Trong bài học này các em được làm quen với di truyền học mở đầu cho sinh học di truyền, tìm hiểu sơ lược về Menđen - " Ông tổ của di truyền học" về đối tượng và phương pháp nghiên cứu di truyền của ông. Biết được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong di truyền học.
Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
Gregor Johann Mendel sinh ngày 22/7/1822, tại vùng Moravia, đế quốc Áo (nay là Cộng hòa Séc), trong một gia đình nông dân nghèo. Ngay từ nhỏ, ông luôn hứng thú chăm sóc cây cối trong vườn.
Năm 18 tuổi, Mendel tốt nghiệp trung học vào loại xuất sắc và được cử đi học triết học. 3 năm sau, ông phải bỏ dở việc học vì gia đình quá nghèo và xin vào làm ở Tu viện Augustinian tại thành phố Brunn (nay là Brno, Cộng hòa Séc).
Năm 1847, Mendel được Nhà thờ phong làm giáo sĩ và 2 năm sau, ông được cử dạy môn Toán và tiếng Hy Lạp tại tu viện. Năm 1851, ông trở lại học Toán, Lý, Hóa, Động vật học và Thực vật học tại Trường Đại học Tổng hợp Viên. Năm 1853, sau khi tốt nghiệp, Mendel quay trở về sống trong tu viện Augustinian và dạy học ở Trường Cao đẳng Thực hành của thành phố.
Mendel đã nghiên cứu trên nhiều đối tượng nhưng công phu và hoàn thiện nhất là trên cây đậu hà lan. Ông đã trồng khoảng 37000 cây và tiến hành lai 7 cặp tính trạng thuộc 24 giống đậu trong 8 năm liền, phân tích trên 1 vạn cây lai và khoảng 300000 hạt. Từ đó rút ra các quy luật di truyền (năm 1865) đặt nền móng cho di truyền học.
Đặc điểm thuận lợi của đậu Hà Lan:
Thụ phấn nghiêm ngặt → dễ tạo dong thuần
Các tính trạng biêu hiện có sự tương phản → dễ theo dõi
Vòng đời ngắn → nhanh có kết quả, ít chi phí
Số lượng đòi con lớn → các Kh có cơ hội biểu hiện
Các cặp tính trạng tương phản Menđen sử dụng nghiên cứu:
Tạo dòng thuần chủng:
Trước khi nghiên cứu ông đã tạo các dòng đậu thuần chủng hoàn toàn thủ công. Đó là cho các cây đậu dạng bố, mẹ (hướng tính trạng dự định nghiên cứu) tự thụ phấn liên tục để thu được dòng thuần.
Xem xét từng cặp tính trạng tương phản:
Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều tính trạng.
Sử dụng phép lai phân tích:
Đó là phương pháp đem lai cá thể cần phân tích kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn, sau đó phân tích kết quả lai. Trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.
Dùng xác suất thống kê:
Ông sử dụng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt
Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.
Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 7 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 7 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 7 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 7 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 12 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 13 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
Đối tượng của Di truyền học là:
Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là:
Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là:
Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì?
Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
Hãy lấy ví dụ ở người để minh hoạ cho khái niệm "cặp tính trạng tương phản".
Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai.
Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
D. Lai phân tích cơ thể lai F1.
Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần?
A. Có hoa lưỡng tính.
B. Có những cặp tính trạng tương phản.
C. Tự thụ phấn cao.
D. Dễ trồng.
Menđen đã chọn mấy cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan để lai?
A. 4 cặp.
B. 5 cặp.
C. 6 cặp.
D. 7 cặp.
Cặp tính trạng tương phản là gì?
A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.
B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.
C. Là hai tính trạng khác nhau.
D. Là hai tính trạng khác loại.
Dòng thuần là gì?
A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất.
B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất.
C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước về tính trạng.
D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.
Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là gì?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
D. Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
Ở thực vật, tự thụ phấn là hiện tượng
A. thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài.
B. thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa.
C. hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây loài khác.
D. hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây khác.
Nội dung nào sau đây không thuộc phương pháp nghiên cứu của Menđen?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho nghiên cứu Di truyền học?
A. Tự thụ phấn chặt chẽ.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng không dài.
D. Dễ gieo trồng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 4n
B. 1
C. 2n
D. 3n
Câu trả lời của bạn
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen dị hợp là 1
Đáp án B
A. Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
B. Do giữa các NST của cặp tương đồng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
C. Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau.
D. Do cặp NST tương đồng phân ly khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
Câu trả lời của bạn
Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST)như sau: Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
Đáp án A
A. P;K;G
B. T;K;Th
C. N;K;Th
D. P;G;G
Câu trả lời của bạn
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân để tạo ra các giao tử K: khác nhau trong các tổ hợp gen sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình Th: thụ tinh
Đáp án C
A. Khảo sát một số lượng lớn cá thể
B. Mỗi gen qui định một tính trạng
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau
D. Các cá thể thê hệ P phải thuần chủng
Câu trả lời của bạn
Điều kiện quan trọng nhất để nghiệm đúng định luật phân li độc lập của Menđen là : Mỗi gen qui định một tính trạng.
Đáp án B
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B. Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
C. Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Câu trả lời của bạn
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:
+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
+ Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể
→ Đáp án D sai
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
B. Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
C. Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. Tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:
+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
+ Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Đáp án D
A. Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định
B. Sự xuất hiện đa dạng của các biến dị tổ hợp ở loài giao phối
C. Cơ chế di truyền của các tính trạng
D. Cả 3 câu A, B và c đều đúng
Câu trả lời của bạn
Quy luật phân li độc lập đã giải thích được:
+ Mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định.
+ Cơ chế di truyền của các tính trạng.
Đáp án D
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.
Câu trả lời của bạn
Quy luật phân li độc lập giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.
Đáp án A
A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình
D. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
Câu trả lời của bạn
Sự phân ly độc lập làm tăng biến dị tổ hợp
Ý D không đúng trong nhiều trường hợp
VD: AaBb × aaBB → (Aa:aa)(Bb:BB) vẫn chỉ có 2 loại kiểu hình
Đáp án A
A. Lai thuận nghịch.
B. Phân tích cơ thể lai.
C. Lai phân tích.
D. Đáp án khác
Câu trả lời của bạn
Phương pháp nghiên cứu của Menđen là phân tích kết quả các đời lai, áp dụng toán xác suất thống kê vào và từ đó rút ra các quy luật di truyền.
Đáp án B
I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
II. Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
III. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
IV. Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aaxaa).(BbxBb).(Ccxcc).(DdxDd).(Eexee).
Xét các phát biểu của đề bài:
I. đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (aabbccddee) là: (1/2).(1/4).(1/2).(1/4).(1/2) = 1/128.
II. đúng. Số loại kiểu hình được tạo thành là: 25 = 32 kiểu hình.
III. đúng. Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng (A-B-C-D-E-) là: (1/2) (3/4).(1/2).(3/4).(1/2) = 9/128.
IV sai. Số loại kiểu gen được tạo thành là: 2.3.2.3.2 = 72
Vậy có 3 kết luận đúng
Đáp án C
A. 9/128
B. 3/64
C. 9/256
D. 3/128
Câu trả lời của bạn
Tỷ lệ kiểu hình A-B-ccD-ee là: 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1 x 1/2 = 9/128
Đáp án A
A. 1/6
B. 2/6
C. 1/9
D. 4/9
Câu trả lời của bạn
Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb. Các gen phân ly độ lập, quá trình giảm phân bình thường.
Tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra là Aa = 4/6; bb = 1/2 ⇒ Tỷ lệ giao tử Aabb = 4/12 = 2/6
Đáp án B
A. (3/4)10
B. (3/4)7
C. (1/2)6
D. (1/2)7
Câu trả lời của bạn
AaBbCcDdEe x aaBbccDdee = (Aa x aa )( Bb x Bb ) ( Cc x cc) (Dd x Dd ) (Ee x ee)
Xác suất kiểu hình lặn ở 5 tính trạng là: 1/2 x 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = (1/2)7
Đáp án D
A. 1/128
B. 1/96
C. 1/64
D. 1/256
Câu trả lời của bạn
P: AaBbccDdee x AabbccDdEe tạo ra tỷ lệ kiểu gen aabbccddee = 1/4 (aa).1/2 (bb).1 (cc). 1/4 (dd). 1/2 (ee) = 1/64.
Đáp án C
(1) Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1/128.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(3) Tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.
(4) Số loại kiểu gen được tạo thành là 64.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu trả lời của bạn
1. kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ: 1/2x1/4x1/2x1/4x1/2 = 1/128 ⇒ 1 đúng
2. số loại kiểu hình được tạo thành là 25 = 32 ⇒ 2 đúng
3. tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128 ⇒ 3 đúng
4. Số loại kiểu gen được tạo ra là 2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72 ⇒ 4 sai
Đáp án B
A. Trội hoàn toàn.
B. Phân li độc lập
C. Phân li.
D. Trội không hoàn toàn.
Câu trả lời của bạn
Trường hợp trội không hoàn toàn.đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
Đáp án D
A. 1/128
B. 127/128
C. 27/128
D. 27/64
Câu trả lời của bạn
- Sử dụng biến cố đối ta có tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội = 1- tỉ lệ kiểu hình toàn tính trạng lặn.
- Xét riêng từng cặp gen ta có tỉ lệ kiểu hình toàn tính trạng lặn = 1/2a x 1/2a x 1/2b x 1/2b x 1/2d x 1d x 1/2e x 1/2e = 1/128 aabbddee
Tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là 1- 1/128 = 127/128
Đáp án B
A. Lai phân tích.
B. Gen đa hiệu.
C. Lai hai tính trạng.
D. Lai một tính trạng.
Câu trả lời của bạn
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội lặn hoàn toàn, phép lai ABD/ abd x ABD/ abd mỗi cá thể cho 2 loại giao tử ABD và abd. Khi giao phối sẽ cho thế hệ con lai có tỷ lệ KG và KH giống như kết quả của phép lai 1 tính trạng.
Đáp án D
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
Câu trả lời của bạn
F2: 3 xám : 1 nâu nên xám (A) là trội hoàn toàn so với nâu (a).
Nếu con đực là XY thì F2 thu được cánh nâu phải toàn là con đực tương tự phép lại thuận trong ruồi giấm của Mocgan.
Và chắc chắn gen quy định trên NST giới tính vì có sự phân tính trong kiểu hình.
Do đó con đực phải đồng giao XX, con cái dị dao XY.
Đáp án A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *