Trong bài này các em được tìm hiểu ADN về thành phần cấu trúc hoá học và mô hình cấu trúc không gian. Qua đó các em có thể mở tầm nhìn về khoa học hiện đại siêu hiển vi, hiểu được bản chất của bộ máy di truyền trong tế bào.
Đơn phân của ADN – Nuclêôtit
Thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit.
Ngoài cấu trúc ADN do Wat- son và Crick tìm ra thì còn nhiều kiểu mô hình khác của ADN. Nhưng đây là cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học công nhận nên được coi là cấu trúc chính.
Theo mô hình Wat-son và Crick:
A = T; G = X
A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1.
N= A + T + G + X = 2X + 2T = 2G + 2A
L = N/2 x 3,4 (A0)
Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN.
Theo NTBS:
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+ G +T+ X = N
Chiều dài của ADN là: N/2 x 3,4
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 15để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 6 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 38 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 45 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
Cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên được mô tả vào năm:
Một gen có chiều dài 2193 A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
Chức năng của ADN là:
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN.
Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù.
Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A – T – G – X – T – A – G – T – X
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử.
b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c) Tỉ lệ A + T/G + X trong phân tử.
d) Cả b và c.
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?
a) A + G = T + X
b) A + T = G + X
c) A = T; G = X
d) A + T + G = A + X + T
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900\({A^0}\).
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?
Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G.
1. Xác định số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN?
2. Xác định chiều dài của phân tử ADN?
Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hộ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi).
1. Xác định số tế bào mới được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân nói trên?
2. Xác định số nuclêôtit của mỗi gen?
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360\({A^0}\).
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
Một gen có tổng số A + T = 1200 nuclêôtit. Số A chiếm 20% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen?
2. Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit từng loại?
Một gen có tổng A + X = 1500 nuclêôtit và T - G = 300 nuclêôtit.
1. Xác định số nuclêôtit của gen?
2. Môi trường nội bào cung cấp từng loại nucléôtit cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen ban đầu là bao nhiêu?
Tham gia vào cấu trúc của ADN có các bazơ nitric nào?
A. Ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và uraxin (U).
B. Guanin (G), xitôzin (X), ađênin (A), uraxin (Ư).
C. Ađênin (A), timin (T), uraxin (U), guanin (G).
D. Ađênin (A), timin (T), guanin (G), xitôzin (X).
Phân tử nào có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền?
A. Cacbohidrat. B. Lipit.
C. ADN. D. Prôtêin.
Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là
A. glucôzơ. B. axit amin
C. nuclêôtit. D. axit béo.
Trong các yếu tố cơ bản quyết định tính đa dạng của ADN. Yếu tố nào là quyết định nhất?
A. Cấu trúc xoắn kép của ADN.
B. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Số lượng các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
Yếu tố nào cần và đủ để quy định tính đặc thù của phân tử ADN?
A. Số lượng các nuclêôtit.
B. Thành phần của các loại nuclêôtit tham gia.
C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do
A. sự trùng hợp một loại đơn phân.
B. sự trùng hợp hai loại đơn phân.
C. sự trùng hợp ba loại đơn phân.
D. sự trùng hợp bốn loại đơn phân.
Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng
A. trình tự của mỗi nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
B. trình tự của các bộ ba nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. trình tự của các bộ hai nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
D. trình tự của các bộ bốn nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A = X ; G = T.
B. A = G ; T = X.
C. A + T = G + X.
D. \(\frac{A}{T} = \frac{G}{X} \).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Phân tích thành phần hóa học của phân tử ADN người ta thu đc kết quả sau:
+Mạch 1:A1 = 300 : G1 =400
+Mạch 2:A2 = 600 : G2 =800
a) Hãy xác định sood Nu mỗi loại trên từng mạch và cả đoạn phân tử ADN
b) Tính cơ của phân tử ADN
Câu trả lời của bạn
a. Ta có:
A1 = T2 = 300 nu; G1 = X2 = 400 nu
A2 = T1 = 600 nu; G2 = X1 = 800 nu
+ Số nu mỗi loại của gen là:
A = T = (A1 + A2) = 300 + 600 = 900 nu
G = X = G1 + G2 = 400 + 800 = 1200 nu
+ Tổng số nu của ADN là: (A + G) x 2 = (900 + 1200) x 2 = 4200 nu
Câu b em muốn hỏi tính cơ bản ở đây là tính gì của ADN
+ Nếu hỏi tính chất cơ bản của ADN thì là:
- Biến tính và hồi tính: hai mạch đơn của ADN liên kết với nhau nhờ liên kết H khi đun nóng từ từ ADN và đến khi vượt quá nhiệt độ nóng chảy các liên kết H của 2 mạch đứt ra. Khi hạ nhiệt độ xuống thấp thì 2 mạch của ADN lại liên kết với nhau
- Lai ADN: sử dụng hai đặc tính biến tính và hồi tính để lai ADN
1. Một mạch của đoạn phân tử ADN có 27.000 nu. Xác định chiều dài và khối lượng của ADN trên.
2. Cho một đoạn phân tử ADN có khối lượng là 720.000 đvC và có số nu loại G là 480 nu.
a) Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của phân tử trên.
b) Tính chiều dài của đoạn ADN.
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
số Nu của phân tử ADN:N=M/300=720.000/300=2400 nu
số lượng từng loại nu của phân tử ADN là
Theo NTBS ta có G=X=480 nu
A=T=(N-2G)/2=(2400-2*480)/2=720 nu
Tỷ lệ phần trăm từng loại nu của phân tử ADN là
%A=%T=720/2400 *100%=30%
%G=%X=480/2400 *100%=20%
b)Chiều dài của ADN là
L=N/2 *3.4=2400/2 *3.4=4080 angxtorong
So sánh cấu tạo hóa học của phân tử ADN và mARN
Câu trả lời của bạn
Về cấu tạo:
- ADN
- Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
- Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
- Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- ARN
- Có cấu trúc gồm một mạch đơn
- Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
- Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ADN,ARN,Protein
Câu trả lời của bạn
Một gen có 3900 liên kết H và hiệu số của G và loại nu khác không bổ sung với nó bằng 10% tổng số nu của gen. Hãy xác định
a, Số nu của từng loại gen?
b, Số nu từng loại của gen trong TB chứa gen đó đang ở kì giữa của nguyên phân?
Câu trả lời của bạn
a) * Theo đề, ta có :
%A+%G=50% (1)
%G-%A=10% (2)
Giải phương trình (1,2) ta được :
%A=%T=20%
%G=%X=30%
Ta, có :
N+30%N=3900 (3)
Giải phương trình (3) ta được :
N=3000 (nu)
-Số lượng nu từng loại của gen :
A=T=3000.20%=600 (nu)
G=X=3000.30%=900 (nu)
Câu 4:Một gen dài 0,52 um ,số Nu loại A chiếm 20% tổng số Nu của gen.
a)Tìm số lượng từng loại Nu của gen.
b)Xác định chu kì xoắn và số liên kết H của gen.
c)Gen trên bị đột biến mất 2 cặp A-T,một cặp G-X.Hãy xác định số Nu mỗi loại,số liên kết H và chiều dài cuả gen sau khi bị đột biến.
d)Gen thứ 2 có cùng số liên kết H của gen thứ nhất (gen chưa đột biến )nhưng ít hơn gen thứ nhất 4 vòng xoắn .Xác định số lượng từng loại Nu của gen thứ 2.
Mọi người giúp mình với...
Câu trả lời của bạn
câu 4:
tổng số Nu = (2*0.51*10000)/3.4 = 3000 Nu
a. số lượng từng loại Nu của gen:
A = T = 20%*3000 = 600 Nu
G = X = 30%*3000 = 900 Nu
b. - chu kí xoắn = 3000/20 = 150 chu kí
- số lk hidro = N + G = 3000 + 900 = 3900 lk
c. gen mất 2 cặp A -T. 1 cặp G -X
- số lượng từng Nu sau đột biến: A' = T' = 600 - 2 = 598 Nu, G' = X' = 900 - 1 = 899 Nu
- số lk hidro sau đột biến = 3900 - (4+3) = 3893 lk
d. ít hơn 4 vòng xoắn =>số Nu của 4 vòng xoắn = 20*4 = 80 Nu
tổng số Nu của gen 2 = 3000-80=2920 Nu
H\(_1\)=H\(_2\)= 3900 lk = 2A\(_2\)+3G\(_2\) (1)
N\(_2\)= 2(A\(_2\)+G\(_2\)) (2)
Từ 1 và 2 => A\(_2\) = T\(_2\) = 480 Nu
G\(_2\) = X\(_2\) = 980 Nu
Một phân tử ADN có chứa 150 nghìn vòng xoắn.
a) Tính chiều dài và số lượng của ADN
b) Tính số lượng từng loại Nu biết ràng loại A chiếm 15% tổng số Nu
Câu trả lời của bạn
a) - Tổng số nu của ADN :
N=150000:20=7500 (nu)
- Chiều dài của ADN :
L = (7500:2).3,4=12750 (ăngstron)
b) - Số lượng nu mỗi loại của ADN :
A=T=7500.15%=1125 (nu)
G=X=(7500:2)-1125=2625 (nu)
Câu 3:Một gen dài 8160 ăngxtơrôngvà có 6120 liên kết H
1)Tính số từng loại Nu của gen.
2)Gen tự sao 4 lần.Xác định:
a)Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen tự sao
b)Số liên kết H chứa trong các gen con được tạo ra
3)Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin=1440,Hiệu suất giữa Xitôzin với Timin=240.Tính số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen.
4)Gen thứ hai có cùng số liên kết H với gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ nhất 4 vòng xoắn .Xác định số lượng từng loại Nu của gen thứ 2.
Câu trả lời của bạn
Câu 3:
1)- Tổng sơ nu của gen:
N=(8160:3,4).2=4800(nu)
Ta có :
G=X=6120-4800=1320 (nu)
->A=T=(4800:2)-1320=1080(nu)
2)
a) -Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp :
Amtcc=Tmtcc=1080.(2^4-1)=16200 (nu)
Gmtcc=Xmtcc=1320.(2^4-1)=19800(nu)
b) -Số lk hiđrô chứa trong các gen con:
6120.2^4=97920(liên kết)
Một gen có chiều dài 4284 A\(^{^{ }0}\). Trên mạch 1 của gen có số nu loiaj G=X; A=3G; T=2X
a) Tính số nu từng loại của gen
b) Xác định chiều dài và số chu kì xoắn của gen đó
Câu trả lời của bạn
a. + Số nu của gen là: (4284 : 3.4) x 2 = 2520 nu
+ Số nu 1 mạch của gen là: 2520 : 2 = 1260 nu
+ Mạch 1 của gen có: G = X; A = 3G; T = 2X
suy ra ta có tỉ lệ A : T : G : X = 3 : 2 : 1 : 1
Số nu mỗi loại của mạch 1 là:
A1 = T2 = (1260 : 7) . 3 = 540 nu
T1 = A2 = 360 nu
G1 = X2 = 180 nu
X1 = G2 = 180 nu
+ Số nu mỗi loại của gen là: A = T = A1 + A2 = 540 + 360 = 900 nu
G = X = G1 + G2 = 180 + 180 = 360 nu
b. + Chiều dài của gen ở đề bài cho rồi nha em!
+ Số chu kì xoắn của gen là: 2520 : 20 = 126 chu kì
Câu 1. a) trình bày cấu túc hóa học của phân tử ADN.
b) tại sao nói cấu trúc phân tử ADN chỉ có tính ổn định tương đối?
Câu 2. vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen kiểu hình và môi trường. hãy giải thích vai trò của các nhân tố nước, phần, cần, giống trong việc nâng cao năng suất cây trồng. để có năng suất cao cần chú ý tới nhân tố nào?tại sao?
Câu 3. xét một nhóm tế bào sinh giao tử mỗi tế bào xét một cặp gen Bb dài 5100Å nằm trên một cặp NST tương đồng. gen B có 1200 Ađênin, gen b có 1350 Ađênin.
a) tính số nucleotit mỗi loại trên mỗi gen.
b) tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi tế bào khi tế bào đang ở kì sau giảm phân 1 và kì sau giảm phân 2.
c) nếu có 1 tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen nói trên thì tế bào đó kết thúc giảm phân số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
Câu 6. lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài , F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. cho F1 tạp giao với nhau , ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn; 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.
a) biện luận và viết sơ đồ lai từ P->F2.
b) phải chon ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để lai với ruồi F1 ở trên thu được tthees hệ có tỉ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh ngắn.
biết mỗi tính trang do mỗi gen quy định.
Câu trả lời của bạn
câu 1;
A. ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N và P
ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài hàng trăm và khối lưọng lớn đạt đến µm,và khối lượng lớn đạt đến hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC)
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phần tử con gọi là đơn phân. Đơn phân của ADN là nuclêôtit gồm 4 loại : ađênin (A), timin (T),xitozin (X) và guanin (G). Mồi phân tử ADN gồm hàng vạn hàng triệu đơn phân
B. - có thể xảy ra đột biến do tác nhân lý - hóa của mt
- có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân dẫn đến thay đổi cấu trúc cua ADN
Mọi người giải giúp em bài này với ạ
1) Một phân tử ADN có chiều dài 17.106 Ao và số nu loại A chiếm 30% tổng số nu. Phân tử ADN này nhân đôi tiếp lên 3 lần. Hãy xác định:
a) Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi
b) Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường
Em cảm ơn nhiều ạ
Câu trả lời của bạn
a,Ta có: Số nu của phân tử ADN nói trên là: N=\(\dfrac{2L}{3,4}\)=\(\dfrac{2×17×10^{6^{ }}}{3,4}=10000000nu\)
\(\Rightarrow\)Số nu mỗi loại của phân tử ADN trên là:
A=T=30%×10000000=3000000nu G=X=20%×10000000=2000000nu
Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần , suy ra: Số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A=T=3000000×(23-1)=21000000nu G=X=2000000×(23-1)=14000000nu
b,Số ADN con được cấu tạo hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường là: 23-2=6(phân tử)
1 trong 2 mạch đơn của gen có tỉ lệ: A:T:G:X=15%:30%:30%25%. Gen đó dài 0,408 micromet
a) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả gen? Số liên kết Hidro? Hóa trị đường và axit photphoric?
b) 1 đoạn ADN có số Hidro gấp 1,5 lần so với Nu của nó, trên mạch thứ nhất của ADN có G=480 và chiếm 30% số Nu của mạch. Tính Nu của G ở mạch thứ hai của ADN?
Câu trả lời của bạn
+ Số nu của gen là: (0.408 x 10000) : 3.4 x 2 = 2400 nu \(\rightarrow\) số nu 1 mạch là 1200 nu
a. Giả sử mạch 1 có: A1 : T1 : G1 : X1 = 15% : 30% : 30% : 25%
+ Tỷ lệ % mỗi loại nu trên mỗi mạch là:
%A1 = %T2 = 15%, %T1 = %A2 = 30% = %G1 = %X2 , %X1 = %G2 = 25%
Số nu mỗi loại của mạch là:
A1 = T2 = 15% x 1200 = 180 nu
T1 = A2 = 360 nu, G1 = X2 = 360nu, X1 = G2 = 300nu
+ Số liên kết hidro của gen là:
2A + 3G = 2 x (A1 + A2) + 3 x (G1 + G2) = 2 x (180 + 360) + 3 x (360 + 300) = 3060 liên kết
+ Số liên kết đường và axit (liên kết hóa trị) của gen là 2400 -2 = 2398 liên kết
b. + Mạch 1 có G = 480 nu chiếm 30% số nu của mạch
\(\rightarrow\) Số nu của mạch là 1600 nu = A + G (1)
Số nu của gen là 1600 x 2 = 3200 nu
\(\rightarrow\) số liên kết H của mạch là 1.5 x 3200 = 4800 liên kết = 2A + 3G (2)
+ Từ 1 và 2 ta có:
A = T = 0, G = X = 1600 nu
+ Số nu loại G của mạch 2 là: G2 = G - G1 = 1600 - 480 = 1120 nu
Giúp e 3 câu này với ạ
Câu trả lời của bạn
câu 1: NTBS là nguyên tắc liên kết giữa 2 bazơ nitơ của 2 nu đối diện trên 2 mạch bằng lk hidro: 1 bazơ (kích thước) lớn liên kết với 1 bazơ bé. Cụ thể A (lớn) lk với T hoặc U (nhỏ) = 2lk H, G lớn lk với X nhỏ = 3lk H.
NTBS thể hiện trong cơ chế di truyền ở cấp đọ phân tử:
- Trong cấu trúc ADN, tARN, rARN.
- Trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã (giữa mạch mới tổng hợp với mạch mã khuôn), dịch mã (giữa mạch mARN với đối mã trên tARN)
CÂU 1: Một gen dài 0,408 micromet. Do đột biến nên phần gen còn lại dài 0,40766 micromet
a, Xác định dạng đột biến trên
b, Gỉa sử khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu mõi loại?
Biết đoạn gen còn lại chứa 2877 liên kết hidro
CÂU 2: Gen T có 3000 nu. Gen T đột biến thành gen t.Khi 2 gen này cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nôi bào 5998 nu
a,Xác định chiều dài của gen t
b, Xác định dạng đột biến từ gen T thành gen t
GIẢI CHI TIẾT GIÚP MÌNH Ạ,TỐI NAY MÌNH ĐI HỌC R
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
1. + Chiều dài của gen bị ngắn đi là: (0.408 - 0.40766) = 3.4 x 10-4 micromet = 3.4A0 = chiều dài 1 cặp nu
Suy ra đột biến xảy ra ở đây là mất 1 cặp nu
2. Đoạn gen còn lại có số nu là: (4076.6 : 3.4) x 2 = 2398 nu = 2 (A + G) (1)
Số liên kết H của gen còn lại là : 2A + 3G = 2877 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có:
A = T = 720nu; G = X = 479 nu
+ Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần là
Amt = Tmt = 720 x (22 - 1) = 2160 nu
Gmt = Xmt = 479 x (22 - 1) = 1437 nu
Nêu điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của ADN và ARN
Câu trả lời của bạn
Sự giống nhau chưa ADN và ARN
Sự khác nhau giữa ADN và ARN
Về cấu tạo:
- ADN
- ARN
một gen chứa 2025 liên kết hydro . mạch khuôn gen có hiệu số \(x_1\)-\(t_1\)=125 và \(G_1\)-\(A_1\)= 175 . a tính só nu . b. xác đinh chiều dài và vòng xoắn
Câu trả lời của bạn
+ Ta có: 2A + 3G = 2025 liên kết (1)
+ Mạch khuôn có:
X1 - T1 = 125 (2)
G1 - A1 = 175 (3)
+ cộng 2 và 3 ta có:
(X1 + G1) - (T1 + A1) = 300
\(\Leftrightarrow\) (G2 + G1) - (A2 + A1) = 300
\(\Leftrightarrow\) G - A = 300 (4)
+ Từ 1 và 4 ta có: A = T = 225 nu; G = X = 525 nu
b. Số nu của gen là: (A + G) x 2 = (225 + 525) x 2 = 1500 nu
+ chiều dài của gen là: (1500 : 2) x 3.4 = 2550 A0
+ Số vòng xoắn của gen là: 1500 : 20 = 75 vòng xoắn
Đoạn mạch khuôn của gen có trình tự các nucleotit như sau:
-X-G-G-A-A-T-T-T-
Xác định trình tự các nucleotit trên đoạn phân tử mARN dc tổng hợp từ đoạn gen trên?
Câu trả lời của bạn
Trình tự các nucleotit trren đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên là:
-G-X-X-U-U-A-A-A-
1. Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 300, giữa U với X bằng 200. Gen tổng hợp mARN có hiệu số giữa T với X bằng 20% tổng số nucleotit của gen . hãy xác định
a. số lượng từng loại nucleotit của gen tổng hợp ra mARN đó?
b. số liên kết hidro bị phá vỡ và liên kết hóa trị đc hình thành khi gen ns trên nhân đôi 5 lần.
Câu trả lời của bạn
a. ta có: rA - rG = 300 và rU - rX = 200 => (rA+rU) - (rX+rG) = 500 => T - X = 500 (1)
mặt khác: T - X = 20% và T + X = 50% => T = 35%, X= 15% => T = 7/3 X (2)
Từ (1) và (2) => A = T = 875 Nu, G = X = 375 Nu
b.
- số lk hidro bị phá vỡ = H * (2\(^5\)-1) = (2*875 + 3*375)*31 = 89125 lk
- lk hóa trị đc hình thành = (2\(^5\)-1)(N - 2) = 31*(2*875 + 2*375 -2) = 77438 lk
1. Phân tử mARN có A =2U=3G=4X và khối lượng của phân tử này =27.10^4 đvC
a) Tính chiều dài của gen
b) Tính số lượng từng loại ribonucleotit của mARN
c) Tính số liên kết hóa trị trong phân tử mARN
d) khi gen nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp là bao nhiêu
2) 1 gen có chiều dài 4080 ăngstron, gen này nhân đôi 1 số lần để tạo ra các gen con.
1 nữa số gen con trên tham gia sao mã tổng hợp mARN ( biết mỗi gen chỉ tổng hợp 1 phân tử mARN)
Các phân tử ARN tạo ra chứa tất cả 19200 ribonucleotit
a) tính số lần nhân đôi của gen trên
b) tính tổng số nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen
Mong mọi ng giúp em với ạ
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
a. số nu của phân tử mARN = 27 x 104 : 300 = 900 nu
+ Chiều dài của phân tử ARN = 900 x 3.4 = 3060 A0
b. Ta có: A = 2U = 3G = 4X
số nu mỗi loại của mARN là:
A = (900 : 10) x 1 = 90 nu
U = 180 nu; G = 270 nu; X = 360 nu
c. Số liên kết hóa trị trong phân tử ARN = 2rN - 1 = 1799 liên kết
d. Số lượng từng loại nu cung cấp cho ARN nhân đôi 3 lần là:
A = 90 x 3 = 270 nu, G = 270 x 3 = 810 nu
U = 180 x 3 = 540 nu, X = 360 x 3 = 1080 nu
1/cho một đoạn gen có 600 nu, tính vòng xoắn và chiều dài đoạn gen đó
2/cho một đoạn gen có 800 nu, tính số nu và chiều dài của phân tử ARN được tổng hợp từ đoạn gen trên
mong các bạn giúp đỡ mình nha
Câu trả lời của bạn
1) Ta có: \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{600}{2}.3,4=1020\left(A^o\right)\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{L}{34}=\dfrac{1020}{34}=30\left(vongxoan\:\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *