Trong bài này các em được tìm hiểu ADN về thành phần cấu trúc hoá học và mô hình cấu trúc không gian. Qua đó các em có thể mở tầm nhìn về khoa học hiện đại siêu hiển vi, hiểu được bản chất của bộ máy di truyền trong tế bào.
Đơn phân của ADN – Nuclêôtit
Thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit.
Ngoài cấu trúc ADN do Wat- son và Crick tìm ra thì còn nhiều kiểu mô hình khác của ADN. Nhưng đây là cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học công nhận nên được coi là cấu trúc chính.
Theo mô hình Wat-son và Crick:
A = T; G = X
A+ G = T + X
(A+ G): (T + X) = 1.
N= A + T + G + X = 2X + 2T = 2G + 2A
L = N/2 x 3,4 (A0)
Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN.
Theo NTBS:
A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600
=> A1 + A2 = T1 + T2 = A = T = 450; G = X = 900.
Tổng số nuclêôtit là: A+ G +T+ X = N
Chiều dài của ADN là: N/2 x 3,4
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 15để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 6 trang 47 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 38 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 39 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 40 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 41 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 42 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 43 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 44 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 45 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tên gọi của phân tử ADN là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
Cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên được mô tả vào năm:
Một gen có chiều dài 2193 A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.
Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
Chức năng của ADN là:
Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
Nêu đặc điểm cấu tạo hoá học của ADN.
Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù.
Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A – T – G – X – T – A – G – T – X
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử.
b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c) Tỉ lệ A + T/G + X trong phân tử.
d) Cả b và c.
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?
a) A + G = T + X
b) A + T = G + X
c) A = T; G = X
d) A + T + G = A + X + T
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900\({A^0}\).
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?
Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G.
1. Xác định số lượng nuclêôtit của các loại trong phân tử ADN?
2. Xác định chiều dài của phân tử ADN?
Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hộ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi).
1. Xác định số tế bào mới được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân nói trên?
2. Xác định số nuclêôtit của mỗi gen?
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360\({A^0}\).
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
Một gen có tổng số A + T = 1200 nuclêôtit. Số A chiếm 20% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định số nuclêôtit của gen?
2. Khi gen nhân đôi một lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit từng loại?
Một gen có tổng A + X = 1500 nuclêôtit và T - G = 300 nuclêôtit.
1. Xác định số nuclêôtit của gen?
2. Môi trường nội bào cung cấp từng loại nucléôtit cho quá trình tự nhân đôi liên tiếp 2 lần từ gen ban đầu là bao nhiêu?
Tham gia vào cấu trúc của ADN có các bazơ nitric nào?
A. Ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và uraxin (U).
B. Guanin (G), xitôzin (X), ađênin (A), uraxin (Ư).
C. Ađênin (A), timin (T), uraxin (U), guanin (G).
D. Ađênin (A), timin (T), guanin (G), xitôzin (X).
Phân tử nào có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền?
A. Cacbohidrat. B. Lipit.
C. ADN. D. Prôtêin.
Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là
A. glucôzơ. B. axit amin
C. nuclêôtit. D. axit béo.
Trong các yếu tố cơ bản quyết định tính đa dạng của ADN. Yếu tố nào là quyết định nhất?
A. Cấu trúc xoắn kép của ADN.
B. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Số lượng các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
Yếu tố nào cần và đủ để quy định tính đặc thù của phân tử ADN?
A. Số lượng các nuclêôtit.
B. Thành phần của các loại nuclêôtit tham gia.
C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
D. Cấu trúc không gian của ADN.
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do
A. sự trùng hợp một loại đơn phân.
B. sự trùng hợp hai loại đơn phân.
C. sự trùng hợp ba loại đơn phân.
D. sự trùng hợp bốn loại đơn phân.
Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng
A. trình tự của mỗi nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
B. trình tự của các bộ ba nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. trình tự của các bộ hai nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
D. trình tự của các bộ bốn nuclêôtit quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A = X ; G = T.
B. A = G ; T = X.
C. A + T = G + X.
D. \(\frac{A}{T} = \frac{G}{X} \).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Một bazơ lớn (X, G) được liên kết với một bazơ bé (T, A).
B. A liên kết với T, G liên kết với X.
C. A + G = T + X.
D. A + G/T + X=1.
Câu trả lời của bạn
Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN: A liên kết với T, G liên kết với X.
Đáp án B
A. A = X ; G = T.
B. A = G ; T = X.
C. A + T = G + X.
D. A/T = G/X.
Câu trả lời của bạn
Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=X dẫn tới hệ quả A/T=G/X=1
Đáp án D
A. Ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và uraxin (U)
B. Guanin (G), xitôzin (X), ađênin (A), uraxin (U)
C. Ađênin (A), timin (T), uraxin (U), guanin (G)
D. Ađênin (A), timin (T), guanin (G), xitôzin (X)
Câu trả lời của bạn
Có 4 loại base nito tham gia vào cấu trúc của ADN là: A,T,G,X
Đáp án D
A. 300000
B. 400000
C. 200000
D. 100000
Câu trả lời của bạn
Tổng số nu là: 200000 : 20% = 1000000 nu
T + X = 50% => X = 30 % N = 30% x 1000000 = 300000 nucleotit
Đáp án A
A. A = 18%, T = 12%, G = 20%, X = 50%
B. A = 12%, T = 18%, G = 50%, X = 20%
C. A = 20%, T = 50%, G = 18%, X = 12%
D. A = 50%, T = 20%, G = 12%, X = 18%
Câu trả lời của bạn
Giả sử mạch khuôn là mạch 1
Theo nguyên tắc bổ sung ta có A2 =T1 = 12%; G2=X1 =50%; T2=A1 =18% ; X2 = G1 = 20%
Đáp án B
A. GXAAAT
B. ATTTGX
C. TAAAXG
D. TUUUXG
Câu trả lời của bạn
Theo nguyên tắc bổ sung: A với T; G với X và ngược lại ta có mạch bổ sung với mạch ATTTGX là TAAAXG
Đáp án C
A. 6000 nuclêôtit.
B. 600 nuclêôtit.
C. 1200 nuclêôtit.
D. 1200 cặp nuclêôtit.
Câu trả lời của bạn
Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là: 60 x 10 x 2 = 1200 nucleotit
Đáp án C
A. 200
B. 400
C. 800
D. 1600
Câu trả lời của bạn
Mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nucleotit → có 40 chu kỳ xoắn thì đoạn ADN này có 40×2×10=800 nucleotit.
Đáp án C
A. 200
B. 100
C. 50
D. 20
Câu trả lời của bạn
Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là 10 x 10 x 2 = 200 nucleotit.
Đáp án A
A. 100 vòng
B. 50 vòng
C. 25 vòng
D. 5 vòng
Câu trả lời của bạn
A = T = 200 nu; G = X = 800 nu
→ Số cặp nu là: 200 + 800 = 1000 cặp nu
→ Số vòng xoắn trong phân tử ADN là: 1000 : 10 = 100 vòng xoắn
A. 210
B. 119
C. 105
D. 238
Câu trả lời của bạn
Số chu kì xoắn của gen là: 3570 : 34 = 105 (chu kỳ)
Đáp án C
A. 20 cặp nuclêôtit
B. 20 nuclêôtit
C. 10 nuclêôtit
D. 30 nuclêôtit
Câu trả lời của bạn
Mỗi chu kì xoắn (vòng xoắn) gồm 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit).
Đáp án B
A. 20 A0 và 34
B. 34 Å và 10 A0
C. 3,4 A0 và 34 A0
D. 3,4 A0 và 10 A0
Câu trả lời của bạn
Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å. Đường kính vòng xoắn là 20 A0.
Đáp án A
A. A = T, G = X
B. A + T = G + X
C. A + X + G = T + A + X
D. A + X = G + X
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A = T; G = X
Đáp án A
A. Liên kết giữa các bazơnitric đối diện
B. Liên kết giữa đường và axit phosphoric
C. Liên kết giữa đường và bazơ nitric
D. Liên kết giữa bazơ nitric và axit phosphoric
Câu trả lời của bạn
Liên kết hyđrô giữa các nuclêôtit đối diện trong 2 chuỗi của mạch phân tử ADN là liên kết giữa các bazơnitric đối diện.
Đáp án A
A. - U - T - G - X - T - U - G - T - X –
B. - T - A - G - X - A - T - G - A - X -
C. - T - A - X - G - A - T - X - A - G –
D. - A - X - T - A - G - X - T -G - T –
Câu trả lời của bạn
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:
- T - A - X - G - A - T - X - A - G –
Đáp án C
A. (A + G)/(T + X)
B. (A + T)/(G + X)
C. (A + X)/(T + X)
D. (G + T)/(T + X)
Câu trả lời của bạn
Tỷ lệ đặc trưng cho từng loài sinh vật là (A+T)/(G+X)
Đáp án B
A. A – T, G – X
B. A – G, T – X
C. A – X, G – T
D. X – A, T – G
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại.
Đáp án A
A. 2 liên kết cộng hoá trị
B. 3 liên kết cộng hoá trị
C. 2 liên kết hidro
D. 3 liên kết hidro
Câu trả lời của bạn
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro
Đáp án C
A. 2 liên kết cộng hoá trị
B. 3 liên kết cộng hoá trị
C. 2 liên kết hiđrô
D. 3 liên kết hiđrô
Câu trả lời của bạn
X liên kết với G bằng 3 liên kết hiđrô.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *