Trong bài học này các em được tổng kết lại kiến thức sinh học cơ thể người ở lớp 8, hệ thống hoá lí thuyết và liên hệ vào thực tiễn. Hình thành cho các em logic mạch kiến thức sinh học để nhớ và vận vận dụng.
Các cơ quan bài tiết chính | Sản phẩm bài tiết |
---|---|
Phổi | CO2, hơi nước |
Da | Mồ hôi |
Thận | Nước tiểu ( cặn bã và các chất cơ thể dư thừa) |
Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình tạo thành nước tiểu | Bộ phận thực hiện | Kết quả | Thành phần các chất |
Lọc | Cầu thận | Nước tiểu đầu | Nước tiểu đầu loãng:
|
Hấp thụ lại | Ống thận | Nước tiểu chính thức | Nước tiểu đậm đặc các chất tan
|
Các bộ phận của da | Các thành phần cấu tạo chủ yếu | Chức năng của từng thành phần |
Lớp biểu bì | Tầng sừng (TB chết), TB biểu bì sống, các hạt sắc tố | Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa chất, ngăn tia cực tím |
Lớp bì | Mô liên kết sợi, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu | Điều hòa nhiệt, chống thấm nước, mềm da. Tiếp nhận các kích thích của môi trường |
Lớp mỡ dưới da | Mỡ dự trữ | Chống tác động cơ học Cách nhiệt |
| Các bộ phận của HTK | Não | Tiểu não | Tủy sống | |||
Trụ não | Não trung gian | Đại não | |||||
Cấu tạo | Bộ phận trung ương | Chất xám | Các nhân não | Đồi thị và nhân dưới đồi thị | Vỏ não (Các vùng TK) | Vỏ tủy não | Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục |
Chất trắng | Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống | Nằm xen giữa các nhân | Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu đại não và với các phần dưới | Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của HTK | Bao ngoài cột chất xám | ||
Bộ phận ngoại biên | Dây TK não và các dây TK đối giao cảm |
| |||||
Chức năng chủ yếu | Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ (PXKĐK và PXCĐK) | TW điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. | TW điều khiển và điều hòa TĐC, điều hòa nhiệt | TW của PXCĐK Điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt động tư duy | Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp | TW của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng |
Cấu tạo | Chức năng | |||
---|---|---|---|---|
Bộ phận trung ương | Bộ phận ngoại biên | |||
Hệ thần kinh vận động | Não Tủy sống | Dây TK não Dây TK tủy | Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương | |
Hệ TK sinh dưỡng | Giao cảm | Sừng bên tủy sống | Sợi trước hạch (ngắn) hạch giao cảm Sợi sau hạch (dài) | Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng |
Đối giao cảm | Trụ não Đoạn cùng tủy sống | Sợi trước hạch (dài) hạch đối giao cảm Sợi sau hạch (ngắn) |
Thành phần cấu tạo | ||||
---|---|---|---|---|
Bộ phận thụ cảm | Đường dẫn truyền | Bộ phận phân tích TW | Chức năng | |
Thị giác | Màng lưới (của cầu mắt) | Dây TK thị giác (dây II) | Vùng thị giác ở thủy chẩm | Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật |
Thính giác | Cơ quan coocti (trong ốc tai) | Dây TK thính giác (dây VIII) | Vùng thính giác ở thùy thái dương | Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát |
Các thành phần cấu tạo | Chức năng | ||
---|---|---|---|
Mắt | Màng cứng và màng giác |
| |
Màng mạch | Lớp sắc tố | ||
Lòng đen, đồng tử | |||
Màng lưới | Tế bào que, tế bào nón | ||
TB thần kinh thị giác | |||
Tai |
|
|
Tuyến nội tiết | Hoocmôn | Tác dụng chủ yếu | |
Tuyến yên | Thùy trước | Tăng trưởng ( GH) | Giúp cơ thể phát triển bình thường |
TSH | Kích thích tuyến giáp hoạt động | ||
FSH | Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển | ||
LH | Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng( ở nữ) Kích thích TB kẽ sản xuất testostêrôn | ||
PrL | Kích thích tuyến sữa hoạt động | ||
ACTH | Tiết nhiều hoocmôn điều hoà sinh dục, hoạt động trao đổi chất... | ||
Thùy sau | ADH | Chống đa niệu (Đái tháo nhạt) | |
Gây co các cơ trơn, co tử cung. | |||
Ôxitôxin (OT) | |||
Tuyến giáp | Tirôxin (TH) | Điều hòa trao đổi chất | |
Tuyến tụy | Insulin | Biến đổi glucôzơ → glicôgen | |
Glucagôn | Biến đổi glicôgen → glucôzơ | ||
Tuyến trên thận | Vỏ tuyến | Alđôstêrôn | Điều hòa muối khoáng trong máu |
Cooctizôn | Điều hòa đường huyết trong máu | ||
Anđrôgen (Kích tố nam) | Thể hiện giới tính nam | ||
Tủy tuyến | Ađrênalin và noađrênalin | Điều hòa tim mạch - điều hòa glucôzơ huyết. | |
Tuyến sinh dục | Nam Nữ | Testostêrôn | Phát triển giới tính nam |
Ơstrôgen | Phát triển giới tính nữ | ||
Prôgestêrôn | Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH | ||
Hoocmôn nhau thai | Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng. |
Dựa vào hiểu biết về các điều kiện của thu tinh và thụ thai, người ta đã đề ra nguyên tắc cần tuân thủ để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Và các nguyên tắc đề ra là gì?
Điều kiện của thụ tinh là:
Trứng phải rụng.
Trứng phải gặp được tinh trùng.
Điều kiện của thụ thai là:
Trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai
Từ các điều kiện cần đó, có thể đề ra các nguyên tắc trong việc tránh thai:
Ngăn không cho trứng rụng.
Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng.
Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung.
Sau khi học xong bài các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Ôn tập - Tổng kết cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cơ quan nào sau đây không có chức năng bài tiết?
Các nghiên cứu cho thấy ADH là một hoocmôn giúp tăng tái hấp thụ ở ống lượn xa và ống góp. Giải thích vì sao khi uống bia lại đi tiểu nhiều hơn?
Thành phần của nước tiểu đầu bao gồm muối vô cơ và hữu cơ, một số protein phân tử nhỏ, urê, axit uric, CO2… Cho biết nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Ôn tập - Tổng kếtđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 212 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 212 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 212 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 212 SGK Sinh học 8
Bài tập 5 trang 212 SGK Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Cơ quan nào sau đây không có chức năng bài tiết?
Các nghiên cứu cho thấy ADH là một hoocmôn giúp tăng tái hấp thụ ở ống lượn xa và ống góp. Giải thích vì sao khi uống bia lại đi tiểu nhiều hơn?
Thành phần của nước tiểu đầu bao gồm muối vô cơ và hữu cơ, một số protein phân tử nhỏ, urê, axit uric, CO2… Cho biết nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?
Sắp xếp này sau đây miêu tả đúng thứ tự các bộ phận trong một đơn vị chức năng của thận?
Cấu tạo của da người không có lớp nào sau đây?
Vì sao da có thể tiết mồ hôi?
Hệ thần kinh ở người gồm có mấy mấy phần?
Nếu hủy tủy ở đốt sống đầu tiên của ếch, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Vì sao những người thông minh thường có nhiều nếp nhăn trên bề mặt não?
Chọn câu trả lời đúng
Cơ thể có các cơ chế sinh lí nào để đảm bảo tính ổn định cho môi trường trong cơ thể?
Cơ thể có những phản ứng lại những đổi thay của môi trường xung quanh nằng cách nào để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển? Cho ví dụ minh họa
Cơ thể đã điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường trong mọi lúc, ở mọi nơi bằng cách nào?
Để có thể tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh không phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên phải chú ý những điều gì?
Trình bày tính thống nhất trong mọi hoạt động sống của cơ thể thông qua một số ví dụ tự chọn.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Lớp biểu bì
B. Lớp vảy sừng
C. Lớp mỡ dưới da
D. Lớp bì
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: B
Giải thích: Da người có 3 lớp: biểu bì, bì và mỡ dưới da.
A. Nang cầu thận và cầu thận, ống lượn gần, ống lượn xa, bóng đái.
B. Mạch máu, ống lượn gần, ống lượn xa, ống góp.
C. Mạch máu, ống lượn gần, ống lượn xa, bóng đái.
D. Nang cầu thận và cầu thận, ống lượn gần, ống lượn xa, ống góp.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Nước tiểu được hình thành trong rất nhiều ống thận rồi đổ về ống góp. Từ nang cầu thận đến ống góp được gọi là một đơn vị chức năng.
A. Sự kết tinh của các muối vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu.
B. Do virus xâm nhập, chúng kết tinh lại thành các viên sỏi.
C. Do sự phát triển của các tế bào ung thư.
D. Các protein phân tử nhỏ kết tinh tạo thành sỏi.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Muối vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu đầu nếu có hàm lượng cao và độ pH thích hợp sẽ kết tinh tạo thành sỏi.
A. Trong bia có chất ức chế sản xuất ADH.
B. Trong bia có chất kích thích sản xuất ADH.
C. Trong bia chỉ có thành phần nước nên dễ bài tiết.
D. Trong bia có chất kích thích lọc máu ở cầu thận.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Trong bia có chất ức chế cơ thể sản sinh ADH, ống lượn xa và ống góp không hấp thụ nước nhiều nên hầu hết lượng nước tiểu đầu đổ vào bóng đái, gây buồn tiểu.
Cần gấp đêm nay!!!!!
Câu 7: Bệnh tiểu đường là hiện tượng tỷ lệ đường huyết như thế nào?
Câu 9: Người bệnh tiểu đường, lượng nước tiểu thải ra hằng ngày gấp bao nhiêu lần so với người bình thường?
Câu 10: Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều tiroxin là nguyên nhân bệnh nào?
Câu 11: Chứng hạ đường huyết là hiện tượng tỷ lệ đường huyết như thế nào?
Câu trả lời của bạn
A. Tế bào da có thể thải chất thải lỏng ra ngoài.
B. Tế bào da tiết bớt nước ra ngoài để giảm bề mặt tiếp xúc với môi trường – một phản xạ của cơ thể khi tiếp xúc với nhiệt độ nóng.
C. Mô hôi là chất thải lỏng tiết ra khi các mạch máu trao đổi chất qua da.
D. Có các tuyến tiết mồ hôi hoạt động dưới da.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Tuyến mô hôi nằm dưới lớp da có chức năng tiết mồ hôi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: B
Giải thích: hệ thần kinh người gồm 2 phần là bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên.
A. Ếch vẫn hoạt động bình thường vì vẫn còn tủy ở các đốt sống khác.
B. Ếch bị liệt hai chi dưới, hai chi trên vẫn hoạt động.
C. Ếch vẫn sống nhưng không không thể cử động các chi.
D. Ếch bị liệt hai chi trên, hai chi dưới vẫn hoạt động.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Tủy sống điều khiển vận động các chi của cơ thể, nếu bị hủy sẽ mất khả năng điều khiển toàn bộ các chi.
A. Tiểu não
B. Não giữa
C. Đại não
D. Cầu não
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Đại não nằm bên trên, gồm 2 phần não trái và não phải có khối lượng lớn nhất.
A. Tiểu não
B. Não giữa
C. Đại não
D. Cầu não
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tiểu não có chức năng thăng bằng, định vị cơ thể trong không gian.
A. Nếp nhăn được tạo bởi các nơron thần kinh siêu việt.
B. Nếp nhăn tạo thành các hố chứa nhiều các tế bào thần kinh hơn.
C. Vì nhiều nếp nhăn giúp tăng diện tích bề mặt não.
D. Nếp nhăn chứa các thụ thể tiếp nhận thông tin của não nên xử lý thông tin nhanh hơn.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Bề mặt não là chất xám - trung khu xử lí thông tin, diện tích não càng lớn thì chất xám càng nhiều.
A. Khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi, phân hệ thần kinh giao cảm hoạt động.
B. Khi cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi, phân hệ thần kinh đối giao cảm hoạt động.
C. Mặt đỏ sau khi chạy là do phân hệ thần kinh đối giao cảm hoạt động.
D. Nhanh cảm thấy đói do hệ thần kinh giao cảm hoạt động.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: B
Giải thích: Khi nghỉ ngơi, hệ tiêu hóa tăng hoạt động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp giãn hoạt động – đó là biểu hiện hoạt động của hệ thần kinh đối giao cảm.
A. Insulin
B. Testôstêrôn
C. Glicôgen
D. FSH
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Glicôgen là chất dự trữ trong gan.
A. Cơ quan sinh dục phát triển.
B. Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn hoạt động mạnh.
C. Thay đổi giọng nói.
D. Da xuất hiện nếp nhăn, khô ráp.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Biểu hiện nếp nhăn và khô ráp thường xuất hiện ở người già khi tế bào bắt đầu lão hóa.
A. Tập thể dục để ra mồ hôi tích cực 2 tiếng mỗi ngày.
B. Uống nhiều bia để kích thích đi tiểu nhiều để thanh lọc cơ thể.
C. Sử dụng cà phê, nước tăng lực, rượu thường xuyên để kích thích hưng phấn hệ thần kinh giúp tăng tập trung.
D. Ăn nhiều để tích trữ năng lượng vào mỡ, cơ thể có thể sử dụng lúc cần.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: tập thể dục 2 giờ mỗi ngày giúp tăng cường trao đổi chất, bài tiết chất thải qua mồ hôi và luyện tập sự dẻo dai cho cơ thể.
A. Cơ thể người chuyển giới nam thành nữ không sản sinh được trứng.
B. Họ không có nhu cầu sinh hoạt tình dục.
C. Cơ thể người chuyển giới nam thành nữ không có tử cung.
D. Cơ thể người chuyển giới nam thành nữ không đủ lượng hoocmôn nữ cần thiết để mang thai.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: B
Giải thích: Người chuyển giới nam thành nữ vẫn có nhu cầu sinh hoạt tình dục nhưng họ không có tử cung, buồng trứng và hoocmôn nữ để mang thai.
A. Hiện tượng hình thành phản xạ có điều kiện “không chú ý đến thông tin thường xuyên tiếp xúc”
B. Hiện tượng ức chế phản xạ có điều kiện “ghi nhớ thông tin thường xuyên tiếp xúc”
C. Hiện tượng hình thành phản xạ không điều kiện “không chú ý đến thông tin thường xuyên tiếp xúc”
D. Hiện tượng ức chế phản xạ không điều kiện “ghi nhớ thông tin thường xuyên tiếp xúc”
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: B
Giải thích: Ghi nhớ thông tin thường xuyên tiếp xúc là một phản xạ có điều kiện của con người. “quên” là biểu hiện của ức chế phản xạ có điều kiện “ghi nhớ”.
A. Nội dung phim gần gũi với thực tế hơn nên não bộ dễ ghi nhớ.
B. Nội dung phim mới lá hơn thông tin trong sách giáo khoa.
C. Xem phim cần dùng nhiều giác quan hơn để tiếp nhận thông tin.
D. Sóng điện từ từ thiết bị điện tử phát ra có tác dụng kích thích não ghi nhớ.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Khi xem phim, mắt và tai là các cơ quan tiếp nhận, chúng đưa được nhiều thông tin vào trung khu xử lý trong não hơn (so với chỉ tiếp nhận thông tin bằng mắt) nên não có nhiều dữ liệu để ghi nhớ thông tin.
A. Nuốt
B. Nổi da gà
C. Chớp mắt
D. Bước đi
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: hoạt động di chuyển được điều khiển bởi hệ thần kinh vận động.
1. Giật mình khi bỗng có tiếng động lớn.
2. Sặc khi nuốt quá vội.
3. Trả lời tin nhắn khi điện thoại báo.
4. Biết đi xe máy.
5. Nhắm mắt khi có ánh sáng cường độ lớn rọi vào mắt.
A. 1; 2; 5.
B. 1; 3; 5.
C. 2; 3; 4.
D. 3; 4; 5.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Phản xạ không điều kiện là những phản xạ đơn giản, bẩm sinh, trả lời các kích thích không điều kiện.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *