Trong bài học này các em trực tiếp quan sát được nhiễm sắc thể dưới kính hiện vi, dựa vào kiến thức lí thuyết ở bài 9 và bài 10 các em nhận dạng và phân loại các hình ảnh nhìn được đúng theo các giai đoạn, các kì trong phân bào.
Các em có thể xem lại nội dung cụ thể diễn biến và đặc điểm của mỗi giai đoạn phân bào trong bài 9: Nguyên phânvà bài 10: Giảm phân
Diễn biến các thời điểm của quá trình phân bào:
Diễn biến quá trình nguyên phân
Diễn biến quá trình giảm phân I
Diễn biến quá trình giảm phân II
Sau khi học xong bài này các em cần:
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Có 4 gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600Nu. Xác định:
a) Tổng số gen còn đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen
b)Chiều dài của mỗi gen
c)Số lượng Nu có trong phân tử. ADN do mỗi gen trên tổng hợp
Mọi ng giúp mình đc k.mai mình ktra rồi. Ai. Giúp mình với. Cảm ơn mọi ng nhé.
Câu trả lời của bạn
a, số Nu mỗi gen là: 60*20=1200 Nu
gọi số lần nhân đôi của ADN là k ( k thuộc N*)
ta có: 4*1200(2^k-1)=33600=> 2^k=8=> k=3
vậy mỗi gen nhân đôi 3 lần
b, chiều dài mỗi gen: L=1200/2*3.4=2040 (A)
c, Câu này bạn ghi sai đề rồi nhá, phải là
"Số lượng Nu có trong phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp"
---- Cách làm: Số nu có trong mỗi phân tử ARN: N/2=1200/2=600 Nu
1, Người ta thực hiện 2 phép lai khác nhau ở ruồi giấm:
-Phép lai 1: Lai 1 cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen ,cánh cụt
- Phép lai 2: Lai một cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh cụt : 25% thân đen, cánh cụt
Biện luận xác đinh KG, KH của các cặp bố mẹ trong 2 phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P-> F1.Biết rằng cấu trúc của các NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định một tính trạng
2, Gen B có chiều dài 5100 A và có hiệu số nu loại A với 1 loại khác là 20% số nu của gen
a, tính số nu từng loại của genB
b, Gen B bị đột biến thành gen b nhưng chiều dài của gen không đổi, gen b có tỉ lệ G/A= 0,4313. Xác định dạng đột và số nu từng loại của gen B
p/S: giải chi tiết nhé
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
a) - Tổng số nu của gen B :
NB=( 5100/3,4).2=3000(nu)
Theo đề, ta có :
%A-%G=20% (1)
%A+%G=50% (2)
Giải phương trình (1)và (2),ta được :
%A=%T=35%
%G=%X=15%
-Số lượng từng loại nu của gen B :
A=T=3000.35%=1050(nu)
G=X=3000.15%=450(nu)
b) - Gen đột biến b có :
G/A=0,4313 -> tỉ lệ cặp G -X tăng, tỉ lệ cặp A-T giảm -> đây là dạng đột biến thêm 2 cặp G-X, mất 2 cặp A-T .
-Số nu từng loại của gen b :
A=T=1050-2=1048 (nu)
G=X=480+2=452(nu)
Hai gen có chiều dài bằng 5100 A°.Gen 1 có 3150 liên kết hidro.Gen 2 có tỉ lệ từng loại nu bằng nhau.Phân tử ARN1 được tạo từ một trong hai gen trên có 35% U,10% X.Phân tử ARN2 được tạo ra từ gen còn lại có 25% U,30% X.
a)Tính số lượng nu từng loại của mỗi gen
b)Tính số lượng nu từng loại của mỗi phân tử ARN.
Cảm ơn nhiều ạ!
Câu trả lời của bạn
a. Vì 2 gen có chiều dài bằng nhau \(\rightarrow\) số nu của 2 gen bằng nhau = 5100/3.4 x 2 = 3000 nu
+ Gen I có:
A + G = 1500 và 2A + 3G = 3150
\(\rightarrow\) A = T = 1350; G = X = 150
+ Gen II có %A = %T = %X = %G \(\rightarrow\)A = T = G = X = 750 nu
b. + vì số nu của 2 gen bằng nhau \(\rightarrow\)số nu của phân tử ARN 1 = Số nu phân tử ARN 2 = 1500 nu
+ phân tử ARN 2 có %X = 30%
\(\rightarrow\) mX = 0.3 x 1500 = 450 nu < 150 nu (số nu X của cả gen I) \(\rightarrow\) gen phiên mã ra ARN 2 là gen II \(\rightarrow\) mX = G1 (gen II) = 450 nu \(\rightarrow\) G2 = X1 = mG = 750 - 450 = 300
- %U = 25% \(\rightarrow\)mU = 375 nu = A1 \(\rightarrow\)A2 = T1 = rA = 750 - 375 = 375 nu
+ Với ARN 1 do gen I phiên mã tạo thành em tính tương tự như ARN 2
1. Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần, mỗi mARN cho 5 riboxom qua để tổng hợp protein.
a) Tính số lượng nu của gen.
b) Tính khối lượng phân tử của gen.
c) Tính số nu mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen tái bản.
d) Số lượng nu mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?
e) Tính số lượng phân tử protein được tổng hợp.
f) Tính số lượng axit amin mà môi trường cung cấp để tổng hợp các phân tử protein? Trong quá trình tổng hợp protein đã giải phóng ra bao nhiêu phân tử nước và hình thành bao nhiêu liên kết peptit?
p/s: Mọi người giúp mk với ak ^^ Cám ơn nhiều <33333
Câu trả lời của bạn
a. Số nu của gen là:
60 x 20 = 1200 nu
b. Khối lượng của gen là: 1200 x 300 = 360000 đvC
c. Số nu mỗi loại của gen là
G = X = 20% x 1200 = 240 nu
A = T = 360 nu
+ Số nu môi trường cung cấp cho mỗi loại tham gia tái bản là
A mt = T mt = A x (25 - 1) = 360 x (25 - 1) = 11160 nu
Gmt = Xmt = G x (25 - 1) = 240 x (25 - 1) = 7440 nu
d. Số gen con tạo ra sau 5 lần phiên mã là: 25 = 32 gen con
Số phân tử mARN được tổng hợp là: 32 x 3 = 96 phân tử
Số nu môi trường nội bào cung cấp để tổng hợp 96 phân tử mARN là:
(1200 : 2) x 96 = 57600 nu
e. Số phân tử protein được tổng hợp là
96 x 5 = 480 phân tử
f. Số bộ ba của phân tử mARN là 600 : 3 = 200 bộ ba
Số axit amin môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp các phân tử protein là: (200 - 1) x 480 = 95520 axit amin
+ Số phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp các phân tử protein là: (200 - 2) x 480 = 95040 phân tử = Số liên kết peptit được hình thành
1 phân tử ADN có U=1500 chiếm 20% tổng số nu a. Tính sồ nu trong gen đã tổng hợp nên phân tử ARN b. Chiều dài của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN là bao nhiu um
Câu trả lời của bạn
Sửa đề: phân tử ARN có U = 1500 nha em (phân tử ADN không có U)
Số nu của ARN là: 1500 : 20% = 7500 nu
a. số nu của gen là: 7500 x 2 = 15000 nu
b. Chiều dài của gen là: (15000 : 2) x 3.4 = 25500 A0 = 2.55um
một đoạn mạch của đoạn phân tử adn có 2700 nucleotit. Xác định chiều dài và khối lượng của đoạn adn nói trên.
giúp mình với Ạ....mới học nên còn mơ hồ quá..chân thành cảm mơn mí pợn
xin hãy giúp mình cái này là mình nói thiệt luôn á...ai trả lời giùm mình nha..1 người cx đc
Câu trả lời của bạn
*Theo công thức này là làm được nha cậu :
L= (N÷2).3,4 (Ao)
m = N. 300 (đvc)
Giải
-Chiều dài của phân tử ADN :
L= (2700÷2).3,4=4950(Ao )
-Khối lượng của ADN:
m = 2700.300= 810000(đvc)
Cứ áp dụng công thức thì sẽ làm được. Chúc cậu học tốt!
2. Gen D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến hơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
a, Đây là dạng độ biến gì và liên quan đến ba nhiêu cặp nucleotit?
b, Xác định số lượng từng loại nuleotit trong gen D và d?
Câu trả lời của bạn
a. Do chiều dài 2 gen không thay đổi nên đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp Nu này bằng 1 cặp Nu khác.
Mặt khác: sau khi đột biến gen có nhiều hơn 1 lk hidro nên cặp A-T được thay thế bởi cặp G-X.
b. - Xét gen D:
+ số Nu của gen: N = H-G = 1068 - 186 = 882 Nu
G = X = 186 Nu
A = T = 882/2 - 186 = 255 Nu
- Xét gen d:
A = T = 255 - 1 = 254 Nu
G = X = 186 + 1 = 187 Nu
gen dài 2040 ăngstron có T =20% tổng số nucleotit .
a, số nucleotit mỗi loại của gen là ?
b, khi gen tự nhân đôi 5 lần liên tiếp thì môi trường nội bào cần cung cấp số nucleotit tự do là ?
giúp mình nhé mình cần gấp cho bài kiểm tra , cảm ơn!
Câu trả lời của bạn
a) - Tổng số nucleotit của gen :
N= 2040÷3,4×2=1200(nu)
- Số nu từng loại của gen :
A=T=1200.20%=240(nu)
G=X=(1200÷2)-240=360(nu)
b) - Số nu tự do môi trường cung cấp :
Nmtcc= 1200.(2^5-2)=36000(nu)
LƯU Ý :
đề yêu cầu tính số nu mt tự do thì áp dụng công thức N×(2^x-2)
Còn yêu câu số nu mt cung cấp thì : N×(2^x-1)
Gen A có 3600 liên kết H và có hiệu giữa nu loại T và 1 nu không bổ sung với nó bằng 300
a) Tính số lượng từng loại nu của Gen
b)Gen A có chiều dài bằng bao nhiêu?
c) Khi gen trên tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu loại nu tự do???
<thanksss>
Câu trả lời của bạn
a, ta co:
2T+3X=3600
T-X=300
giải phương trình ta đc:T=A=900
G=X=600
b, tong so nu cua gen A la;(900+600).2=3000
chieu dai gen A=3000:2.3,4=5100 A
c, số nu mt cung cấp là:
(22-1).3000=9000 nu
chúc bn hc tốt
hÌNH VẼ nst thời ì giảm phân 2
Câu trả lời của bạn
Prophase II: kÌ đầu II
Metaphase II: kì giữa II
Anaphase II: kÌ sau II
Telophase II: kì cuối II
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *