Trong bài này các em được tìm hiểu ADN về thành phần cấu trúc hoá học và mô hình cấu trúc không gian. Qua đó các em có thể mở tầm nhìn về khoa học hiện đại siêu hiển vi, hiểu được bản chất của bộ máy di truyền trong tế bào.
Đơn phân của ADN – Nuclêôtit
Thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit.
Ngoài cấu trúc ADN do Wat- son và Crick tìm ra thì còn nhiều kiểu mô hình khác của ADN. Nhưng đây là cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học công nhận nên được coi là cấu trúc chính.
Theo mô hình Wat-son và Crick:
A = T; G = X
A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1.
N= A + T + G + X = 2X + 2T = 2G + 2A
L = N/2 x 3,4 (A0)
Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN.
Theo NTBS:
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+ G +T+ X = N
Chiều dài của ADN là: N/2 x 3,4
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 15để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 6 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 38 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 45 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
Cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên được mô tả vào năm:
Một gen có chiều dài 2193 A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
Chức năng của ADN là:
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN.
Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù.
Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A – T – G – X – T – A – G – T – X
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử.
b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c) Tỉ lệ A + T/G + X trong phân tử.
d) Cả b và c.
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?
a) A + G = T + X
b) A + T = G + X
c) A = T; G = X
d) A + T + G = A + X + T
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900\({A^0}\).
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?
Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G.
1. Xác định số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN?
2. Xác định chiều dài của phân tử ADN?
Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hộ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi).
1. Xác định số tế bào mới được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân nói trên?
2. Xác định số nuclêôtit của mỗi gen?
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360\({A^0}\).
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
Một gen có tổng số A + T = 1200 nuclêôtit. Số A chiếm 20% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen?
2. Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit từng loại?
Một gen có tổng A + X = 1500 nuclêôtit và T - G = 300 nuclêôtit.
1. Xác định số nuclêôtit của gen?
2. Môi trường nội bào cung cấp từng loại nucléôtit cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen ban đầu là bao nhiêu?
Tham gia vào cấu trúc của ADN có các bazơ nitric nào?
A. Ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và uraxin (U).
B. Guanin (G), xitôzin (X), ađênin (A), uraxin (Ư).
C. Ađênin (A), timin (T), uraxin (U), guanin (G).
D. Ađênin (A), timin (T), guanin (G), xitôzin (X).
Phân tử nào có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền?
A. Cacbohidrat. B. Lipit.
C. ADN. D. Prôtêin.
Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là
A. glucôzơ. B. axit amin
C. nuclêôtit. D. axit béo.
Trong các yếu tố cơ bản quyết định tính đa dạng của ADN. Yếu tố nào là quyết định nhất?
A. Cấu trúc xoắn kép của ADN.
B. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Số lượng các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
Yếu tố nào cần và đủ để quy định tính đặc thù của phân tử ADN?
A. Số lượng các nuclêôtit.
B. Thành phần của các loại nuclêôtit tham gia.
C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do
A. sự trùng hợp một loại đơn phân.
B. sự trùng hợp hai loại đơn phân.
C. sự trùng hợp ba loại đơn phân.
D. sự trùng hợp bốn loại đơn phân.
Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng
A. trình tự của mỗi nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
B. trình tự của các bộ ba nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. trình tự của các bộ hai nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
D. trình tự của các bộ bốn nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A = X ; G = T.
B. A = G ; T = X.
C. A + T = G + X.
D. \(\frac{A}{T} = \frac{G}{X} \).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 1: Một gen có số liên kết hidro là 2805. Hiệu số giữa A và G bằng 30% tổng số nucleotit của gen.
a, Tính số nucleotit mỗi loại của gen
b, Tính chiều dài của gen.
c, Tính số liên kết hidro trong các gen con được tạo ra khi gen ban đầu nhân đôi 2 lần.
Câu 2: Một gen có chiều dài 5100 Ao và 4050 liên kết hidro. Hãy xác định:
a, Số lượng từng loại nucleotit của gen/
b, Số lượng từng loại nucleotit của gen có trong tế bào khi tế bào chứa gen đó đang ở kì giữa của nguyên phân.
c, Tổng số từng loại nucleotit ở các gen con khi tế bào chứa gen đó nguyên phân 3 đợt liên tiếp.
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
a) Theo đề, ta có :
%A-%G=30% (1)
%A+%G=50% (2)
Giải phương trình (1),(2) ta được :
%A=%T=40%
%G=%X=10%
Ta có :
H=N+G
<->2805=N+10%N (3)
Giải phương trình (3) ,ta được :
N=2550 (nu)
-Số nu mỗi loại của gen :
A=T=2550.40%=1020 (nu)
G=X=2550.10%=255 (nu)
b) - Chiều dài của gen:
L=2550:2×3,4=4335 (Ao)
c) - Số liên kết hidro trong các gen con :
2805.2^2=11220(liên kết)
một đoạn gen có chiều dài L= 3400 Ađộ , trong đó có phần trăm số nu loại Ađênin là 20%
a, tính tổng số nuclêôtit của đoạn gen đó ?
b, số nuclêôtit từng loại trong đoạn gen là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Cho 1 đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sauA-U-G-X-X-U-A-G-G.Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ARN trên
Câu trả lời của bạn
À thiếu nha bạn
Trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tỏng hợp ARN :
Mạch ARN : A-U-G-X-X-U-A-G
Mạch gốc : T-A-X-G-G-A-T-X
Mạch bổ sung : A-T-G-X-X-T-A-G
Khung của ADN vì sao được nối bởi liên kết hóa trị?
Câu trả lời của bạn
Bởi vì liên kết hóa trị là liên kết bền vững nên k bị đứt nên khung của ADN được nối bởi liên kết hóa trị để khỏi bị đứt dễ gây ra đột biến cho ADN
moMooth ADN có lk hidro giữa các cặp GX bằng 1,5 số lk hidro giữa các cặp AT. tính tỉnh lệ % tương ứng nucleotit của ADN
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra ta có: 3G = 1,5. 2A => G = A.
Mà G = X và A = T theo nguyên tắc bổ sung
=> Tỷ lệ các loại nu trong ADN này là:
%A = %T = %G = %X = 100% : 4 = 25%
trên 1 mạch đơn của gen có 10% timin và 30 % adenin
a) khi gen tiến hành nhân đôi thì tỉ lệ % từng loại nu môi trường cung cấp là bn?
b) nếu gen nói trên có 900 guanin thực hiện nhân đôi 1 lần, trong một số đợt nhân đôi khác của gen nói trên, ngta thấy có tổng số 58500 LK hydro bị phá vỡ. hãy tính số đợt nhân đôi của gen; số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình trên
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ nu của gen A = T = (10% + 30%)/2 = 20% -> G=X= 30%
a) Tỉ lệ nu môi trường cung cấp: A = T = 20%, G=X=30%.
b) Số nu của gen N = 900.100/30 = 3000 nu. Số nu 1 mạch = 1500
2 mạch liên kết các nu bổ sung đồng thời -> thời gian nhân đôi = 1500/200 = 7,5s
Số nu các loại của gen: G=X=900, A=T = 3000.20/100 = 600
Số liên kết hidro của gen = 2x600 + 3x900= 3900
- Gọi x là số lần nhân đôi của gen (x nguyên, dương)
Tổng số lk hidro bị phá vỡ: (2^x -1)3900 = 58500 -> x = 4 lần.
- Số nu từng loại cần cung cấp:
A=T = (2^4 - 1)600 = 9000
G=X= (2^4-1)900= 13500
Nguyên tắc bổ sung biểu hiện trong cơ chế di truyền thể hiện ở cấp độ phân tử
giúp mk vs ?
Câu trả lời của bạn
NTBS là nguyên tắc liên kết giữa 2 bazơ nitơ của 2 nu đối diện trên 2 mạch bằng lk hidro: 1 bazơ (kích thước lớn) liên kết với 1 bazơ bé. Cụ thể A (lớn) lk với T hoặc U (nhỏ) = 2lk H, G lớn lk với X nhỏ = 3lk H.
NTBS thể hiện trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
- Trong cấu trúc ADN, tARN, rARN.
- Trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã (giữa mạch mới tổng hợp với mạch mã khuôn), dịch mã (giữa mạch mARN với đối mã trên tARN)
cấu tạo và chức năng của adn
Câu trả lời của bạn
1. Cấu tạo hóa học của ADN
ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần :
Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito.
Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho dieste) để tạo nên chuỗi polinucleotit.
Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường đêoxiribôzơ () của nucleotit này với gốc axit photphoric () của nucleotit khác .
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Mỗi phân tử ADN gồm có hai chuỗi polinucleotit song song ngược chiều nhau( chiều 3'5' và chiều 5'3') . Các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
- A – T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H
- G - X liên kết với nhau bằng 3 liên kết H
Từ hệ quả của nguyên tắc bổ sung thì ta có thể suy ra được số lượng nucleotit và thành phần của nucleotit ở mạch còn lại.
Khoảng cách giữa hai cặp bazo là 3,4A0
Một chu kì vòng xoắn có 10 cặp nucleotit ( 20 nucleotit)
Đường kính của vòng xoắn là 20 A0
3. Chức năng của phân tử ADN
ADN có chức năng lưu giữ truyền đạt và bảo quản thông tin di truyền giữa các thế hệ.
gen A có chiều dài 1500 nu, gen B có 1920 nu. 2 gen nhân đôi với số lần không bằng nhau tạo ra 20 gen con. Biêt gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn. Xác định số lần nhân đôi của mỗi gen
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y lần lượt là số lần nhân đôi của gen A ,gen B (x, y thuộc N*; x > y)
Theo đề ,ta có
2^x + 2^y =20 (*)
Phương trình (*) chỉ có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện :
x=4 ; y=2
Vậy ,gen A nhân đôi 4 lần
Gen B nhân đôi 2 lần
Một phân tử ADN có g = 900 nu a = 600 nu tính tỷ lệ phần trăm từng loại Nu
Câu trả lời của bạn
-Tổng số nu của phân tử ADN là :
N=(G+A).2=(900+600).2=3000(nu)
-Tỉ lệ phần trăm từng loại nu của phân tử ADN là :
%A=%T=\(\dfrac{600}{3000}.100=20\%\)
%G=%X=\(\dfrac{900}{3000}.100=30\%\)
Câu 1: Một gen có chiều dài 5100A, trong đó nu loại A chiếm 20%
a, Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?
b, Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môt trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?
Câu 2: Một nu có chiều dài 0,408 \(\mu\)m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen.
a, Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC
b, Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
c, Tính số liên kết hiđro của gen
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
a. + Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ A = T = 20% x 3000 = 600 nu
G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu
b. Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lân là
Amt = Tmt = 600 x (23 - 1 ) = 4200 nu
Gmt = Xmt = 900 x (23 - 1 ) = 5600 nu
Câu 2:
a. + Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
+ Khối lượng của gen là: 2400 x 300 = 720.000 đvC
b. Ta có: %A + %T = 50%
%G - %A = 10%
Suy ra %A = %T = 20%; %G = %X = 30%
+ Số nu từng loại là: A = T = 2400 x 20% = 480 nu
G = X = 30% x 2400 = 720 nu
c. Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 480 + 3 x 720 = 3120 liên kết
nêu nguyên tắc trong cơ chế nhân đôi ADN và cơ chế dịch mã
Câu trả lời của bạn
- Nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc là:
+NT bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại
+ nguyên tắc bán bảo toàn: ADN con được tạo ra mang 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch được tổng hợp mới từ nguyên liệu môi trường
- Dịch mã tuân theo nguyên tắc bổ sung:
+ Giữa các nu của phân tử tARN với các nu của phân tử mARN
+ Nguyên tắc bộ ba: cứ 3 nu kế tiếp mã hóa 1 axit amin.
một đoạn phân tử ADN có 10 vòng xoắn và số lượng loại T=60.Tính số lượng loại A,G,X
Câu trả lời của bạn
-Theo nguyên tắc bổ sung ta có:A=T=60 nu (1)
-10 vòng xoắn có 200 nu
=> N=2A+2G=200 nu (2)
Từ (1) (2) theo NTBS => G=X=40 nu
So sánh quá trình tổng hợp ARN vs nhân đôi ADN ?
giúp mk vs. Mai thi hk rồi
Câu trả lời của bạn
*Giống nhau:
-Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, là các đơn phân
-Có kích thước và khối lượng lớn
-Tham gia vào quá trình hình thành tính trạng
-Có cấu trúc mạch xoắn
-Có liên kết hóa học giữa các đơn phân
-Đặc trưng bởi thành phần số lượng và trình tứ sắp xếp các đơn phân
-Là thành phần hóa học cấu tạo nên NST
*Khác nhau
ADN | ARN | |
Cấu tạo | -Cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P. -Có kích thước và khối lượng lớn -Đơn phân là các nucleotit -Gồm 4 loại nuleotit: A,T,G,X -Gồm 2 mạch xoắn song song
| -Cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P -Có kích thước và khối lượng lớn nhưng nhỏ hơn ADN -Đơn phân là các nucleotit -Gồm 4 loại nuleotit: A,U,G,X -Gồm 1 mạch xoắn
|
Chức năng | Là nơi lưu giữ thông tin di truyền | -Là bản sao của gen cấu trúc, mang thông tin quy định protein tương ứng. |
1 phân tử ADN có chiều dài 4080,có số T=2X. tính số lượng và thành phần trăm các loại Nu trong phân tử ADN trên
Câu trả lời của bạn
số nucleotit của ADN là:N=L.2 /3,4=4080.2 /3,4=2400 nu
số lượng các loại Nu trong phân tử ADN là
Trong gen 2T+2X=2400 (1)
theo giả thuyết: T=2X (2)
từ (1) và (2) ta có 2T+2X=2400
<=> 2T+T=2400
<=> 3T=2400
=> T=800nu
theo NTBS ta có A=T=800 nu
G=X=\(\dfrac{N-2A}{2}\)=\(\dfrac{2400-2\cdot800}{2}\)=400 nu
thành phần trăm các loại Nu trong phân tử ADN trên là
%A=%T=800/2400 .100%=33.3%
%G=%X=400/2400 .100%=16.7%
Một gen có 4800 nu, trong đó số nu loại A chiếm 20%
a) Tính khối lượng và chiều dài của gen
b) Tính số lượng từng loại nu của gen
c) Gen trên tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Tính tổng số liên kết hidro trong tất cả các gen con
Câu trả lời của bạn
a)
- Khối lượng của gen :
M = 4800.300= 1440000(đVC)
- Chiều dài của gen :
L=(4800÷2)×3,4=8160(ăngstron)
b)
- Số nu từng loại của gen:
A=T=4800.20%=960 ( nu)
G=X=4800.30%=1440(nu)
c)
- Số liên kết hiđrô của gen :
H=4800+1440=6240 (liên kết)
- Số liên kết hiđrô trong các gen con :
H=6240.2^3=49920(liên kết)
Một ADN nhân đôi 1 số lần liên tiếp. Trên quá trình nhân đôi đã cần môi trường nội bào cung cấp 49500 nu trong đó 13365 nu loại G. Số mạch đơn của AND chiếm 6,25% số mạch đơn trong tổng số ADN được tạo thành từ AND ban đầu. Tính chiều dài và số nu từng loại trên AND nói trên
Câu trả lời của bạn
+ Gọi số lần nhân đôi của ADN là k
+ Ta có số mạch đơn của ADN ban đầu 2 mạch chiếm 6.25%
\(\rightarrow\) số mạch đơn có trong tất cả các ADN con được tạo thành là: (2 . 100) : 6.25 = 32 mạch đơn \(\rightarrow\) số ADN con được tạo ra sau quá trình nhân đôi là 16 ADN = 2k \(\rightarrow\) k = 4
+ Số nu môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi 4 lần là:
NADN x (24 - 1) = 49500 nu
\(\rightarrow\) NADN = 3300 nu
+ Chiều dài phân tử ADN là (3300 : 2) . 3,4 = 5610 A0
+ Số nu loại G môi trường cung cấp là:
G . (24 - 1) = 13365 nu \(\rightarrow\)G = X = 891 nu
\(\rightarrow\) A = T = (3300 : 2) - 891 = 759 nu
lơxin có 6 codon cùng mã hóa là: UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG. hãy cho biết bazo nito ở vị trí thứ mấy trong mỗi codon có vai trò quan trọng nhất và kém quan trọng nhất? giải thích?
Câu trả lời của bạn
vai trò quan trọng nhất là bazo thứ trong mỗi bộ ba, vì đều là U, tiếp theo là bazo vị trí thứ nhất, vì trong 6 bộ ba vị trí thứ nhất có U và X. Vai trò kém quan trọng nhất là bazo vị trí thứ ba.
Vì: nếu như đột biến thay thế diễn ra ở vị trí thứ hai trong codon làm cho mã di truyền thay đổi, aa tương ứng sẽ bị thay thế bằng 1 loại aa khác
Ai giải thích giúp e cái này vs
ADN được cấu tạo từ 2 chuỗi polinucleotit nhưng khi các đơn phân A khác T hoặc G khác X thì ADN này có cấu trúc 1 mạch là s ạ. Có phải ADN có thể có dạng 1 mạch hoặc 2 mạch nhưng các mạch đều đc cấu tạo từ 2 chuỗi polinu phải k ? Hay e đã hiểu sai
Câu trả lời của bạn
Vì khi A khác T, G khác X thì các nu A ko bổ sung đc vs T, G ko bổ sung đc vs X nên ADN cấu trúc 1 mạch, ko phải ARN đâu, nó khác ARN đấy, coi chừng hiểu nhầm!
-Đây là ADN của virut
2 gên A và B số lần nhân đôi ko bằng nhau và tạo ra 24 gen con. biết gen A có số nhân đôi nhiều so với gen B
xác định số lượng Nu môi trường đã cung cấp cho mỗi gen A và B nhân đôi
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y lần lượt là số lần nhân đôi của gen A và B (x, y thuộc N*)
Theo đề, ta có :
2^x + 2^y =24 (1)
x>y (2)
Phương trình (1,2) chỉ có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện :
x=4
y=3
Mình nghĩ là thiếu số liệu, phải có số nu của gen A và B. Còn nếu đề không cho số nu thì bạn cứ tính :
- Số nu môi trường cung cấp cho gen A nhân đôi :
Nmtcc= 2^4 -1 = 15 (nu)
- Số nu mtcc cho gen B :
Nmtcc= 2^3 -1 =7 (nu)
- Đây là công thức Tổng quát để tính số nu môi trường cung cấp :
Nmtcc = N. (2^x - 1)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *