Trong bài này, các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về trao đổi chất như trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong, trao đổi chất giữa tế bào và môi trường ngoài, mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
Hệ cơ quan | Vai trò trong sự trao đổi chất |
Tiêu hóa | Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể và thải các chất cặn bã ra ngoài |
Hô hấp | Lấy O2 từ môi trường cung cấp cho cơ thể và thải CO2 từ cơ thể ra ngoài môi trường |
Bài tiết | Lọc máu, thu gom chất thải để bài tiết ra ngoài dưới dạng nước tiểu và mồ hôi |
Tuần hoàn | Vận chuyển ôxi, chất dinh dưỡng tới tế bào và CO2, các chất thải từ tế bào tới cơ quan bài tiết |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Máu và nước mô vận chuyển đến tế bào những chất gì?
Quá trình trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài nhờ các hệ quan nào?
Có thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 101 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 101 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 101 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 59 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 59 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 60 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 61 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 63 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 63 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 63 SBT Sinh học 8
Bài tập 12 trang 64 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 64 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 66 SBT Sinh học 8
Bài tập 25 trang 67 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Máu và nước mô vận chuyển đến tế bào những chất gì?
Quá trình trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài nhờ các hệ quan nào?
Có thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:
Sự trao đổi khí giữa máu với tế bào là biểu hiện trao đổi chất ở cấp độ nào?
Sản phẩm nào dưới đây không được thải ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường
Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?
Cơ quan nào dự trữ chất dinh dưỡng cho cơ thể khi cần
Tại sao những người béo phì thường là những người ít vận động?
Một sản phẩm quan trọng được gan tiết ra có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa?
Tại sao mùa đông hay đi tiểu nhiều hơn?
Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế bào.
Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này.
Vì sao nói trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống?
Nêu rõ mối quan hệ giữa trao đổi chất ở phạm vi cơ thể với trao đổi chất ở phạm vi tế bào?
Trình bày mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá ở tê bào (chuyển hoá nội bào)?
Có thể xác định cường độ trao đổi chất của cơ thể bằng cách nào? Việc làm đó có ý nghĩa gì?
Trao đổi chất ở cấp độ tế bào có đặc điểm
A. Thức ăn, nước và muối khoáng... từ môi trường ngoài qua các hộ cơ quan vào cơ thể đồng thời môi trường ngoài cũng và có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
B. Thức ăn, nước và muối khoáng... từ môi trường ngoài trực tiếp vào cơ thể và sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
C. Các chất dinh dưỡng và 02 tiếp nhận từ máu được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong.
D. Môi trường trong có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể có đặc điểm
A. Thức ăn, nước và muối khoáng... từ môi trường ngoài qua các hệ cơ quan vào cơ thể đồng thời môi trường ngoài cũng tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
B. Thức ăn, nước và muối khoáng... từ môi trường ngoài trực tiếp vào cơ thể có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
C. Các chất dinh dưỡng và 02 tiếp nhận từ máu được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong.
D. Môi trường trong có sự tiếp nhận các chất thải, sản phẩm phân huỷ.
Sự trao đổi chất được thể hiện ở
A. Cấp độ cơ thể.
B. Cấp độ tế bào.
C. Cấp độ mô.
D. 2 cấp độ là cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào.
Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực chất là
A. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường ngoài.
B. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường trong.
C. Sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường ngoài.
D. Sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong.
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào có mối quan hệ là:
A. Trao đổi chất ở cấp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và O2 cho tế bào và nhận các chất thải.
B. Trao đổi chất ở cấp tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể.
c. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường ngoài và trong.
D. Cả A và B.
Trao đổi chất khác chuyển hoá vật chất là
A. Trao đổi chất là mặt biểu hiện bên ngoài của chuyển hoá vật chất xảy ra ở bên trong tế bào.
B. Chuyển hoá vật chất bao gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá xảy ra bên trong tế bào.
C. Trao đổi chất ở cấp tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể.
D. Cả A và B.
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Môi trường ngoài có vai trò 2. Qua trao đổi chất, cơ thể | A. Thải ra C02. B. Cung cấp thức ăn. C. Thải chất cặn bã. D. Tạo thành nước tiểu E. Cung cấp nước và muối khoáng. | 1... 2... |
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống.
Câu | Đúng | Sai |
1. Thức ăn và nước vào cơ thể qua hệ tiêu hoá. | ||
2. Chất thải từ hệ tiêu hoá thải ra môi trường ngoài. | ||
3. Khí thải qua hệ hô hấp là khí 02. | ||
4. Dị hoá là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng | ||
5. Đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình trái ngược nhau. |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 1-A,C; 2 – B,D,E
B. 1-B,E; 2- A,C,D
C. 1-C,D,E; 2-A,B
D. 1-A,D,E; 2-B,C
Câu trả lời của bạn
1. Môi trường ngoài có vai trò:
+ Cung cấp thức ăn (B)
+ Cung cấp nước và muối khoáng (E)
2.Qua trao đổi chất, cơ thể
+Thải ra CO2 (A)
+Thải chất cặn bã (C)
+ Tạo thành nước tiểu (D)
Đáp án B
A. nước mô.
B. dịch bạch huyết.
C. máu.
D. nước bọt.
Câu trả lời của bạn
Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là nước mô.
Đáp án A
A. Gấc
B. Roi
C. Táo ta
D. Đào lộn hột
Câu trả lời của bạn
Beta caroten là tiền chất của vitamin A, giúp cơ thể phòng tránh được tình trạng thiếu hụt vitamin A, ngăn chặn mù lòa, làm lành mạnh hóa hệ miễn dịch, có trong quả gấc.
Đáp án A
A. Vitamin B12
B. Vitamin B6
C. Vitamin B2
D. Vitamin B1
Câu trả lời của bạn
Tê phù gây ra do sự thiếu hụt vitamin B1
Đáp án D
A. Là thành phần cấu tạo nên xương và răng
B. Là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp
C. Là thành phần cấu tạo nên huyết sắc tố (hêmôglôbin) trong hồng cầu
D. Là thành phần cấu tạo nên nhiều loại vitamin
Câu trả lời của bạn
Trong cơ thể người, sắt là thành phần cấu tạo nên huyết sắc tố (hêmôglôbin) trong hồng cầu, góp phần vận chuyển khí trong cơ thể.
Đáp án C
A. Axit nuclêic
B. Prôtêin
C. Gluxit
D. Lipit
Câu trả lời của bạn
Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra 9,3 kcal, nhiều hơn so với các cơ chất khác.
Đáp án D
A. Tham gia vào sự phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh
B. Là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng
C. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ và quá trình đông máu
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu trả lời của bạn
Canxi là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng, có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ và quá trình đông máu, tham gia vào sự phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh.
Đáp án D
A. Hệ hô hấp
B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ bài tiết
Câu trả lời của bạn
Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể để tới các tế bào trao đổi chất.
Đáp án B
A. Hệ hô hấp
B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ tiêu hoá
D. Hệ hô hấp, Hệ tiêu hoá, Hệ bài tiết
Câu trả lời của bạn
Trao đổi chất của cơ thể và môi trường được thực hiện qua: hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, hệ bài tiết.
Đáp án D
A. Lưới tế bào
B. Chất tế bào
C. Nhân tế bào
D. Bộ phận khác
Câu trả lời của bạn
Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án C
A. nước mô.
B. dịch bạch huyết.
C. Máu
D. nước bọt
Câu trả lời của bạn
Tế bào trao đổi chất trực tiếp với nước mô.
Đáp án A
A. Khí ôxi và chất thải
B. Khí cacbônic và chất thải
C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng
D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
Câu trả lời của bạn
Máu và nước mô cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào.
Đáp án C
A. cơ quan sinh dục.
B. cơ quan hô hấp.
C. cơ quan tiêu hoá.
D. cơ quan bài tiết.
Câu trả lời của bạn
Các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết.
Đáp án D
A. 4 cấp độ
B. 3 cấp độ
C. 2 cấp độ
D. 5 cấp độ
Câu trả lời của bạn
Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở 2 cấp độ.
Đáp án C
A. Thức ăn, nước, muối khoáng
B. Vitamin, muối khoáng, nước
C. Ôxi, thức ăn, muối khoáng
D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng
Câu trả lời của bạn
Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm: thức ăn, nước, muối khoáng.
Đáp án A
A. Phổi
B. Dạ dày
C. Thận
D. Gan
Câu trả lời của bạn
Khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới phổi để thải ra ngoài.
Đáp án A
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ bài tiết
C. Hệ hô hấp
D. Hệ tuần hoàn
Câu trả lời của bạn
Hệ tuần hoàn là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
Đáp án D
A. Hệ hô hấp
B. Hệ tiêu hoá
C. Hệ bài tiết
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ bài tiết
Đáp án B
A. Dịch mật
B. HCl
C. Pepsin
D. Amylase
Câu trả lời của bạn
Gan sản xuất dịch mật, một dịch thể quan trọng trong quá trình tiêu hóa.
Đáp án A
A. Nước đóng vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng đi đến khắp các tế bào để nuôi cơ thể
B. Thông qua quá trình vận chuyển, nước đem theo các chất độc tố, cặn bã ra ngoài thông qua đường tiêu hóa
C. Nước điều tiết nhiệt độ cơ thể
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Nước đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và đảm bảo cho sự phát triển của cơ thể
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *