Trong bài học này các em trực tiếp quan sát được nhiễm sắc thể dưới kính hiện vi, dựa vào kiến thức lí thuyết ở bài 9 và bài 10 các em nhận dạng và phân loại các hình ảnh nhìn được đúng theo các giai đoạn, các kì trong phân bào.
Các em có thể xem lại nội dung cụ thể diễn biến và đặc điểm của mỗi giai đoạn phân bào trong bài 9: Nguyên phânvà bài 10: Giảm phân
Diễn biến các thời điểm của quá trình phân bào:
Diễn biến quá trình nguyên phân
Diễn biến quá trình giảm phân I
Diễn biến quá trình giảm phân II
Sau khi học xong bài này các em cần:
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
trả lời giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Kì cuối
Câu trả lời của bạn
Kì đầu và kì giữa
Câu trả lời của bạn
Bài tường trình 2
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN?
Câu trả lời của bạn
Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau: .....................................
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo nguyên tắc bổ sung.
Mt phân tử ADN có tỉ lệ % nucleotit loại T = 20 % tổng số Nu của ADN
a) Tính tỉ lệ % Nucleotit mỗi loại còn lại
b) nếu số lượng nucleotit loại X = 30000 thì hãy tìm số lượng mỗi loại Nu còn lại
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ mỗi loại nucleotit của ADN:
A = T = 20%. G = X = 50% - 20% = 30%.
Nếu X = 30000 nu thì A = T = 20000 nu, G = X = 30000 nu.
(hoặc viết cụ thể: N = (30000 x 100) : 30 = 100000; A = T = 20% x 100000 = 20000 nu; G = X = 30% x 100000 = 30000 nu. )
giải giúp em bài này với :v cần gấp ạ
Một gen có 3120 liên kết hydro và cí hiệu số gĩưa G với 1 loại nu khác là 10%. Gen tự sao một số lần đã phá vỡ 46800 liên kết hydro. Xác định: a) số lần tự sao của gen. b) số lượng nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tịw sao nói trên. c) số phân tử protein được tổng hợp nếu các gen con đều sao mã 2 lần và trên mỗi phân tử mARN đều có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần.
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
| ||||
Số nu mỗi loại của gen B b1. N = 100% A= T = 20% => A = T = 20% x N = 1/5 x N G = X = 30% => G = X = 3/10 x N Liên kết H = 2A + 3G = 2/5 x N + 9/10 N = 3120 lk => N = 2400 nu ð A = T = 1/5 x N = 480 nu; G = X = 720 nu Số nu mỗi loại của gen B: A = T = 480 nu; G = X = 720 nu (1) | ||||
Số nu mỗi loại của gen b (2A + 2G) (22 – 1) = 7212 (2A + 3G) (22 – 1) = 3120 è G = X = 721 nu; A = T = 481 nu (2) Từ (1) và (2) è đột biến thuộc dạng thêm 2 cặp nu: 1 cặp nu loại A=T và 1 cặp nu loại G=X. |
xác định tỉ lệ % từng loại Nu trong các trường hợp sau:
1,ADN có tổng 2 loại Nu chiến 90% số Nu của toàn phân tử
2,gen 1 có hiệu số giữa Nu loại G với 1 loại Nu khác là 20% tổng số Nu của gen
3,gen có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung là 6%
Câu trả lời của bạn
1,theo NTBS, ta co tong cua 2 loai Nu khong bo sung nhau luon bang nhau va bang 50% tong so Nu cua toan phan tu.Theo đề bài ,tổng của 2 loại Nu bằng 90%chỉ có thể là tổng của 2 loại Nu bổ sung cho nhau
TH1:Nếu A+T=90%=>A=T=90%/2=45%;G=X=50%-45%=5%
TH2:Nếu G+X=90%=.G=X=90%/2=45%=>A=T=50%-45%=5%
2,-then NTBS,ta coG=X=>X-G=0
-theo đề baihieu giữa Nu loại G với 1 Nụ loại khác =30%nên chỉ có thể là hiệu giữa G với A hay T
-ta co: G-A=20%(1)
Theo NTBS;G+A=50%(2)
lay (1)+(2),=>2G=70%=>G=X=35%; A=T=50%-35%=15%
3, goi 2 loai Nu khong bo sung cho nhau la A va G
-theo đề bài , tả cô:A xG=6%=0.06 (1)
A+G=50%=0,5(2)
tu (1) va (2) =.A va G la nghiem cua phuong trinh:x2-0,5x+0,06=0
giai phuong trinh ta tim duoc x1=0,3;x2=0,2
có 2 trường hợp:A=T=30%;G=X=20% hoặc A=T=20%;G=X=30%
Một gen có có số liên kết hidro giữa các cặp A vá T là 1900. Trên mạch 2 của gen có G2 = X2 =150
a) Tính tổng số Nucleotit của gen
b) Tính chiều dài của gen
c) Tính khối lượng phân tử của gen
Câu trả lời của bạn
a. Theo đề bài ta có:
A = T = 1900/2 = 950nu
G = X = G2 + X2 = 150*2 = 300nu
=> N = A + T + G + X = (950 + 300)*2 = 2500nu
b. \(l=\frac{N}{2}3,4=\frac{2500}{2}\cdot3,4=4250\)Å
c. \(M=N\cdot300=2500\cdot300=750000\) đvC
một phân tử ADN 4752lieen kết hidro , trong đó Nu loại T = 18% tổng số Nu
a) Xác định số lượng các loại Nu trong p tử ADN
b) khi p tử tự nhân đôi a 4 đợt . Hỏi m trường nội bào đã phair cung cấp bapo nhiêu Nu
Câu trả lời của bạn
a) %T = %A = 18% (đề bài) *
T liên kết với A bằng 2 liên kết hiđrô **
Từ (*) và (**) ta có tổng số liên kết Hiđrô của 2 Nu A và T là 18% x 4752 x 2 = 1710 ( liên kết hiđrô).
=> số Nu A = số Nu T = 1710/2 = 855 nu
Tổng số liên kết H của 2 nu G và X là 4752 - 1710 = 3042 ( liên kết H).
=> số nu G = số nu X = 3042/3 = 1014 nu.
b/ Vì ADN tự nhân đôi 4 lần môi trường cần cung cấp thêm:
A = T = 855 x 2^4 - 855 = 12825 nu ( phải trừ đi 855 là số nu lúc đầu có sẵn).
G = X = 1014 x 2^4 - 1014 = 15210 nu.
một gen tự nhân đôi 4 lần và các gen con tạo ra có chứa 16800Nu loại X và 7200 nu loại T hãy xđ:
a) số loại nu từng loại của gen b) tổng số Nu của gen số vòng xoắn và chiều dài của gen c) số lượng từng loại Nu mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
Câu trả lời của bạn
Một gen tự nhân đôi 4 lần tạo ra 24=16 gen con.
Số nucleotit từng loại của gen là:
X=G= 16800:16 = 1050 nu.
A=T=7200:16=450 nu.
Tổng số nu của gen = 2A+2G=3000.
Chiều dài gen = (3000:2)x3,4=5100Ao.
Số chu kì xoắn (vòng xoắn) = 3000:20=150 chu kì.
Số lượng từng loại nu mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 4 lần
Amt=Tmt=(24-1)x450=6750 (=7200-450)
Gmt=Xmt= (24-1)x1050=15750 (=16800-1050)
1) Một đoạn phân tử ADN có số vòng xoắn là 120. Số Nu trên đoạn đó là bao nhiêu ?
2) Với 4 loại Nu A, T, G, X một đoạn mạch gồm 10 Nu sẽ có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau ?
3) Một đoạn ADN có 3000 Nu, chiều dài của đoạn ADN.
4) Một gen có hiệu số Nu loại T với loại Nu khác bằng 20% tổng số Nu. Tỉ lệ % từng loại Nu của gen trên là ?
5) Một gen có A = 1/4 G. Tỉ lệ % từng loại Nu của gen là ?
6) Một gen có tỉ lệ giữa các loại Nu là G/A = 3/7. Tương quan và giá trị giữa các loại Nu tính theo tỉ lệ % là ?
Câu trả lời của bạn
2/với 4 loại nuA,T,G,X trên 1 đoạn mạch gồm 10 nu ta sẽ có vô số cách sắp xếp khác nhau
Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn , số Nu của 1 bằng 2/5 số Nu của gen 2 . Hai gen nhân đôi tổng số 8 lần , riêng gen 1 đã nhận đc của môi trường 8400 Nu hãy xác định :
a) Chiều dài mỗi gen
b) số lần nhân đôi của mỗi gen
c) số lượng số nu mt cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen vá số lượng Nu có trong các gen con đc tạo ra
Câu trả lời của bạn
a, L1=2040 Å; L2=5100 Å
b, x1=3; x2=5
c, gen2: Nu mtcc=93000(Nu)
so luong Nu co trong cac gen con
+gen1: 9600(Nu)
+gen2; 96000(Nu)
1 phân tử ADN dài 5100 A( angxtong )tự nhân đôi liên tục 5 lần .tính:
a) số phân tử ADN con được tạo thành sau khi phân tử ADN nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi
b) số nucleotit môi trường nội bào cũng cấp cho quá trình nhân đôi?
Câu trả lời của bạn
a, số phân tử ADN con tạo ra sau 5 lần nhân đôi: 2^5=32
b, vì L của ADN = 5100=> N=5100/3.4*2=3000 Nu
số Nu MT cung cấp cho quá trình nhân đôi: 3000(2^5-1)= 93000 Nu
1 gen có tích 2 loại nu bổ xung cho nhau bằng 9% tổng số nu của mỗi loại. Xác định tỉ lệ của từng loại nu của gen.
(nu là nucleic)
Câu trả lời của bạn
nếu hai loại nu bổ sung cho nhau là A và T :
-vì A=T và tích hai cặp này bằng 9 nên số nu mỗi loại bằng căn bậc hai của 9=3%
- số nu loại X=G=50%-3%=47%
tương tự:nếu hai loại nu bổ sung là X và G thì:
-số nu loại X=G=3
-số nu loại A=T=47%
1 phân tử ADN có tỉ lệ % nuclêôtit loại T = 20% tổng số nuclêôtit của ADN
a) Tính tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit còn lại
b) Nếu số lượng nucleotit loại X là 3000. Tính số lượng nuclêôtit của mỗi loại còn lại
c) Nếu phân tử ADN trên tự nhân đôi 3 lần. Tính nuclêôtit của môi trường mỗi loại cung cấp cho qá trình tự nhân đôi trên
Câu trả lời của bạn
a/
tỉ lệ số nu loại A= số nu loại T=20%
tỉ lệ số nu loại X= số nu loại G=50%-20%=30%
b/
số nu loại G= số nu loại X=3000 nu
số nu loại A= số nu loại A=\(\frac{2}{3}\) số nu loại X=\(\frac{3000.2}{3}\) =2000 nu
c/
tổng nu trên ADN =2(A+G)=2(2000+3000)=10000nu
số ADN tạo ra sau 3 lần tự nhân đôi =2\(^3\) =8
tổng số nu của 8 phân tử ADN=10000.8=80000
số nu môi trường cung cấp=80000-10000=70000
1 đoạn ADN có 2 gen M và N. Gen M dài 0,24micromet và có số H là 1560. Gen N có số liên kết H ít hơn số liên kết H của gen M là 258, trên 1 mạch của gen N có G=36% , x=12%
a. Tìm Nu từng loại của gen M
b. Tính chiều dài của gen M
c. Tìm Nu từng loại của đoạn phân tử ADN trên
Câu trả lời của bạn
a. Xét gen M:
\(l_M=0,24\mu m=2400A=\frac{N_M}{2}\cdot3,4\Rightarrow N_M=\frac{2l_M}{3,4}=\frac{2\cdot2400}{3,4}=1412nu\)
\(A_M+G_M=\frac{1412}{2}=706nu\) (1)
Lại có: \(H_M=1560=2A_M+3G_M\) (2)
Giải hệ 2 phương trình (1), (2) ta được:
b. Xét gen N:
\(H_N=H_M-258=1560-258=1302\) (2)
\(G_{N_1}=36\%\cdot N_1=36\%\cdot\frac{N}{2}=18\%N\)
\(G_{N_2}=X_{N_1}=12\%\cdot N_1=12\%\cdot\frac{N}{2}=6\%N\)
\(\Rightarrow G_N=G_{N_1}+G_{N_2}=18\%N+6\%N=24\%N\)
Lại có: \(A_N+G_N=50\%N\Rightarrow A_N+24\%N=50\%N\)\(\Rightarrow A_N=50\%N-24\%N=26\%N\)
Thay AN và GN vào (2) ta có:
2*26%N+3*24%N = 1302
=> 124%N = 1302 => N = 1050nu, suy ra:
\(l_N=\frac{N_N}{2}\cdot3,4=\frac{1050}{2}\cdot3,4=1785\)Å
c. Ta có:
Suy ra:
2 gen đều có số liên kết hidro bằng nhau là 3120. Gen thứ nhất có hiệu số giữa ginamin với 1 loại Nu khác là 10%. Gen thứ hai có số Nu loại ađênin ít hơn adenin của gen thứ nhất là 120. Tính số lượng Nu từng loại của mỗi gen
Câu trả lời của bạn
Xét gen 1: Theo đề bài:
H1 = 2Ag1 + 3Gg1 = 3120 (1)
Gg1 - Ag1 = 10% mà Gg1 + Ag1 = 50%
=> Ag1 = 20%Ng1; Gg1 = 30%Ng1 (2)
Thay (2) vào (1) ta có:
2*20%Ng1 + 3*30%Ng1 = 3120 => Ng1 = 2400 nu; Suy ra:
Xét gen 2:
Theo đề bài:
H2 = 2Ag2 + 3Gg2 = 3120 (3)
Ag2 = Ag1 – 120 = 480 -120 = 360 nu = Tg2 (4)
Thay (4) vào (3) ta có:
2*360 + 3Gg2 = 3120 => Gg2 = (3120 – 720)/3 = 800nu = Xg2
một phân tử ADN có tổng Nu là 600.
a) tính L,M
b) tính H phá vỡ , N môi trường nhân đôi 5 lần
Câu trả lời của bạn
L = ( N * 2 ) / 3.4
M = N * 300
H phá vỡ = H * 2^n = (2A + 3G )* 2^n( k tính đc thì phải)
N môi trường nhân đôi 5 lần giống câu trước roii
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *