Trong bài này, các em sẽ được tìm hiểu về cấu tạo của da, chức năng của da từ đó giải thích được các hiện tượng xảy ra trên cơ thể mình.
Cấu tạo của da gồm 3 lớp:
Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước → Vì các sợi mô liên kết bền chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn
Ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc → Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm
Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá? → Trời nóng mao mạch máu dưới da dãn tuyến mô hôi tiết nhiều mồ hôi, trời lạnh mao mạch máu dưới da co
cơ co lông chân co
Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? → Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học chống mất nhiệt khi trời rét.
Tóc và lông mày có tác dụng gì? → Tóc tạo nên lớp đệm không khí để chống tia tử ngoại, điều hoà nhiệt độ, lông mày ngăn mồ hôi và nước
Sau khi học xong bài này các em cần
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 41 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cấu tạo của da gồm có:
Các chức năng của da là:
Lớp tế bào chết ở da là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 41để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 133 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 133 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 88 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 88 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 88 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 89 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 106 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 107 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 89 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 89 SBT Sinh học 8
Bài tập 1-TN trang 89 SBT Sinh học 8
Bài tập 3-TN trang 89 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 89 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 89 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 90 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 90 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 90 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 90 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 90 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 90 SBT Sinh học 8
Bài tập 12 trang 91 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 91 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 91 SBT Sinh học 8
Bài tập 15 trang 91 SBT Sinh học 8
Bài tập 16 trang 91 SBT Sinh học 8
Bài tập 17 trang 91 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 92 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 92 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 92 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 93 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 93 SBT Sinh học 8
Bài tập 25 trang 93 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Cấu tạo của da gồm có:
Các chức năng của da là:
Lớp tế bào chết ở da là:
Lớp nào nằm ngoài cùng, tiếp xúc với môi trường trong cấu trúc của da?
Đặc điểm nào không có ở tầng sừng của da?
Lỗ chân lông co vào được là nhờ hoạt động của bộ phận nào?
Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?
Lông và móng có bản chất là gì?
Chức năng nào không được thực hiện bởi da người?
Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?
Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
Hãy trình bày các chức năng của da?
Chức năng nào của da là quan trọng nhất? Vì sao?
Chức năng che chở và bảo vệ của da do bộ phận nào đảm nhiệm?
Chức năng điểu hoà thân nhiệt của cơ thể do bộ phận nào đảm nhiệm?
Khi trời quá nóng da có phản ứng
A. Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi.
B. Mao mạch dưới da dãn.
C. Mao mạch dưới da co.
D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
Khi trời quá lạnh da có phản ứng
B. Mao mạch dưới da dãn.
C. Mao mạch dưới da co.
D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
Chức năng tiếp nhận các kích thích của da do bộ phận nào đảm nhiệm?
Phân tích ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da?
Da có chức năng
A. Tiếp nhận kích thích
B. Bài tiết mồ hôi
C. Đào thải chất độc
D. Cả A, B và C
Da có cấu tạo gồm
A. Lớp bì, lớp biểu bì.
B. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da.
C. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.
D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da.
Ngoài cùng của tầng sừng
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
Lớp dưới của tầng sừng
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
Cấu tạo của lớp bì
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
Cấu tạo của lớp mỡ dưới da
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
Vào mùa hanh khô, da thường có vảy trắng bong ra là do
A. Lớp da ngoài cùng bị tổn thương.
B. Lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.
C. Mọc lớp da mới.
D. Cả A, B và C.
Da luôn mềm mại là do
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
D. Cả A và B.
Da không thấm nước là đo
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bế mặt da.
D. Cả A và C.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Cảm giác
B. Điều hoà thân nhiệt
C. Tiêu hoá
D. Bài tiết
Câu trả lời của bạn
Da không thực hiện chức năng tiêu hóa.
Đáp án C
A. lớp mỡ.
B. tầng tế bào sống.
C. tầng sừng.
D. tuyến mồ hôi.
Câu trả lời của bạn
Lông và móng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.
Đáp án B
A. Collagen
B. Keratin
C. Cazein
D. Fibrinôgen
Câu trả lời của bạn
Collagen là thành phần chủ yếu trong lớp bì của da.
Đáp án A
A. Đùi
B. Mu bàn tay
C. Lòng bàn chân
D. Má
Câu trả lời của bạn
Ở người, lòng bàn chân không có lông.
Đáp án C
A. Tóc
B. Lông
C. Móng
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Lông, tóc và móng là sản phẩm của da. - Chúng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.
Đáp án D
A. Tăng nhiệt lượng lên
B. Thoát bớt nước ra ngoài
C. Giảm lượng nhiệt xuống
D. Tất cả các ý trên
Câu trả lời của bạn
A
Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể: Tăng nhiệt lượng lên, thoát bớt nước ra ngoài, giảm lượng nhiệt xuống.
Đáp án C
A. Bảo vệ trán
B. Hạn chế bụi bay vào mắt
C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt
D. Giữ ẩm cho đôi mắt
Câu trả lời của bạn
Lông mày có tác dụng ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt.
Đáp án C
A. Mô liên kết
B. Mô cơ
C. Mô biểu bì
D. Mô thần kinh
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt.
Đáp án A
A. Thụ quan
B. Tuyến mồ hôi
C. Tuyến nhờn
D. Tầng tế bào sống
Câu trả lời của bạn
Hoạt động của tuyến nhờn giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước.
Đáp án C
A. Thụ quan
B. Mạch máu
C. Tuyến mồ hôi
D. Cơ co chân lông
Câu trả lời của bạn
Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thụ quan.
Đáp án A
A. Tầng sừng
B. Tầng tế bào sống
C. Lớp bì
D. Lớp mỡ
Câu trả lời của bạn
Da trâu, bò dùng để làm trống, đó thực chất là lớp bì của da.
Đáp án C
A. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài
B. Bảo vệ cơ thể
C. Điều hòa thân nhiệt
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Da có vai trò:
- Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài
- Bảo vệ cơ thể
- Điều hòa thân nhiệt
Đáp án D
A. Lớp biểu bì
B. Lớp bì
C. Lớp mỡ dưới da
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Các hạt sắc tố tồn tại ở lớp biểu bì.
Đáp án A
A. 30%
B. 5%
C. 10%
D. 20%
Câu trả lời của bạn
Da người thải khoảng 10% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ CO2).
Đáp án C
A. Tuyến nhờn
B. Tầng sừng
C. Tầng tế bào sống
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Tuyến bã nhờn (nơi sản sinh dầu cho bề mặt da) và tuyến mồ hôi (nơi vận chuyển nước và axit lactic tới bề mặt da) thì đều được đặt tại lớp hạ bì.
Đáp án A
A. Tuyến nhờn
B. Mạch máu
C. Sắc tố da
D. Thụ quan
Câu trả lời của bạn
Sắc tố da nằm ở tầng tế bào sống
Đáp án C
A. Cơ co chân lông
B. Lớp mỡ
C. Thụ quan
D. Tầng sừng
Câu trả lời của bạn
Tầng sừng bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau.
Đáp án D
A. tầng sừng.
B. tầng tế bào sống.
C. cơ co chân lông.
D. mạch máu.
Câu trả lời của bạn
Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.
Đáp án B
A. Gan bàn chân
B. Má
C. Bụng chân
D. Đầu gối
Câu trả lời của bạn
Ở người, lông không bao phủ ở vị trí gan bàn chân.
Đáp án A
A. lớp da ngoài cùng bị tổn thương.
B. lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.
C. mọc lớp da mới.
D. cả A, B và C.
Câu trả lời của bạn
Vào mùa hanh khô, lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *