Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu về Các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, các biện pháp để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu khỏi các tác nhân có hại, từ đó các em biết cách bảo vệ sức khỏe của bản thân.
Khi đường dẫn tiểu bị nghẽn bởi sỏi → gây bí tiểu → nguy hiểm đến tính mạng
Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu | Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh |
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
|
|
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu | Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. |
Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
Sau khi học xong bài này các em cần
• Trình bày được tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
• Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Những nhóm tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, cần có các thói quen nào?
Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 40để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 130 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 130 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 79 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 79 SBT Sinh học 8
Bài tập 5-TN trang 79 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 80 SBT Sinh học 8
Bài tập 15 trang 81 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 81 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 82 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 82 SBT Sinh học 8
Bài tập 26 trang 83 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Những nhóm tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, cần có các thói quen nào?
Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
Những yếu tố không thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?
Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?
Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?
Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?
Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?
Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?
Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có.
Hệ bài tiết nước tiểu của người có thể bị gây hại như thế nào?
Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
Không nên nhịn tiểu lâu vì
A. Hạn chế các vi khuẩn gây bệnh.
B. Tăng khả năng tạo sỏi thận.
C. Tăng khả năng tạo thành nước tiểu.
D. Cả A và B.
Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là
A. Thường xuyên giữ vệ sinh cho cơ thể.
B. Khẩu phần ăn hợp lí.
C. Đi tiểu đúng lúc.
D. Cả A, B và C.
Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là
A. Các chất độc trong thức ăn
B. Khẩu phần ăn không hợp lí
C. Các vi trùng gây bệnh
D. Cả A, B và C.
Khẩu phần ăn hợp lí có tác dụng
A. Hạn chế tác hại của chất độc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.
C. Tránh cho thận làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
D. Cả A, B và C.
Thường xuyên giữ vệ sinh cho hệ bài tiết có tác dụng
A. Hạn chế tác hại của chất độc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục.
C. Tránh cho thận làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
D. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật.
Đi tiểu đúng lúc có tác dụng
A. Hạn chế tác hại của chất độc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
C. Tránh làm việc nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
D. Hạn chế tác hại của các vi sinh vật.
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1.Khi cầu thận bị viêm 2. Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn 3. Tế bào Ống thận bị tổn thương | A. quá trình lọc máu bị ngừng trệ. B. quá trình hấp thụ lại các chất bị rối loạn. C. hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc. | 1... 2... 3... |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Thủy ngân
B. Nước
C. Glucôzơ
D. Vitamin
Câu trả lời của bạn
Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi thủy ngân.
Đáp án A
A. Bài tiết nước tiểu
B. Lọc máu
C. Hấp thụ và bài tiết tiếp
D. Tất cả các phương án trên
Câu trả lời của bạn
Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động hấp thụ và bài tiết tiếp.
Đáp án C
A. Viêm thận
B. Sỏi thận
C. Nhiễm trùng thận
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Sự kết tinh muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu sẽ gây ra sỏi thận.
Đáp án B
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Uống đủ nước
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần đi tiểu đúng lúc, uống đủ nước, giữ gìn vệ sinh thân thể.
Đáp án D
A. dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liẽn tục.
B. dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng dái.
C. hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
D. dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
Câu trả lời của bạn
Nhịn đi tiểu lâu có hại vì dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
Đáp án D
A. Ăn quá mặn, quá chua
B. Uống nước vừa đủ
C. Đi tiểu khi có nhu cầu
D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu trả lời của bạn
Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh ăn quá mặn, quá chua.
Đáp án A
A. Vận động mạnh
B. Viêm bàng quang
C. Sỏi thận
D. Suy thận
Câu trả lời của bạn
Vận động mạnh cần nhiều năng lượng nên hệ bài tiết cần hoạt động tích cực nhưng hầu hết nước được bài tiết qua tuyến mồ hôi ở da nên không gây buồn tiểu đêm.
Đáp án A
A. Sỏi thận
B. Bia
C. Vi khuẩn gây viêm
D. Huyết áp
Câu trả lời của bạn
Bia là một thức uống lợi tiểu.
Đáp án B
A. Màu vàng nhạt
B. Màu đỏ nâu
C. Màu trắng ngà
D. Màu trắng trong
Câu trả lời của bạn
Nước tiểu bình thường có màu vàng nhạt (pH khoảng 6-6,5) là dấu hiệu của hệ bài tiết khỏe mạnh.
Đáp án A
A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết
B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa
C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu
D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết
Câu trả lời của bạn
Các thuốc kháng sinh thường được bào chế để chỉ tồn tại trong cơ thể một thời gian nhất định, sau đó chúng sẽ phân rã hoặc được cơ thể bài tiết thông qua đường nước tiểu.
Đáp án D
A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác
B. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại
C. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu trả lời của bạn
Nếu bóng đái quá căng trong thời gian dài, một lượng nước tiểu sẽ được vận chuyển lại ống thận và hấp thụ lại.
Đáp án B
A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.
B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.
C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.
D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.
Câu trả lời của bạn
2 quả thận có cấu tạo giống nhau, một quả thận có khả năng lọc máu bài tiết cho cơ thể đủ để duy trì sự sống nhưng sẽ khiến thận phải hoạt động mệt mỏi.
Đáp án A
A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại
B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò
C. Ống thận bị chết và rụng ra
D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết
Câu trả lời của bạn
Khi cấu trúc thận bị tổn thương, ống thận có thể bị sưng, tắc, chết và rụng ra khiến máu và nước tiểu hòa vào nhau.
Đáp án C
A. Bài tiết tiếp
B. Hấp thụ lại
C. Lọc máu
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn lọc máu không cần đến ATP.
Đáp án C
A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.
B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.
C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.
D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.
Câu trả lời của bạn
Quá trình tạo nước tiểu chính thức đến bóng đái trải qua các giai đoạn từ lọc máu tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp thành nước tiểu chính thức mới đưa đến bóng đái.
Đáp án C
A. Ăn nhiều đồ mặn.
B. Ăn thật nhiều nước.
C. Nhịn tiểu lâu.
D. Tập thể dục thường xuyên.
Câu trả lời của bạn
Tập thể dục giúp các cơ quan trong cơ thể trao đồi chất tích cực và có nguồn năng lượng lành mạnh.
Đáp án D
A. Thức ăn mặn
B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)
C. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác
D. Nhịn tiểu lâu
Câu trả lời của bạn
Tác nhân gián tiếp gây hại thận: Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác.
Đáp án C
Giải thích cơ sở khoa học của thói quen khi muốn đi tiểu nên đi ngay ?
Câu trả lời của bạn
nếu nhịn tiểu quá lâu sẽ dẫn đến việc dãn chứa bàng quang và lâu dần sẽ bị rối loạn tiểu tiện
các chất độc vs cặn bã vân vân và mây mây để lâu sẽ gây viêm nhiễm cho ccas bộ phận của hệ bài tiết nc tỉu đó
chất hữu cơ vô cơ lâu dần sẽ kết tinh tạo thành các khối sỏi và có khả năng cao gây sỏi thạn
okiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
Nhịn đi tiểu quá lâu có thể khiến bàng quang giãn nở, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.3
A. Hấp thụ lại, bài tiết.
B. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại.
C. Bài tiết và hấp thụ lại.
D. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp
Câu trả lời của bạn
Sự hình thành nước tiểu gồm 3 quá trình: lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.
Đáp án D
A. Axit uric
B. Ôxalat
C. Xistêin
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Sỏi đường tiết niệu được phân thành 4 loại sỏi chính dựa vào sự hình thành của sỏi và đặc điểm lâm sàng. Trong đó có: sỏi calci, sỏi nhiễm khuẩn (magnesium ammonium phosphate), sỏi acid uric, sỏi cystin và một số loại sỏi hiếm khác.
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *