảm ơn. chúc các bạn luôn học tốt, học giỏi. làm ơn hãy giúp mình. một lần nữa xin cảm ơn
Bài 1 : Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 10% số nucleotit của gen. Xác định :
a. Chiều dài và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần.
Bài 2 : Một gen có 0.51μm và có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit khác bằng 350 nu. Xác định :
a. Số vòng xoắn và phân tử lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nucleotit có trong các gen con được tạo ra, nếu gen nói trên nhân đôi 3 lần.
Bài 3. Một gen có chiều dài 0,408 hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khác là 450. Mạch 1 của gen có T1 = 10% số Nu của mạch, mạch 2 của gen có G2 = . Khi gen sao mã, môi trường nội bào đã phải cung cấp số ribôNu loại G = 450.
Xác định:
a) Số Nu mỗi loại trên từng mạch của gen.
b) Mạch mang mã gốc và số lần sao mã của gen.
c) Số ribôNu mỗi loại trong phân tử mARN tương ứng.
Số ribôNu mỗi loại còn lại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen hoàn tất quá trình sao mã
Bài 4. Một gen có 120 chu kì xoắn. Phân tử mARN do gen đó sao mã có tỉ lệ các loại ribonucleotit rA : rU : rG : rX lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1. Xác định:
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra sao mã 1 lần. Hãy cho biết số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen
Câu trả lời của bạn
Câu 3: Em xem lại G mạch 2 bằng bao nhiêu nha!
Câu 4:
+ Số nu của gen là: 120 x 20 = 2400 nu
+ Số nu của mARN = 2400 : 2 = 1200 nu
+ Giả sử mạch tổng hợp mARN là mạch 1 ta có:
rA = T1 = A2 = (1200 : 10) x 4 = 480 nu
rU = A1 = T2 = 360 nu, rG = X1 = G2 = 240 nu
rX = G1 = X2 = 120 nu
a. Số nu mỗi loại của gen là:
A = T = A1 + A2 = 480 + 360 = 840 nu
G = X = G1 + G2 = 240 + 120 = 360 nu
b. Số gen con thu được sau khi gen nhân đôi 3 lần là: 23 = 8 gen con
+ Mỗi gen con sao mã 1 lần \(\rightarrow\) số phân tử mARN thu được là 8 phân tử
+ Số ribonu từng loại môi trường cung cấp là:
rA = T1 x 8 = 480 x 8 = 3840 nu
rU = 360 x 8 = 2880 nu
rG = 240 x 8 = 1920 nu
rX = 120 x 8 = 960 nu
Gen A có 4050 liên kết hidro và có hiệu số giữa nu loại G với 1 loại nu khác là 20%. Gen A đột biến thành gen a làm chiều dài gen đột biến tăng thêm 3,4 A° và liên kết hidro tăng thêm 3. Xác định số nu mỗi loại trong gen a.
Giúp Dôn với mấy bạnnnn
Câu trả lời của bạn
+ Gen A có:
2A + 3G = 4050 liên kết (1)
G - A = 20% x 2(A+G) (2)
- Từ 1 và 2 ta có:
A = T = 450 nu; G = X = 1050 nu
+ Gen a:
- Chiều dài gen a tăng thêm 3.4 A0 \(\rightarrow\) đột biến tăng thêm 1 cặp nu
tăng thêm 3 liên kết H
\(\rightarrow\) đột biến xảy ra với gen A là đột biến thêm 1 cặp GX thành gen a
- Số loại mỗi nu trong gen a là: A = T = 450 nu; G = X = 1051 nu
một đoạn phân tử ADN dài 0,32572μm va co 2534 liên kết hidro
a, tính số lượng và thành phần phần trăm các loại nu
b,tính khối lượng nguyên tử của phân tử ADN cho biết mNU=300vDc
Câu trả lời của bạn
Số nuclêôtit của gen là
N=L*2/3.4=3257.2*2/3.4=1916 nu
Ta có 2A+2G=1916 nu
2A+3G=2534 nu
=>G=X=2534-1916=618 nu
A=T=340 nu
Thành phần phần trăm của các nuclêôtit là
A=T=17.74%
G=X=50%-17.74%=32.26%
b) khối lượng nguyên tử của phân tử ADN là
mADN=N*300=1916*300=574800 đvC
1) 1 loài có bộ NST lưỡng bội(2n). do tác nhân lý hóa của môi trường đã hình thành các dạng đột biến 4n và 3n.
a) hãy cho biết sự hình thành các thể đột biến trên do rối loạn cơ chế phân li NST trong quá trình nguyên phân hay giam phân.
b) giải thích và viết sơ đò hình thành thể đa bội 4n (viết theo n)
2) 1 gen cấu trúc dài 5100A, có X=15% số nu của gen. sau đột biến, gen có 1048A và 449X.
a) xác định dạng đột biến
b) so sánh chiều dài gen đột biến so với chiều dài gen trước lúc đột biến
Câu trả lời của bạn
câu 2:
tổng số Nu = 2.5100/3.4 = 3000 Nu
a. G = X = 15%.3000 = 450 Nu
A = T = 3000/2 - 450 = 1050 Nu
sau đột biến A' = 1049, X' = 449 nu => đây là dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
b chiều dài gen không thay đổi sau đột biến
1 trên 1 mạch có A1=200,G1=400 còn trên mạch 2 của gen có A2=400,G2=500
a tìm tổng nu của gen tỉ lệ % và số lượng từng loại nu trên mỗi mạch ddơn của gen
b chiều dài
c tim khối lượng phân tử của gen
Câu trả lời của bạn
a. Ta có: T2 = A1 = 200
X2 = G1 = 400
T1 = A2 = 400
X1 = G2 = 500
Suy ra: A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = 200 + 400 = 600
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 400 + 500 = 900
Tổng số nucleotit của gen = 2 x (A + G)
= 2 x ( 600 + 900) = 3000 nu:-SS
b, Khối lượng phân tử = N x 300 = 3000 x 300 = 900000|-)
c, Chu kì xoắn = N : 20 = 3000 : 20 = 150
trong moi phân tử ADN con đc trào ra từ sư nhân đối thì
Â:cả 2 mạch đều nhận từ ADN me
B:cả 2 mạch đều tổng hợp nucleotit của môi trường
C:có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
Đ:có nửa mạch đc tổng hợp nucleotit của môi trường
Câu trả lời của bạn
trong moi phân tử ADN con đc trào ra từ sư nhân đối thì
Â:cả 2 mạch đều nhận từ ADN me
B:cả 2 mạch đều tổng hợp nucleotit của môi trường
C: có một mạch nhân từ ADN mẹ
Đ:có nửa mạch đc tổng hợp nucleotit của môi trường
một gen có A/G=2/3 và số nu trên 1 mạch của gen 1200 nu. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của gen
giai zùm nhenk
Câu trả lời của bạn
G = X = 20%. 1200.2 = 480 nu
=> A = T = 1200 - 480 = 720 nu.
Ta có: T1 = A2 = 200 nu
=> T2 = A1 = 720 - 200 = 520 nu.
X1 = G2 = 15%. 1200 = 180 nu
=> G1 = X2 = 480 - 180 = 300 nu.
một gen dài 0,3060µm, chứa 2400 liên kết hidro khi tiến hành sao mã để tổng hợp 1 phân tử mARN đã đòi hỏi môi trường cung cấp số ribonucleotit loại U nhiều hơn loại A là 20, loại X nhiều hơn loại G là 160. hãy xác định:
a) số nucleotit mỗi loại củ gen
b) số ribonucleotit mỗi loại của phân tử mARN
c) giả sử mạch là 1 mạch mang mã gốc thì số nucleotit mỗi loại trên mỗi mạch gen là bao nhiêu ? Biết A nối với T bởi 2 lien kết hidro, G nối với X bởi 3 liên kết hidro
Câu trả lời của bạn
a. Số nu của gen là: (3060 : 3.4) x 2 = 1800 nu = 2(A + G) (1)
+ Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2400 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 300 nu; G = X = 600 nu
b. Giả sử mạch gốc của gen là mạch 1
Khi gen sao mã 1 lần số ribonu môi trường cung cấp = số ribonu của mARN
+ Ta có: rU - rA = A1 - T1 = A1 - A2 = 20 nu
mà A1 + A2 = A = 300 nu
- Suy ra: A1 = 160 nu = T2; A2 = T1 = 140 nu
+ Tương tự: rX - rG = G1 - X1 = G1 - G2 = 160 nu
mà G1 + G2 = G = 600 nu
Suy ra G1 = 380 nu = X2; G2 = X1 = 220 nu
+ Số nu mỗi loại của mARN là: rU = A1 = 160 nu; rA = T1 = 140 nu
rX = G1 = 380 nu; rG = X1 = 220
c. Số nu mỗi loại trên mỗi mạch của gen cô tính gộp vào câu b luôn rồi nha!
một gen có A=20% và 3120 liên kết hidro trên mạch 1 của gen có A=30% trên mạch 2 có G=20%
a) tính chiều dài và số lượng từng loại nucleotit của gen
b) tính số lượng từng loại nucleotit trên các mạch của gen
c) gen đó sao mã môi trường cung cấp 240 nucleotit loại A
tính số lần sao mã của gen
tính số nucleotit từng loại trên mARN do gen đó tổng hợp
Câu trả lời của bạn
a) - Theo đề, ta có :
%A=%T=20%
%G=%X=50%-20%=30%
N+30%N=3120 (1)
Giải phương trình (2) ,ta được :
N=2400 (nu)
-Chiều dài của gen :
L=2400÷3×3,4=4080(Ao) -Số lượng nu từng loại của gen :
A=T=2400.20%=480(nu)
G=X=2400.30%=720(nu) b)
Ta có :
%A1=%T2=30%
-> %T1=%A2=10%
%X1=%G2=20%
->%G1=%X2=40%
- Số lượng nu từng loại của mỗi mạch :
A1=T2=2400÷2×30%=360(nu)
T1=A2=480-360=120(nu)
G1=X2=1200.40%=480(nu)
X1=G2=720-480=240(nu)
Gọi k là số lần sao mã của gen (k thuộc N*), ta có :
k=240/360 = 2/3 (loại)
k=240/120=2 (nhận )
Vậy, gen sao mã 2 lần và mạch 1 là mạch gốc
- Số nu từng loại trên mARN :
A1=rU=360 (nu)
T1=rA=120 (nu)
G1=rX=480 ( nu)
X1=rG=240 (nu)
Gen B có 480 nucleotit loai ađenin ; 720 nucleotit loại guanin .Gen B bị đột biến dạng thay một cặp A-T bằng một cặp G-X ;thành gen b .Số nucleotit mỗi loại của gen b là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ở gen B ta có: T=A=480 nu, X=G=720 nu.
Gen B bị đột biến dạng thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, vậy gen b có số lượng từng loại nu là:
=>T=A=480-1=379 nu, X=G=720+1=721 nu
1/ Hai gen đều có số liên kết Hiđro bằng nhau là 2760 liên kết. Gen 1 có 840 Ađênin (A). Gen 2 có 480 Ađênin (A). Hãy cho biết gen nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu?
2/ Một gen dài 4080 \(A^o\) có 30% T. Trên mạch 1 có 240 A, trên mạch 2 có 280 X. Xác định:
a) số lượng từng loại Nu của gen và số liên kết Hiđro
b) Tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn
MẤY BN ƠI GIÚP MK VS!!! MK SẼ TICK CHO!!!! CẢM ƠN TRC!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
1/
* Gen 1:
Ta có :
A=T=840 (nu)
G=X=[2760-(840×2)]÷3=360 (nu)
- Tổng số nu gen 1:
N1=2760-360=2400(nu)
- Chiều dài của gen 1:
L1=2400÷2×3,4=4080(Ao) (*)
*Gen 2:
Ta có : A=T=480 (nu)
G=X=[2760-(480.2)]÷3=600(nu)
- Tổng số nu gen 2:
N2=2760-600=2160(nu)
- Chiều dài gen 2 :
L2= 2160÷2×3,4=3672 (Ao) (**)
->Từ (*) và (**) , ta có :
Gen 1 dài hơn gen 2 và dài hơn 408 ăngstron
Câu 2 : Giải thích tại sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADn mẹ.
Câu trả lời của bạn
2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống ADN mẹ vì sự tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, khuôn mẫu và bán bảo toàn.
Gen D có 186 Nu loại G và có 1068 liên kết H.Gen đột biến d hơn gen D 1 liên kết H,nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau.
a)Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu.
b)Xác định số lượng từng loại Nu trong gen D và gen d.
Câu trả lời của bạn
Gen D: H = 2A + 3G = 1068, G = 186 (nu)
=> A = \(\dfrac{1068-3G}{2}=\dfrac{1068-3.186}{2}\) = 255 (nu)
a/ Gen d hơn gen D 1 liên kết hidro nhưng chiều dài bằng nhau => đột biến thay thế: 1 cặp A - T => 1 cặp G - X.
b/ Gen D: A = T = 255; G = X = 186
Gen d: A = T = 255 - 1 = 254; G = X = 186 + 1 = 187
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!
Một gen có số liên kết photphodieste là 3998, tỉ lệ phần trăm của A là 15% . Phân tử ARN có X =150, A=240
a) Tìm tỉ lệ % từng loại Nu của gen và trên từng mạch của gen?
b) Tìm số lượng aa của phân tử pro tổng hợp từ gen trên
Câu trả lời của bạn
Một gen có khối lượng phân tử 900.000dvC, trong đó A = 1050 Nu. Mạch 1 của gen là mạch mã gốc và có tỉ lệ các loại Nu như sau: A=1/2T = 1/3G=1/4X.
a) tìm số lượng Nu từng loại của gen?
b) Chiều dài gen bằng bao nhiêu um
c) Tìm số lượng Nu từng loại của mạch 1
Câu trả lời của bạn
Câu 2:Gen B có chiều dài 0,51 um bị đột biến thành gen b.Gen b có chiều dài hoen gen B là 3,4 Ăngxtơrông.
a)Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.
b)Tính khối lượng phân tử của gen b,biết khối lượng phân tử trung bình là 300 đv C.
c)Tại sao đột biến gen lại có hại cho bản thân sinh vật?
Câu trả lời của bạn
a. Chiều dài của gen B là 5100A0
+ Gen B đột biến thành gen b dài hơn gen B 3.4A0 = 1 cặp nu (2 nu)
+ Đột biến xảy ra với gen B là đột biến thêm 1 cặp nu
b. Số nu của gen B là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ Số nu của gen b là: 3000 + 2 = 3002 nu
+ Khối lượng gen b là: 3002 x 300 = 900600 đvC
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *