Đặc điểm | Tuyến ngoại tiết | Tuyến nội tiết | |
Khác nhau | Cấu tạo | - Gồm các tế bào tuyến và ống dẫn chất tiết | - Gồm các tế bào tuyến và mạch máu |
Đường đi của sản phẩm tiết | - Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan | - Chất tiết ngấm vào máu rồi được vận chuyển theo máu đến các cơ quan | |
Ví dụ | Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn … | Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận …. | |
Giống nhau | Đều gồm các tế bào tuyến và đều tiết ra các sản phẩm tiết tham gia vào điều hòa quá trình sống của cơ thể |
* Lưu ý: có 1 số tuyến vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết (tuyến pha), ví dụ: tuyến tụy vừa tiết ra dịch tụy đổ vào ruột, vừa tiết ra hoocmon ngấm vào máu.
a. Tính chất của hoocmon
b. Vai trò của hoocmon
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
Tính đặc trưng cho loài
Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
Có tính đặc hiệu
Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu?
Tuyến ức
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 55để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 175 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 175 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 121 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 121 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 126 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 126 SBT Sinh học 8
Bài tập 5-TN trang 126 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 126 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 127 SBT Sinh học 8
Bài tập 27 trang 130 SBT Sinh học 8
Bài tập 28 trang 131 SBT Sinh học 8
Bài tập 30 trang 131 SBT Sinh học 8
Bài tập 31 trang 131 SBT Sinh học 8
Bài tập 32 trang 132 SBT Sinh học 8
Bài tập 34 trang 132 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
Tính đặc trưng cho loài
Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
Có tính đặc hiệu
Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu?
Tuyến ức
Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ
Hệ nội tiết có đặc điểm nào dưới đây?
Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?
Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là gì?
Tính đặc hiệu của hoocmon là gì?
Hoocmon nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tụy?
Lập bảng so sánh cấu tạo về chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào?
Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn, từ đó xác định rõ tầm quan trọng của các tuyến nội tiết đối với đời sống.
Cơ thể người có những tuyến nội tiết nào?
Vai trò của các tuyến nội tiết là gì?
Hoocmôn từ các tuyến nội tiết tạo ra ngấm thẳng vào máu được vận chuyển đi khắp cơ thể nhưng lại chỉ tác dụng đến từng cơ quan hay một nhóm tế bào xác định là vì sao?
Trong các tuyến sau, tuyến giữ vai trò quan trọng nhất là
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến giáp,
C. Tuyến yên
D. Tuyến trên thận.
Hệ nội tiết có vai trò
A. Tác động đến các cơ quan đích thông qua đường máu (chậm nhưng kéo đài)ế
B. Điều hoà các quá trình sinh lí.
C. Điều hoà tim mạch.
D. Cả A và B.
Hoocmôn có tính chất
A. Chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
B. Có hoạt tính sinh học cao.
C. Không mang tính đặc trưng cho loài.
D. Cả A, B và C.
Hoocmôn có vai trò gì?
A. Duy trì tính ổn định của môi trường trong, điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
B. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu.
C. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
D. Tiết hoocmôn.
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tuyến nội tiết 2. Tuyến ngoại tiết 3. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể. 4. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. | A. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể B. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. C. Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhimg có hoạt tính sinh học cao. D. Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, tham gia vào quá trình tiêu hoá. | 1... 2... 3... 4... |
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tuyến sinh dục 2. Tuyến yên 3. Tuyến giáp 4. Tuyến trên thận | A. tiết hoocmôn TH. B. tiết hoocmôn testôstêrôn. C. tiết hoocmỏn tăng trưởng. D. tiết hoocmôn anđostêron. | 1... 2... 3... 4... |
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. 2. Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao. 3. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu. 4. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì tính ổn định của môi trường trong. |
Câu | Đúng | Sai |
1. Hoocmôn tác động đến các cơ quan theo đường máu nên rất nhanh. 2. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đều đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lí của cơ thể. 3. Hoocmồn cần có một lượng lớn, mới có tác dụng đến các cơ quan đích 4. Trẻ em khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ gây chậm lớn, trí não kém phát triển. |
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng vì nó tiết nhiều loại hoocmôn kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác. 2. Sự rối loạn hoạt động nội tiết của tuyến tuỵ sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là suy dinh dưỡng. 3. Tuyến tuỵ là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hoá và vừa tiết hoocmôn. 4. Glucagôn làm giảm lượng đường huyết khi lượng đường trong máu tăng. |
Điền dâu X vào ô phù hợp trong bảng sau
Tuyến nội tiết | Tuyên ngoại tiết | |
Tuyến tuỵ | ||
Tuyến nước bọt | ||
Tuyến gan | ||
Tuyến ruột | ||
Tuyến yên | ||
Tuyến giáp | ||
Tuyến cận giáp | ||
Tuyến trên thận | ||
Tuyến sinh dục | ||
Tuyến mồ hôi |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Ở người, vùng cổ có 2 tuyến nội tiết.
Đáp án B
A. tuyến trên thận.
B. tuyến tiền liệt.
C. tuyến tiền đình.
D. tuyến hành.
Câu trả lời của bạn
Tuyến Côpơ là tên gọi khác của tuyến hành.
Đáp án D
A. Tuyến nước bọt
B. Tuyến mồ hôi
C. Tuyến sữa
D. Tuyến yên
Câu trả lời của bạn
Tuyến yên là tuyến nội tiết trong cơ thể. Chịu chức năng sản xuất và bài tiết một số hormone quan trọng.
Đáp án D
A. Tuyến trên thận
B. Tuyến tùng
C. Tuyến mật
D. Tuyến giáp
Câu trả lời của bạn
Tuyến mật là tuyến ngoại tiết. Tuyến ngoại tiết (exocrine gland)[1] là những tuyến tiết các sản phẩm của nó qua một hệ thống ống dẫn từ cơ quan sản xuất lên bề mặt. Tuyến ngoại tiết còn giữ liên lạc với biểu mô phủ tại xuất nguồn của tuyến; sự liên lạc này thể hiện dưới dạng ống bài xuất có cấu tạo bởi các tế bào biểu mô phủ, có tính năng bài xuất chất tiết của tuyến ra ngoài.
Đáp án C
A. Đặc trưng cho loài
B. Đặc hiệu
C. Hoạt tính sinh học cao
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu trả lời của bạn
Hormone không đặc trưng cho loài vì có nhiều hormone có thể xuất hiện ở nhiều loài khác nhau.
Đáp án A
A. Tính đặc hiệu
B. Hoạt tính sinh học cao
C. Không đặc trưng cho loài
D. Cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Hoocmon sản phẩm của tuyến nội tiết có đặc điểm:
- Tính đặc hiệu
- Hoạt tính sinh học cao
- Không đặc trưng cho loài
Đáp án D
A. Là thành phần cấu tạo của hemoglobin trong hồng cầu
B. Là thành phần cấu tạo của hoocmon tuyến giáp
C. Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể
D. Là thành phần cấu tạo của nhiều hoocmon và vitamin
Câu trả lời của bạn
Lưu huỳnh có vai trò chủ yếu là thành phần cấu tạo của nhiều hoocmon và vitamin.
Đáp án D
A. Tuyến tùng
B. Tuyến sữa
C. Tuyến tụy
D. Tuyến nhờn
Câu trả lời của bạn
Tuyến tụy là tuyến pha.
Đáp án C
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến cận giáp
C. Tuyến tùng
D. Tuyến trên thận
Câu trả lời của bạn
Tuyến tùng có hình dạng giống như một quả tùng nhỏ nằm gần trung tâm của não, giữa hai bán cầu chui trong rãnh chỗ gặp nhau của hai đồi não.
Đáp án C
A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.
D. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
Câu trả lời của bạn
Hoocmon có hoạt tính sinh học cao là đặc điểm của hoocmon.
Đáp án D
A. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
B. Tác động qua đường máu.
C. Chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu trả lời của bạn
Hệ nội tiết có các đặc điểm như: Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, tác động qua đường má, chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra.
Đáp án D
A. Tuyến mồ hôi.
B. Tuyến ức.
C. Tuyến yên.
D. Tuyến giáp
Câu trả lời của bạn
Tuyến mồ hôi thuộc tuyến ngoại tiết.
Đáp án A
A. Tuyến tụy.
B. Tuyến cận giáp.
C. Tuyến yên.
D. Tuyến tùng
Câu trả lời của bạn
Tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết.
Đáp án A
A. FSH.
B. Hoocmon.
C. Mồ hôi.
D. Dịch nhầy.
Câu trả lời của bạn
Sản phầm tiết của các tuyến nội tiết là hoocmon.
Đáp án B
A. Máu.
B. Tim
C. Tuyến yên.
D. Vùng dưới đồi.
Câu trả lời của bạn
Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ máu.
Đáp án A
A. FSH
B. LH
C. Insullin.
D. Ostrogen.
Câu trả lời của bạn
Insullin được tuyến tụy tiết ra có tác dụng làm hạ đường huyết.
Đáp án C
A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
B. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể.
C. Không đặc trưng cho loài.
D. Có hoạt tính sinh học cao.
Câu trả lời của bạn
Tính đặc hiệu của hoocmon là chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
Đáp án A
A. 2, 4
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 1, 2, 3, 4
Câu trả lời của bạn
Hoocmôn có vai trò:
+ Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
+ Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Đáp án C
A. Tuyến ức
B. Tuyến nhờn
C. Tuyến mồ hôi
D.
Câu trả lời của bạn
Tuyến nội tiết tiết ra hormone đổ vào máu, không có ống dẫn.
Tuyến ức là tuyến nội tiết.
Tuyên nhờn và tuyến mồ hôi là tuyến ngoại tiết.
Đáp án A
A. tuyến yên
B. tuyến giáp
C. tuyến nước bọt
D. tuyến trên thận
Câu trả lời của bạn
Ví dụ về các tuyến ngoại tiết bao gồm mồ hôi, nước bọt, tuyến vú, tuyến lông mi, tuyến nước mắt, tuyến bã nhờn và chất nhầy.
Tuyến nước bọt là tuyến ngoại tiết.
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *