Ví dụ về các phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
STT | Ví dụ | Phản xạ không điều kiện | Phản xạ có điều kiện |
1 | Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại | x | |
2 | Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra | x | |
3 | Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ | x | |
4 | Trời rét, môi tím ngắt, người run cầm cập và sởn gai ốc | x | |
5 | Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học | x | |
6 | Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa | x |
Nhận xét:
Ví dụ: khóc, cười …
Ví dụ: đạp xe đạp, đá bóng …
Thấy đèn đỏ thì dừng lại Mùa đông đến mặc áo ấm
a. Hình thành phản xạ có điều kiện
* Thí nghiệm của nhà lí học người Nga I.P. Paplop: phản xạ tiết nước bọt đối với ánh sáng đèn hoặc kích thích bất kì
* Điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện
b. Ức chế phản xạ có điều kiện
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện - Bẩm sinh - Bền vững - Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại - Số lượng có hạn - Cung phản xạ đơn giản - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống | - Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện - Được hình thành ngay trong đời sống - Dễ bị mất đi khi không củng cố - Có tính cá thể, không di truyền - Số lượng không hạn định - Hình thành đường liên hệ tạm thời - Trung ương nằm ở vỏ não |
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 52 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tính chất nào sau đây thuộc phản xạ không điều kiện:
Ở người, hoạt động nào dưới đây là phản xạ có điều kiện.
Phản xạ có điều kiện là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 52để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 168 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 168 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 168 SGK Sinh học 8
Bài tập 10 trang 104 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 104 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 107 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 107 SBT Sinh học 8
Bài tập 35 trang 111 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Tính chất nào sau đây thuộc phản xạ không điều kiện:
Ở người, hoạt động nào dưới đây là phản xạ có điều kiện.
Phản xạ có điều kiện là
Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ có điều kiện?
Phản xạ không điều kiện là
Buổi sáng nghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ của loại phản xạ nào?
Thí nghiệm về sự phản xạ có điều kiện do ai nghiên cứu
Phản xạ nào phải thường xuyên củng cố, nếu không củng cố sẽ mất do ức chế tắt dần?
Phản xạ không điều kiện có tính chất nào dưới đây?
Phản xạ có điều kiện có tính chất nào dưới đây?
Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Trình bày quá trình hình thành một phản xạ có điều kiện (tự chọn) và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả.
Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người.
Phản xạ có điều kiện là gì? Nêu những điều kiện cần để thành lập được một phản xạ có điều kiện?
Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện và nêu rõ mối quan hệ giữa hai loại phản xạ này (nếu có)?
Phản xạ không điều kiện có đặc điểm
A. Sinh ra đã có, không cần phải học tập.
B. Được hình thành trong đời sống cá thể.
C. Có thể mất đi nếu không đươc nhắc lại.
D. Cả A và B.
Phản xạ có điều kiện có đặc điểm
A. Sinh ra đã có, không cần phải học tập.
B. Được hình thành trong đời sống cá thể.
C. Số lượng không hạn chế.
D. Cả B và C.
Điền dấu X vào ô phù hợp trong mỗi bảng sau:
Đăc đỉểm | Phản xạ có điều kiện | Phản xạ không điều kiện |
Trả lời các kích thích không điều kiện | ||
Trả lời các kích thích bất kì | ||
Mang tính bẩm sinh | ||
Hình thành trong quá trình phát triển cá thể | ||
Mang tính bển vững | ||
Nếu không được củng cố sẽ dễ bị mất | ||
Có tính chất di truyền | ||
Không mang tính di truyền | ||
Số lượng hạn chế | ||
Số lượng không hạn chế |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều kiện sống mới.
B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống.
C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện:
+ Đảm bảo cơ thể thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói quen tập tính tốt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu trả lời của bạn
PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện, phản xạ này đi theo ta suốt đời
PXCĐK: là phản xạ được hình thành trong đời sống hằng ngày, trong quá trình học tập rèn luyện, dễ mất đi khi không được củng cố thường xuyên
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
phản xạ không điều kiện là phản xạ khi sinh ra đã có không cần phải học tập.
phản xạ có điều kiện là phản xạ đc hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Còn Vd bạn tự viết nhé :))
* Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập.
Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại.
* Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
Ví dụ: Đi qua ngã tư thấy có đèn đỏ, những người tham gia giao thông dừng xe lại.
Câu trả lời của bạn
Phản xạ không điều kiện:
- Trả lời kích thích tương ứng (kích thích không điều kiện).
- Bẩm sinh.
- Bền vững.
- Có tính chất di truyền.
- Số lượng hạn chế.
- Cung phản xạ đơn giản.
- Trung ương nằm ở trụ não, tùy sổng.
Phản xạ có điều kiện
- Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần).
- Được hình thành qua học tập, rèn luyện.
- Không bền vững (dễ mất khi không củng cố).
- Có tính chất cá thể, không di truyền.
- Số lượng không hạn định.
- Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ.
- Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não.
1.Hình thành phản xạ có điều kiện
2.Ức chế phản xạ có điều kiện
Câu trả lời của bạn
Giải thính hiện tượng thôi miên và mông du.
Câu trả lời của bạn
Lấy 1 ví dụ về phản xạ có điều kiện cảu người và quá trình hoàn thành nó
Câu trả lời của bạn
Khi chào đời, dấu hiệu đầu tiên để biết đứa trẻ bình thường là khóc.
Khi lưu thông các phương tiện trên đường như xe đạp, xe máy, ô tô,… Các bạn gặp đèn đỏ thì sẽ dừng lại và gặp đèn xanh thì đi bình thường. Đây là phản xạ mà các bạn được thầy cô, bố mẹ dạy trong đời sống hàng ngày.
Đến mùa đông, các bạn thường mặc nhiều quần áo để không bị lạnh.
Câu trả lời của bạn
Về cấu tạo:
+ Khối lượng não người so với khối lượng cơ thể người lớn hơn thú.
+ Não người có nhiều khúc cuộn não => tăng diện tích bề mặt, tăng noron (là trung tâm của các phản xạ có điều kiện)
_ Về chức năng: Não người có những vùng chức năng mà thú không có:
+ Vùng vị giác
+ Vùng hiểu tiếng nói
+ Vùng hiểu chữ viết
+ Vùng vận động ngôn ngữ
=> Đại não người tiến hóa hơn hẳn so với lớp thú.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Đầu tiên ông đưa cong chó vào 1 căn phòng rồi bật đèn, ta thấy con chó k tiết nước bọt
Ngày hôm sau ông cx bật đèn sau đó cho con chó ăn, ta thấy con chó có hiện tượng tiết nước bọt. Lập đi lập lại hành động này trong nhiều ngày. (lưu ý phải bật đèn trước khi cho chó ăn)
Nhiều ngày sau, cho chó vào phòng, bật đèn lên thì ta liền thấy con chó có hiện tượng tiết nước bọt mạc dù ta vẫn chưa mang đò ăn ra.
Câu trả lời của bạn
-Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện : +Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện, trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. +Quá trình này phải được lặp đi lặp lại nhiều lần
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa:
Câu trả lời của bạn
Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ nhiều lần sẽ hình thành ở gà phản xạ có điều kiện : "tiếng mõ là tín hiệu gọi ăn", nên khi nghe mõ là gà chạy về ăn.
Sở dĩ như vậy là do giữa vùng thính giác và vùng ăn uống trên vỏ não đã hình thành đường liên hệ tạm thời.
Tuy nhiên, nếu gõ mõ, gà chạy về mà không được cho ăn nhiều lần thì về sau khi nghe tiếng mõ gà cũng không chạy về nữa. Đó là do đường liên hệ tạm thời giữa vùng ăn uống và vùng thính giác không được củng cố nên đã mất.
Câu trả lời của bạn
Phản xạ có điều kiện là những phản xạ được hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập, rèn luyện.
Phản xạ có điều kiện dễ thay đổi, tạo điều kiện cho quá trình sống của động vật nói chung và con người nói riêng thích nghi với môi trường luôn thay đổi.
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện | 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) |
2. Bẩm sinh |
|
| 3’. Dễ mất khi không củng cố |
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại |
|
| 5’. Số lượng không hạn định |
6. Cung phản xạ đơn giản | 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ |
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống |
|
Câu trả lời của bạn
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện | 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) |
2. Bẩm sinh | 2’. Học được |
3. Bền vững, không bị mất đi khi không củng cố | 3’. Dễ mất khi không củng cố |
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại | 4’. Không di truyền, có tính chất cá thể |
5. Số lượng hạn chế | 5’. Số lượng không hạn định |
6. Cung phản xạ đơn giản | 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ |
7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống | 7’. Trung ương nằm ở vỏ não |
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *