Sóng âm → vành tai → ống tai → rung màng nhĩ → chuỗi xương tai → rung màng cửa bầu → chuyển động ngoại dịch → nội dịch trong ốc tai màng → cơ quan coocti → xung thần kinh → theo dây thần kinh thính giác → cơ quan thính giác ở thùy chẩm → nhận biết về âm thanh phát ra.
Vệ sinh tai bằng tăm bông
Hạn chế tiếng ồn
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 51 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đâu không phải biện pháp bảo vệ tai:
Chức năng của ốc tai:
Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 51để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 165 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 165 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 161 SGK Sinh học 8
Bài tập 7 trang 104 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 104 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 104 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Đâu không phải biện pháp bảo vệ tai:
Chức năng của ốc tai:
Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?
Thành phần nào dưới đây không thuộc tai trong?
Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có chức năng gì?
Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào?
Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào?
Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?
Ốc tai màng là một ống màng chạy dọc ống tai xương và cuốn quanh trụ ốc hai vòng rưỡi, gồm
Ráy tai có là do đâu?
Hãy trình bày cấu tạ của ốc tai dựa vào hình 51-2.
Quá trình thu nhận kích thích của song âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được?
Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái.
Tai gồm những bộ phận nào? Và có chức năng gì?
Trình bày bộ phận thụ cảm của cơ quan phân tích thính giác giúp ta thu nhận được những kích thích âm thanh cao thấp (thanh trầm), mạnh yếu (to, nhỏ)?
Tại sao nói "Căng tai ra mà nghe". Điều đó có ý nghĩa gì? Xảy ra khi nào?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Xương đe
B. Xương búa
C. Xương bàn đạp
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Xương bàn đạp nằm áp sát với màng cửa bầu dục.
Đáp án C
A. Nội dịch
B. Màng bên
C. Màng cơ sở
D. Màng tiền đình
Câu trả lời của bạn
Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở màng cơ sở trong ốc tai.
Đáp án C
A. Xương chày
B. Xương búa
C. Xương đe
D. Xương bàn đạp
Câu trả lời của bạn
Tai giữa gồm có xương đe, xương búa và xương bàn đạp.
Đáp án A
A. Hệ thống xương ở khoang tai giữa
B. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên
C. Ốc tai
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có vai trò thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
Đáp án B
A. Xương đe
B. Xương bàn đạp
C. Xương búa
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Xương đe khớp với xương bàn đạp bởi khớp đe-bàn đạp.
Đáp án A
A. Ống tai – màng nhĩ – xương búa – xương đe – xương bàn đạp – màng cửa bầu dục - ốc tai
B. Ống tai – màng nhĩ – xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng cửa bầu dục - ống bán khuyên - ốc tai
C. Ống tai – màng cửa bầu dục - xương bàn đạp – xương đe – xương búa – màng nhĩ - ốc tai
D. Ống tai – màng nhĩ – xương đe – xương bàn đạp – xương búa – màng cửa bầu dục - ốc tai
Câu trả lời của bạn
Thứ tự truyền sóng âm đúng là: Ống tai – màng nhĩ – xương búa – xương đe – xương bàn đạp – màng cửa bầu dục - ốc tai.
Đáp án A
A. Vùng thị giác
B. Vùng cảm giác
C. Vùng thính giác
D. Vùng vận động
Câu trả lời của bạn
Vùng thính giác nằm ở thùy thái dương.
Đáp án C
A. Xương bàn đạp
B. Ốc tai
C. Ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình
Câu trả lời của bạn
Xương bàn đạp là xương thuộc phần tai giữa của người và động vật có vú. Xương có kích thước nhỏ, trông như chiếc bàn đạp, và danh pháp có nguồn gốc từ hình dạng của xương (tiếng Latinh: Stapes).
Đáp án A
A. phần nội dịch.
B. phần ngoại dịch.
C. màng cơ sở.
D. màng tiền đình.
Câu trả lời của bạn
Tại ốc tai, cơ quan Coocti nằm ở màng cơ sở.
Đáp án C
A. Vùng vận động
B. Vùng thính giác
C. Vùng thị giác
D. Vùng cảm giác
Câu trả lời của bạn
Tại thuỳ thái dương của vỏ não tồn tại vùng chức năng thính giác.
Đáp án B
A. Đảm bảo sự cân bằng về áp suất giữa hai bên màng nhĩ
B. Đảm bảo cho các kích thích sóng âm được truyền liền mạch từ tai giữa đến tai trong
C. Đảm bảo cho áp lực về âm thanh không gây tác động xấu lên ốc tai
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng khoang tai giữa thông với hầu qua vòi nhĩ có ý nghĩa giúp đảm bảo sự cân bằng về áp suất giữa hai bên màng nhĩ.
Đáp án A
A. xương quay, xương đe và xương búa.
B. xương trụ, xương mác và xương chày.
C. xương đòn, xương ức và xương búa.
D. xương búa, xương đe và xương bàn đạp.
Câu trả lời của bạn
Khoang tai giữa bao gồm 3 xương, đó là xương búa, xương đe và xương bàn đạp.
Đáp án D
A. Ống bán khuyên
B. Ốc tai
C. Bộ phận tiền đình
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu trả lời của bạn
Ốc tai có vai trò thu nhận các kích thích sóng âm.
Đáp án B
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
Hệ thống thính giác bao gồm 3 phần: Tai ngoài, tai giữa và tai trong.
Đáp án A
A. Xương tai
B. Ốc tai
C. Ống bán khuyên
D. Cơ quan Coocti
Câu trả lời của bạn
Xương tai không nằm ở tai trong mà nằm ở tai giữa.
Đáp án A
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Câu trả lời của bạn
Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
Đáp án C
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Mỗi bên tai người có 3 ống bán khuyên
Đáp án C
A. màng bên.
B. màng cơ sở.
C. màng tiền đình.
D. màng cửa bầu dục.
Câu trả lời của bạn
Trên màng cơ sở có cơ quan coocti: chứa tế bào thụ cảm thính giác.
Đáp án B
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa vì khi bị viêm họng, vi khuẩn có thể qua vòi nhĩ lên tai giữa dẫn tới viêm tai.
Vòi nhĩ ở trẻ em có dạng thẳng, ngắn, nằm ngang và hơi mở so với người trưởng thành. Do đó vi khuẩn có thể dễ dàng xâm nhập từ mũi hầu vào tai giữa gây viêm nhiễm.
Đáp án B
A. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…).
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý:
- Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
- Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…).
- Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *