Trong bài học này các em được tìm hiểu về cấu tạo của tim phù hợp với chức năng bơm máu đi nuôi toàn cơ thể, sự hoạt động của tim theo chu kì giúp tim hoạt động suốt đời mà ko mệt mỏi.
Nội dung | Động mạch | Tĩnh mạch | Mao mạch |
---|---|---|---|
Thành mạch | 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì | 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì | 1 lớp biểu bì mỏng |
Lòng trong của mạch | Hẹp | Rộng | Hẹp nhất |
Đặc điểm khác | Động mạch chủ lớn, nhiều động mạch chủ nhỏ | Có van 1 chiều | Nhỏ, phân nhánh nhiều |
Chức năng | Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp suất lớn | Dẫn máu từ khắp cơ thể về tim | Trao đổi chất với tế bào |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài?
Với chu kì co dãn của tim thì nhịp đập trung bình với người bình thường là bao nhiêu trong một phút?
Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 57 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 57 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 28 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 28 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 32 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 33 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 33 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 33 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 34 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4?
Hình 17-4. Sơ đồ cấu tạo trong của tim
Điền vào bảng 17-2.
Bảng 17-2. Hoạt động của các van trong sự vận chuyển máu
Các pha trong một chu kì tim | Hoạt động của van trong các pha | Sự vận chuyển của máu | |
Van nhĩ - thất | Van động mạch | ||
Pha nhĩ co | |||
Pha thất co | |||
Pha dãn chung |
Chức năng của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch khác nhau như thế nào?
Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm ...(l)... Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim làm cho ...(2)... từ tâm nhĩ vào tâm thất và ...(3)...
A. Từ tâm thất vào động mạch
B. Từ tâm nhĩ vào tĩnh mạch
C. Máu được bơm theo một chiêu
D. Máu được bơm ngược chiều
E. 3 pha
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Pha nhĩ co 2. Pha nhĩ dãn 3. Pha dãn chung | A. Máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất. B. Máu từ tâm nhĩ vào tâm thất. C. Máu từ tâm thất vào động mạch. | 1.... 2.... 3.... |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1.Động mạch 2.Tĩnh mạch 3.Mao mạch | A. Thích hợp với chức năng trao đổi chất với các tế bào, vì máu chảy chậm và thành mao mạch chỉ gồm 1 lớp tế bào biểu mô. B. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với áp lực nhỏ và vận tốc tương đối nhanh. C. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với áp lực lớn, vận tốc cao. | 1.... 2.... 3.... |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tâm nhĩ trái 2. Tâm nhĩ phải 3. Tâm thất phải 4. Tâm thất trái | A. là nơi máu được bơm tới tâm thất phải. B. là nơi máu được bơm tới vòng tuần hoàn lớn. C. là nơi máu được bơm tới tâm thất trái. D. là nơi máu được bơm tới vòng tuần hoàn nhỏ. | 1.... 2.... 3.... 4.... |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1.Động mạch 2.Tĩnh mạch 3.Mao mạch | A. Nhỏ và phân nhiều .nhánh, lòng hẹp. B. Thành có 3 lớp, có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực (trừ tĩnh mạch chủ dưới). C. Thành có 3 lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày. | 1.... 2.... 3.... |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
vì sao tim hđ suốt đời mà k mệt mỏi
Câu trả lời của bạn
Chu kì co dãn của tim: tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 giây:
=> Tim làm việc 0,4 giây, nghỉ 0,4 giây -> cơ tim phục hồi khả năng làm việc.
Xin chào, mình là thành viên của team@1qqz hôm nay mình xin được phép trả lời câu hỏi của bạn nha!
Lời giải đáp cho câu hỏi tại sao tim hoạt động ngày đêm mà không mệt mỏi chính là nằm ở trong cách thức hoạt động của tim:
+ Chu kì co dãn của tim là khoảng 0.8s
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1s (thời gian nghỉ là 0,7s)
+ Tâm thất co: 0,3s (thời gian nghỉ là 0,5s)
+ Pha dãn chung: 0,4s (thời gian nghỉ là 0,4s)
+ Nhịp tim bình thường bằng 75 chu kì trong thời gian 1 phút.
tĩnh mạch có tác dụng gì
Câu trả lời của bạn
Chức năng :
- Vận chuyển máu trở về tim
- Điều hòa nhiệt độ cơ thể
- Lưu trữ máu
Tĩnh mạch có chức năng là đưa luồng máu kém dưỡng khí từ các mao mạch trở về tim. Các tĩnh mạch phổi mang máu oxy từ phổi đến tâm nhĩ trái của tim. Các tĩnh mạch hệ thống đưa máu bị thiếu oxy từ phần còn lại của cơ thể về tâm nhĩ phải của tim. Các tĩnh mạch nông nằm gần bề mặt da và không nằm gần động mạch tương ứng. Các tĩnh mạch sâu nằm sâu bên trong mô cơ và thường nằm gần một động mạch tương ứng có cùng tên.
Giai thich tai sao tim co gian nhip nhang theo chu ki
Câu trả lời của bạn
A. Tim có 4 ngăn
B. Tim hình chóp, đỉnh nằm dưới, đáy hướng lên trên và hơi lệch về phía bên trái.
C. Tim có thành tâm nhĩ dày hơn thành tâm thất
D. Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Tim có thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ
A. Đảm bảo máu lưu thông theo một chiều.
B. Ngăn cản sự hòa trộn máu
C. Đẩy máu
D. Không có đáp án nào chính xác.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van để đảm bảo máu lưu thông theo một chiều.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Hệ mạch gồm 3 loại đó là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
A. Động mạch chủ
B. Tĩnh mạch
C. Mao mạch
D. Động mạch phổi
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Mao mạch có long trong nhỏ nhất, tuy nhiên do số lượng rất nhiều và chằng chịt nên đảm bảo sự trao đổi chất cho cơ thể.
A. Động mạch
B. Tĩnh mạch
C. Mao mạch
D. Mạch bạch huyết
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: B
Giải thích: Tĩnh mạch có chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ.
A. Động mạch
B. Tĩnh mạch
C. Mao mạch
D. Mạch bạch huyết
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: động mạch có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu trả lời của bạn
Mao mạch có điểm đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào:
+ Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
+ Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
+ Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
Đáp án D
A. Tâm nhĩ => tâm thất => động mạch
B. Tâm nhĩ => tâm thất => tĩnh mạch
C. Tâm thất => tâm nhĩ => động mạch
D. Tâm thất => tâm nhĩ => tĩnh mạch
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ tới tâm thất và từ tâm thất tới động mạch.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: Tim co chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha, đó là:
+ Pha nhĩ co
+ Pha thất co
+ Pha dãn chung
A. 0,6 giây
B. 0,4 giây
C. 0,5 giây
D. 0,3 giây
Câu trả lời của bạn
Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao lâu 0,5 giây
Đáp án C
A. 0,3 giây
B. 0,4 giây
C. 0,5 giây
D. 0,1 giây
Câu trả lời của bạn
Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu 0,4 giây.
Đáp án B
A. Mao mạch
B. Tĩnh mạch
C. Động mạch
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu trả lời của bạn
Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào mao mạch.
Đáp án A
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: mao mạch có thành được cấu tạo bởi một lớp biểu bì, phân nhánh dày đặc đến từng tế bào, vận tốc dòng máu chảy rất chậm, có chức năng trao đổi chất với tế bào.
A. Tĩnh mạch phổi
B. Tĩnh mạch chủ
C. Động mạch chủ
D. Động mạch phổi
Câu trả lời của bạn
Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận động mạch phổi.
Đáp án D
A. 1a;2b; 3c; 4d
B. 1c; 2a; 3d; 4b
C. 1b; 2a; 3c; 4d
D. 1a; 2b; 3d; 4c
Câu trả lời của bạn
1. Tâm nhĩ trái b. nhận máu giàu ôxi từ phổi về tim
2. Tâm thất trái a. bơm máu giàu chất dinh dưỡng và ôxi từ tim đi nuôi cơ thể
3. Tâm nhĩ phải c. nhận máu từ tĩnh mạch chủ
4. Tâm thất phải d. bơm máu vào động mạch phổi
Đáp án C
A. Tâm thất trái → tâm thất phải → tâm nhĩ trái → tâm nhĩ phải
B. Tâm thất phải → tâm nhĩ phải → tâm nhĩ trái → tâm thất trái
C. Tâm nhĩ trái → tâm thất trái → tâm nhĩ phải → tâm thất phải
D. Tâm nhĩ phải → tâm thất phải → tâm nhĩ trái → tâm thất trái
Câu trả lời của bạn
Sự phân hóa tim 4 ngăn giúp máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn.
Máu từ tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải → tâm thất phải → phổi → tâm nhĩ trái → tâm thất trái → máu đi nuôi cơ thể.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *