Trong bài này các em được tìm hiểu ADN về thành phần cấu trúc hoá học và mô hình cấu trúc không gian. Qua đó các em có thể mở tầm nhìn về khoa học hiện đại siêu hiển vi, hiểu được bản chất của bộ máy di truyền trong tế bào.
Đơn phân của ADN – Nuclêôtit
Thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit.
Ngoài cấu trúc ADN do Wat- son và Crick tìm ra thì còn nhiều kiểu mô hình khác của ADN. Nhưng đây là cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học công nhận nên được coi là cấu trúc chính.
Theo mô hình Wat-son và Crick:
A = T; G = X
A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1.
N= A + T + G + X = 2X + 2T = 2G + 2A
L = N/2 x 3,4 (A0)
Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN.
Theo NTBS:
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+ G +T+ X = N
Chiều dài của ADN là: N/2 x 3,4
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 15để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 6 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 38 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 45 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
Cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên được mô tả vào năm:
Một gen có chiều dài 2193 A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
Chức năng của ADN là:
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN.
Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù.
Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A – T – G – X – T – A – G – T – X
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử.
b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c) Tỉ lệ A + T/G + X trong phân tử.
d) Cả b và c.
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?
a) A + G = T + X
b) A + T = G + X
c) A = T; G = X
d) A + T + G = A + X + T
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900\({A^0}\).
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?
Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G.
1. Xác định số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN?
2. Xác định chiều dài của phân tử ADN?
Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hộ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi).
1. Xác định số tế bào mới được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân nói trên?
2. Xác định số nuclêôtit của mỗi gen?
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360\({A^0}\).
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
Một gen có tổng số A + T = 1200 nuclêôtit. Số A chiếm 20% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen?
2. Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit từng loại?
Một gen có tổng A + X = 1500 nuclêôtit và T - G = 300 nuclêôtit.
1. Xác định số nuclêôtit của gen?
2. Môi trường nội bào cung cấp từng loại nucléôtit cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen ban đầu là bao nhiêu?
Tham gia vào cấu trúc của ADN có các bazơ nitric nào?
A. Ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và uraxin (U).
B. Guanin (G), xitôzin (X), ađênin (A), uraxin (Ư).
C. Ađênin (A), timin (T), uraxin (U), guanin (G).
D. Ađênin (A), timin (T), guanin (G), xitôzin (X).
Phân tử nào có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền?
A. Cacbohidrat. B. Lipit.
C. ADN. D. Prôtêin.
Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là
A. glucôzơ. B. axit amin
C. nuclêôtit. D. axit béo.
Trong các yếu tố cơ bản quyết định tính đa dạng của ADN. Yếu tố nào là quyết định nhất?
A. Cấu trúc xoắn kép của ADN.
B. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Số lượng các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
Yếu tố nào cần và đủ để quy định tính đặc thù của phân tử ADN?
A. Số lượng các nuclêôtit.
B. Thành phần của các loại nuclêôtit tham gia.
C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do
A. sự trùng hợp một loại đơn phân.
B. sự trùng hợp hai loại đơn phân.
C. sự trùng hợp ba loại đơn phân.
D. sự trùng hợp bốn loại đơn phân.
Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng
A. trình tự của mỗi nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
B. trình tự của các bộ ba nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. trình tự của các bộ hai nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
D. trình tự của các bộ bốn nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A = X ; G = T.
B. A = G ; T = X.
C. A + T = G + X.
D. \(\frac{A}{T} = \frac{G}{X} \).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. phôtphođieste
B. hiđrô
C. A và B đều sai
D.A và B đều đúng
Câu trả lời của bạn
Phân tử ADN gồm hai mạch:
+ Trên một mạch các nucleôtit liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste giữa nhóm 3’OH của nucleôtit trước với nhóm 5’P của nucleôtit kế tiếp. Liên kết này là liên kết bền vững tạo tính ổn định của phân tử ADN.
+ Các nucleôtit thuộc hai mạch khác nhau liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa bazơnitơ của các nucleôtit theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. Mặc dù các liên kết hiđrô là các liên kết yếu nhưng phân tử ADN gồm rất nhiều đơn phân nên số lượng liên kết hiđrô là cực kì lớn làm cho ADN vừa khá bền vững vừa rất linh hoạt (2 mạch dễ dàng tách nhau ra trong quá trình nhân đôi và phiên mã).
Đáp án D
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu trả lời của bạn
- Một nucleôtit cấu tạo gồm 3 thành phần:
+ Đường 5 cacbon: đêoxiribôzơ (C5H10O4).
+ Nhóm phốtphat.
+ Bazơnitơ: là một trong bốn loại: A, T, G, X.
- Các nucleôtit chỉ khác nhau về thành phần bazơnitơ nên tên gọi của các nucleôtit được gọi theo tên của bazơnitơ.
Đáp án A
A. phân tử ADN có A chiếm 20%
B. phân tử ADN có A chiếm 30%
C. phân tử ADN có A chiếm 10%
D. phân tử ADN có A chiếm 40%
Câu trả lời của bạn
Điểm nhiệt độ nóng chảy của ADN tỉ lệ thuận với số liên kết hidro. Phân tử ADN có tỷ lệ G-X cao ( tỷ lệ A-T thấp) thì nhiệt độ nóng chảy cao.
Đáp án C
A. D → B → C → E → A
B. A→ B → C → D →E
C. D→ E → B → A → C
D. A → E → C → B → D
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ nóng chảy của một phân tử ADN có liên quan đến số liên kết hidro trong phân tử đó.
Số liên kết càng ít thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp
Trong phân tử A liên kết với T bằng 2 liên kết H , G liên kết với X bằng 3 liên kết H, số liên kết H liên quan đến tỷ lệ A-T và tỷ lệ G- X trong tổng số nucleotit trong ADN
⇒ Các phân tử ADN có tỷ lệ A-T cao ⇒ số liên kết H trong mạch ít thì nhiệt độ nóng chảy thấp và ngược lại có nhiều G- X ⇒ nhiều liên kết H thì nhiệt độ nóng chảy cao hơn
Căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy ta có trình tự sắp xếp tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit trong ADN của các loài sinh vật theo thứ tự tăng dần là
D → B → C → E → A
Đáp án A
A. ADN4 → ADN2→ ADN3→ ADN5→ ADN1.
B. ADN1 → ADN5→ ADN3→ ADN2→ ADN4
C. ADN1 → ADN2→ ADN3→ ADN4→ ADN5
D. ADN5 → ADN4→ ADN3→ ADN2→ ADN1
Câu trả lời của bạn
Mạch có nhiệt độ nóng chảy càng cao
⇒ có số liên kết H càng nhiều
⇒ tỉ lệ (G+X) / tổng nucleotit càng lớn
⇒ tỉ lệ (A+T) / tổng nucleotit càng nhỏ
Như vậy trình tự sắp xếp các DNA khi tỉ lệ (A+T) / tổng nucleotit tăng dần là ADN4 → ADN2→ ADN3→ ADN5→ ADN1.
Đáp án A
(1) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
(2) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
(3) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Những đoạn ADN có nhiệt độ :nóng chảy" cao là những đoạn có chứa nhiều loại G-X vì số lượng liên kết hyđrô nhiều hơn (A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro), ngược lại, các đoạn ADN có nhiều cặp A-T, ít G-X thì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn do có ít liên kết hyđrô hơn. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau tức là tổng số nucleotit của 2 phân tử này bằng nhau.
Phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa loại nucleotit A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai thì phân tử thứ nhất có nhiều cặp A-T và ít cặp G-X hơn phân tử thứ 2 nên nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai → chỉ có 1 đúng.
Đáp án C
A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 2 lớn hơn phân tử thứ 1.
B. Nhiệt độ nỏng chảy của 2 phân tử bằng nhau.
C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 1 lớn hơn phân tử thứ 2.
D. Chưa đủ cơ sở kết luận.
Câu trả lời của bạn
Phân tử ADN có càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt đột nóng chảy càng cao
→ 2 phân tử có chiều dài bằng nhau thì số nuclêôtit cũng bằng nhau
Tỷ lệ A/G càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp
Phân tử thứ nhất có tỷ lệ A/G thấp hon phân tử thứ 2 → nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ nhất cao hơn so với phân tử thứ hai
Đáp án C
A. A = T = 810 ; G = X = 540
B. A = T = 270; G = X = 405
C. A = T = 540; G = X = 810
D. A = T = 405; G = X = 270
Câu trả lời của bạn
Số nucleotit trong phân tử ADN là
\( {2295 \over 3,4}\) x 2 = 1350 nucleotit
Số nucleotit loại G trong phân tử là
G = X = 1755 – 1350 = 405
Số nucleotit loại A trong phân tử là
A =T = \( {1350 \over 2}\)– 405 = 270
Đáp án B
A. A = T = 578; G = X = 306
B. A = T = 306; G = X = 578
C. A = T = 289; G = X = 153
D. A = T = 153; G = X = 289
Câu trả lời của bạn
N = (3004,6 : 3,4) × 2 = 1768.
Ta có T – G = 272 và T + G = 884 → A = T = 578; G = X = 306.
Đáp án A
A. 150
B. 450
C. 600
D. 750
Câu trả lời của bạn
Tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70% → %G + %X = 70% (vì %G = %X → %G – %X = 0)
Mà %A + %G = 50% → %G = %X = 35%; %A = %T = 15%
→ G = X = 0,35N; A = T = 0,15N
→ H = 2A + 3G = 0,3N + 1,05N = 4050
→ N = 3000 (nu)
→ A = T = 450 (nu); G = X = 1050 (nu)
Ta có: A1 + G1 = 40%N/2 = 600 (1);
X1 – T1 = 20%N/2 = 300 (2)
Từ (1), (2) → G + A1 – T1 = 900 → T1 – A1 = 150 (3)
Mà A1 + T1 = 450 (4)
Từ (3), (4) → A1 = T2 = 150 (nu)
Đáp án A
A. 2295 Å
B. 9180 Å
C. 4590 Å
D. 1147,5 Å
Câu trả lời của bạn
Ta có H = 2A + 3G = 1755 (1)
\(\left\{ \begin{array}{l} X + A = 50\% \\ X - A = 10\% \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} T = A = 20\% \\ G = X = 30\% \end{array} \right.\)\( \Rightarrow A = \frac{2}{3}G\) (2)
⇒ G = 405; A = 270 ⇒ L = N/2 . 3.4A0 = 2295A0
Đáp án A
A. 448
B. 336
C. 540
D. 1120
Câu trả lời của bạn
Tổng số liên kết hidro của gen: 2A + 3G = 4256.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có A = A2 + T2; G = G2 + X2.
⇒ 2A + 3G = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256.
Trên mạch hai có: T2 = A2; X2 = 2T2; G2 = 3A2 = 3T2.
⇒ 2(T2 + T2) + 3(3T2 + 2T2) = 4256 ⇒ 19T2 = 4256
⇒ T2 = 224.
Vậy gen này có số nucleotit loại A = 2T2 = 2 ´ 224 = 448.
⇒ Số nucleotit loại X của gen = 1120
Đáp án D
A. 600
B. 300
C. 150
D. 450
Câu trả lời của bạn
Gen dài 5100 A0 ó có tổng số gen 2A + 2G = .2 = \({5100 \over 3,4}.2\) = 3000
Có A – G = 10% tổng nu = 300
A + G = 50% tổng nu = 1500
⇒ Vậy A =T = 900 và G = X = 600
Mạch 1 có X1 = 10% lượng nu của mạch = 0,1 x 1500 = 150
⇒ Mạch 2 có X2 = 600 – 150 = 450
Đáp án D
A. ADN mạch kép
B. ADN mạch đơn
C. ARN mạch kép
D. ARN mạch đơn
Câu trả lời của bạn
Phân tử axit nucleic có các loại Nu : A,T,G,X ⇒ đó là ADN
Ta thấy tỉ lệ các loại nu là: 22%A, 22%T, 29%G và 27%X ( G khác X) không theo nguyên tắc bổ sung ⇒ ADN mạch đơn.
Đáp án B
A. Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ADN mạch kép.
B. Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ADN mạch đơn.
C. Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ARN mạch đơn.
D. Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ARN mạch đơn.
Câu trả lời của bạn
Chủng gây bệnh có vật chất di truyền là ADN mạch đơn (ADN mạch đơn có tỉ lệ G khác X).
Đáp án B
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. à đúng
Câu trả lời của bạn
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. ⇒ đúng
B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. ⇒ đúng
C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ ⇒ sai, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. ⇒ đúng
Đáp án C
1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
2. ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
3. các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
4. mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.
Phương án đúng là
A. 1, 2
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 2, 3
Câu trả lời của bạn
Các phương án đúng là 1, 2
3 sai vì chưa có cơ sở nào để khẳng định
4 sai vì ở cả sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn , mạch mới đều hình thành theo chiều 5’ – 3’
Đáp án A
A. 496
B. 248
C. 124
D. 372
Câu trả lời của bạn
Gen có 2356 liên kết hidro ó 2A + 3G = 2356
Mạch 1 : A1 = T1 = X
G1 = 2A1 = 2X
X1 = 3T1 = 3X
Có A = A1 + A2 = A1 + T1 = 2x (A2 = T1)
G = G1 + G2 = G1 + X1 = 5x (G2 = X1)
Có 2A + 3G = 2356
Vậy ta có 2.2X + 3.5X= 2356
⇒ X = 124; A = 248
Đáp án B
A. 840
B. 1960
C. 2240
D. 336
Câu trả lời của bạn
- Tổng số liên kết hiđrô của gen là: 2Agen + 3Ggen = 1064.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1064.
- Bài ra cho biết trên mạch 1 có T1 = A1; G1 = 2T1; X1 = 3A1 ⇒ X1 = 3T1.
⇒ 4T1 + 15T1 = 19T1 = 1064
Số nuclêôtit loại G của gen: Ggen = G2 + X2 = 5T2 = 5 x 56 = 280.
Gen nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp là
GMT = 280 (23 – 1) = 280 7 = 1960.
Đáp án B
(1) Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.
(2) Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.
(3) Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
(4) Có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
(5) Mỗi gen chỉ có một alen trong tế bào.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
- ADN trong ti thể là ADN ngoài nhân, có khả năng nhân đôi độc lập với ADN trong nhân tế bào.
(1) Có ở cả 2.
(2) Có ở cả 2.
(3) Chỉ có ở ADN ti thể, không có ở ADN trong nhân.
(4) Hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài chỉ có ở ADN trong nhân tế bào mà không có trong ADN của ti thể. (5) Gen trên ADN của ti thể một gen có thể có nhiều alen.
- Ý (3) chỉ có ở ADN ti thể mà không có ở ADN trong nhân tế bào.
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *