Trong bài học này các em được tìm hiểu về cấu tạo của tim phù hợp với chức năng bơm máu đi nuôi toàn cơ thể, sự hoạt động của tim theo chu kì giúp tim hoạt động suốt đời mà ko mệt mỏi.
Nội dung | Động mạch | Tĩnh mạch | Mao mạch |
---|---|---|---|
Thành mạch | 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì | 3 lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì | 1 lớp biểu bì mỏng |
Lòng trong của mạch | Hẹp | Rộng | Hẹp nhất |
Đặc điểm khác | Động mạch chủ lớn, nhiều động mạch chủ nhỏ | Có van 1 chiều | Nhỏ, phân nhánh nhiều |
Chức năng | Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp suất lớn | Dẫn máu từ khắp cơ thể về tim | Trao đổi chất với tế bào |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài?
Với chu kì co dãn của tim thì nhịp đập trung bình với người bình thường là bao nhiêu trong một phút?
Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 57 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 57 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 28 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 28 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 32 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 33 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 33 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 33 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 34 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4?
Hình 17-4. Sơ đồ cấu tạo trong của tim
Điền vào bảng 17-2.
Bảng 17-2. Hoạt động của các van trong sự vận chuyển máu
Các pha trong một chu kì tim | Hoạt động của van trong các pha | Sự vận chuyển của máu | |
Van nhĩ - thất | Van động mạch | ||
Pha nhĩ co | |||
Pha thất co | |||
Pha dãn chung |
Chức năng của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch khác nhau như thế nào?
Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm ...(l)... Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim làm cho ...(2)... từ tâm nhĩ vào tâm thất và ...(3)...
A. Từ tâm thất vào động mạch
B. Từ tâm nhĩ vào tĩnh mạch
C. Máu được bơm theo một chiêu
D. Máu được bơm ngược chiều
E. 3 pha
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Pha nhĩ co 2. Pha nhĩ dãn 3. Pha dãn chung | A. Máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi vào tâm thất. B. Máu từ tâm nhĩ vào tâm thất. C. Máu từ tâm thất vào động mạch. | 1.... 2.... 3.... |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1.Động mạch 2.Tĩnh mạch 3.Mao mạch | A. Thích hợp với chức năng trao đổi chất với các tế bào, vì máu chảy chậm và thành mao mạch chỉ gồm 1 lớp tế bào biểu mô. B. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với áp lực nhỏ và vận tốc tương đối nhanh. C. Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với áp lực lớn, vận tốc cao. | 1.... 2.... 3.... |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tâm nhĩ trái 2. Tâm nhĩ phải 3. Tâm thất phải 4. Tâm thất trái | A. là nơi máu được bơm tới tâm thất phải. B. là nơi máu được bơm tới vòng tuần hoàn lớn. C. là nơi máu được bơm tới tâm thất trái. D. là nơi máu được bơm tới vòng tuần hoàn nhỏ. | 1.... 2.... 3.... 4.... |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1.Động mạch 2.Tĩnh mạch 3.Mao mạch | A. Nhỏ và phân nhiều .nhánh, lòng hẹp. B. Thành có 3 lớp, có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực (trừ tĩnh mạch chủ dưới). C. Thành có 3 lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày. | 1.... 2.... 3.... |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch?
Câu trả lời của bạn
Tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch vì:
- Khi dòng máu chảy từ động mạch chủ động mạch nhỏ , mao mạch ,tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lệch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp.
Hãu giải thích vì sao người mắc bệnh về gan đồng thời có biểu hiện máu khó đông?
Câu trả lời của bạn
Trong số các yếu tố tham gia vào quá trình đông máu có nhiều yếu tố do gan tiết ra, bao gồm fibrinogen, prothombin, yếu tố VII, proconvectin, chrismas, stuart. Vì vậy, khi gan bị hỏng, việc sản sinh các yếu tố tham gia quá trình đông máu bị đình trệ → máu khó đông
cac ban oi tra loi nhanh giup minh voi !!!!
1 nguyên nhân làm cho máu chảy nhanh ở động mạch,chậm ở mao mạch. điều này có ý nghĩa như thế nào
2 vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? t/c sống của tế bào
3 tại sao về mùa hè nồng độ các chất của nước tiểu cao hơn cao hơn nồng độ các chất trong nước tiểu bài tiết ở mùa đông
4 2 loại phản xạ có liên quan tới nhau ko vì sao
5 các loại muối khoáng đều trong thực phẩm tự nhiên tại sao khi nấu ăn người ta phải cho thêm mắm muối thậm chí cả mười iod vào thức ăn
Câu trả lời của bạn
1 nguyên nhân làm cho máu chảy nhanh ở động mạch,chậm ở mao mạch. điều này có ý nghĩa như thế nào
Nguyên nhân:
-Ở động mạch, máu chảy nhanh nhất :do ở gần tim, và cần nhanh chóng đưa máu đi nuôi cơ thể .
-Ở tỉnh mạch máu chạy không nhanh bằng ở động mạch nhưng tương đối nhanh do ở xa tim chịu áp lực của trọng lực và khong cần nhanh chóng.
2 vì sao tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? t/c sống của tế bào
+ TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau.
- Tính chất sống:
+ TB thường xuyên TĐC với môi trường trong cơ thể (máu, nước mô) thông qua màng TB bằng cơ chế thẩm thấu và khuếch tán
+ Sinh sản: TB lớn lên đến mức nào đó thì phân chia gọi là sự phân bào. Vì thế TB luôn đổi mới và tăng về số lượng
+ Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích lí , hóa của môi trường xung quanh
3 tại sao về mùa hè nồng độ các chất của nước tiểu cao hơn cao hơn nồng độ các chất trong nước tiểu bài tiết ở mùa đông
Mùa hè mồ hôi ra nhiều nên nước bài tiết ra qua mồ hôi nhiều, là nguyên nhân làm cho nồng độ các chất trong nước tiểu tăng lên.
Yếu tố làm thay đổi nhịp tim
Câu trả lời của bạn
nhiệt độ cơ thể, ăn uống, tập thể dục, tuổi tác, giới tính, các chất kích thích
nếu một số bệnh tim và các tác nhân gây hại
Câu trả lời của bạn
- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:
+ Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
+ Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn
-
Phân biệt chức năng của các loại mạch máu
Câu trả lời của bạn
-động mạch:
+thành gồm 3 lớp(mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) dày hơn tĩnh mạch
+ lòng trong hẹp hơn tĩnh mạch
+ dẫn máu từ tim đến TB
- tĩnh mạch:
+thành gồm 3 lớp(mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) mỏng hơn động mạch
+lòng trong rộng hơn động mạch
+có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực
+dẫn máu từ TB đến tim
- mao mạch :
+nhỏ và fân nhánh nhiều
+ chỉ gồm 1 lớp biểu bì
+lòng trong hẹp
+trao đổi chất vs TB
Nêu chu kì co dãn của tim?Qua đó phân tích tính hợp lí của chu kì tim để giúp tim có thể hoạt động liên tục suốt đời không mệt mỏi?
Câu trả lời của bạn
Nêu chu kì co dãn của tim?
-Tim co giãn theo chu kỳ.
- Mỗi chu kỳ co giãn gồm 3 pha:
+ Pha dãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu xuống tâm thất lúc đầu van nhĩ thất mở sau đó đóng lại.
+ Pha nhĩ có mất 0,1s: áp lực máu tâm nhĩ tăng làm van nhĩ thất mở và tống nốt máu xuống tâm thất.
+ Pha thất co mất 0,3 s: áp lực trong tâm thất tăng, đóng van nhĩ thất, máu được tống vào động mạch.
Vậy : Chu kỳ co dãn của tim là 0,8s. Nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.
Qua đó phân tích tính hợp lí của chu kì tim để giúp tim có thể hoạt động liên tục suốt đời không mệt mỏi?
Tim hoạt động suốt đời mà ko biết mệt mởi vì tim làm việc và nghỉ nghơi 1 cách hợp lí, nhịp nhàng. Tim làm việc 0,4s và nghỉ nghơi 0,4s xen kẽ nhau. Một chu ki hoạt động của tim gồm 3 pha ~ 0,8s. Pha có 2 tâm nhĩ = 0,1s; pha co 2 tâm thất = 0,3s; giãn chung = 0,4s.
- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s
- thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ đẻ phục hồi hoạt động.
- lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể
Nên tim làm việc suốt đời mà ko mệt mỏi.
nêu chu kì hoạt động của tim?
Câu trả lời của bạn
câu hỏi : Tim có cấu tạo và hoạt động như thế nào ??
Trả lời :
- Tim người gồm 4 ngăn được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết
+ Nửa trái : tâm nhĩ trái và tâm thất trái chứa máu đỏ tươi
+ Nửa phải : tâm nhĩ phải và tâm thất phải chứa máu đỏ thẫm
+ Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất
+ Giữa tâm thất và động mạch có van động mạch
- Tim hoạt động theo chu kì mỗi kì gồm 3 pha , mỗi chu kì co khoảng 0.8s
+ Pha nhĩ co 0.1s nghỉ 0.8s
+ Pha thất co 0.3s nghỉ 0.5s
+ Pha giãn trung co 0.4 s
Chúc các bạn học tốt và thành công nhaaa !!!
Trả lời:
- Tim hoạt động theo chu kì gồm 3 pha (nhĩ 0.1s, thất 0.3s, dãn chung 0.4) chiếm thời gian 0.8s
- Thực tế trong quá trình làm việc tim đã nghỉ ngơi rất nhiều => ko mệt mỏi
- Huyết áp tối đa: tâm thất co
- Huyết áp tối thiểu: tâm thất dãn
- Động mạch chủ: máu di chuyển trong mạch với áp lực lớn (nhanh nhất: 0.5m/s)
- Mao mạch: chậm => trao đổi khí (chậm nhất 0.001m/s)
- Tĩnh mạch: máu di chuyển ngược chiều trong lực => có sự hỗ trợ của van tĩnh mạch (0.2m/s).
Chúc bạn học tốt!
nêu cấu tạo tim và hệ mạch?giải thích cấu tạo của tim và hệ mạch phù hợp với chức năng?
Câu trả lời của bạn
-Tim gồm 4 ngăn:
+1 tâm nhĩ trái và 1 tâm nhĩ phải nằm trên.
+1 tâm thất trái và 1 tâm thất phải nằm dưới.
=>Co bóp tống máu đi và nhận máu về.
-Hệ mạch gồm 3 loại:
+Động mạch.
+Tĩnh mạch.
+Mao mạch.
=>Chức năng: Giúp vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan rồi trao đổi khí và chất rồi vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.
Câu 1 : Trong chu kì tim , van nhĩ - thất đóng lại ở pha :
a. Co tâm nhĩ
b. Co tâm thất
c. dãn chung
d. cả a,b,c đều sai
Câu 2 : Cơ liên sườn ngoài khi co có tác dụng gì ?
a. làm hạ thấp các xương sườn
b. làm nâng cao các xương sườn lên
c. làm hạ cơ hoành
d. làm nâng cơ hoành
câu 3 : máu được đẩy vào động mạch ở pha :
a. co tâm nhĩ
b. dãn chung
c. co tâm thất
d. cả a,c đều đúng
câu 4 : máu đổ trực tiếp vào tâm nhĩ phải của tim là :
a. tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch phổi
b. tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới
c. động mạch chủ
d. động mạch phổi
Câu trả lời của bạn
1.b 2.b 3.c 4.b
1,máu vận chuyển trong cơ thể như thế nào?và theo những con đường nào?
2,phân tích cơ sở của nguyên tắc truyền máu?
Câu trả lời của bạn
1.
-Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi dãn ra tạo lực hút máu từ tỉnh mạch về tim.
Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch: Tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn của tim.
Sự thay đổi thể tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp: Hỗ trợ cho lực hút và lực đẩy máu của tim.
Các van tĩnh mạch: Có trong các tỉnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo chiều hướng lên để về tim mà không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực.
-Máu được vận chuyển qua hệ mạch.
2.
- Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu của người cho và kháng thể trong huyết tương của người nhận).
- Tránh nhận máu đã nhiễm các tác nhân gây bệnh.
B1:Một người sống 80 năm nếu mỗi chu kì tim trung bình kéo dài 0.8 giây thì người đó:
a,Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu năm?
b,Tâm thất làm việc bao nhiêu năm?
c,Tâm không làm việc bao nhiêu năm?
B2:Cho biết mỗi lần tâm thất co bóp đẩy đi 70ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7500l máu.biết thời gian pha giãn chung bằng 1/2 chu kì co,thời gian pha co tâm nhĩ=1/3 thời gian pha co tâm thất
a,Tìm số lần mạch của tim?
b,Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
c,Thời gian hoạt động của mỗi pha?
Câu trả lời của bạn
B2:
a) Đổi: 7560l = 7560000ml
24h = 1440ph
Số lít máu tâm thất đã co và đẩy trong 1 phút :
7560000 : 1440 = 5250 (l)
Số lần mạch đập trong 1 phút là :
5250 : 70 = 75 ( lần)
b) Thời gian hoạt động của một chu kì tim :
60 : 75 = 0.8 ( lần/ giây)
c) Thời gian của pha dãn chung là :
0.8 x 1/2 = 0.4 ( giây)
Gọi x là thời gian pha nhĩ co => Thời gian pha thất co là 3x
Theo đề, ta có :
x + 3x = 0.8 - 0.4 = 0.4
=> 4x = 0.4
=> x = 0.1 ( giây)
Vậy : Thời gian của pha nhĩ co là 0.1 giây
Thời gian của pha thất co là : 0.1 x 3 = 0.3 ( giây)
Nêu thành phần của máu và chức năng cơ bản của từng thành phần máu
Câu trả lời của bạn
Máu gồm:
+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có -hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu
+Huyết tương(chiếm 55% thể tích)
và có nước (90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải
_Chức năng của các thành phần:
+Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào
+Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh
+Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu
+Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hoà tan
Câu 1: Thành phần của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu ?
Câu 2: Nêu ba hàng rào phòng thủ của bạch cầu? có mấy loại miễn dịch? Kể ra
Câu 3: Đông máu và nguyên tắc truyền máu?
Câu 4: Trình bày ba vòng tuần hoàn?
Câu 5: Vì sau tim hđ suốt đời mà ko mệt mỏi?
Câu 6: Nêu các bp bv cơ thể tránh tác nhân gây hại cho tim?
Mk đang cần gấp lắm..!!
Mấy bạn giải giúp mk nha!!!
Câu trả lời của bạn
câu 1
thành phần máu -huyết tương chiếm 55%V máu
-các tế bào máu chiếm 45%V máu; hồng cầu ,bạch cầu ,tiều cầu
-Chức năng ; huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
câu 2
3 hàng rào phòng thủ của bạch cầu
-sự thực bào
-bạch cầu trung tín
-bạch cấu mônô
-Có 2 loại miễn dich : MD tự nhiên ,MD nhân tạo
câu 3
đông máu là hiện tượng mấu chảy ra khỏi mach bị đông thành cục bịt kín vết thương
Nguyên tắc đông máu : khi tiểu cầu bị phá vỡ dưới tác dụng của enzim và canxi2+ tạo ra chất sinh tơ máu trong chất sinh tơ máu có các tơ máu bịt kín vết thương hình thành khối máu đông hạn chế sự mất máu
câu 5 :
có 2 vòng tuần hoàn
- vòng tuần hoàn nhỏ đi từ tâm nhĩ phải theo con đường của động mạch phổi đến phổi thực hiện chức năng trao đởi khí lấy khí oxi nhả khí cacbonic đến tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái kết thúc vòng tuần hoàn nhỏ
-vòng tuần lớn đi từ tâm thất trái theo con đường động mạch chủ đến các tế báo thực hiện 2 chức năng trao đổi khí và trao đổi chất lấy khí cacbonic và nhả khí oxi lấy chất dinh dưỡng ,lấy chất dinh dưỡng nuôi cơ thể đến tĩnh mạch phổi về tâm thất trái kết thúc vong tuần hoàn lớn
Nếu tim co bóp nhanh hơn mức trùn bình 0,8s hãy tính các pha của tim
Help me. Mình đag cần gấp mai ktr rồi
Câu trả lời của bạn
thì lúc đó các pha cx tăng lên lần lượt là 0,1 s; 0,3 s ; 0,4 s sau đó bạn cộng vs bt là đc
Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín)
a)Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đôir hay không ? Tại sao?
b)lượng máu tim bơm vào động mạch chủ trong mỗi chu kì tim có thay đổi hay không? Tại sao?
c) Hở van tim có gây nguy hại gì đến tim?
Câu trả lời của bạn
-nhịp tim tăng,đáp ứng nhu cầu máu đến các cơ quan
-lượng máu giảm,vì có một lượng máu quay trở lại tâm nhĩ
-thời gian đầu nhịp tim tăng nên huyết áp không thay đổi.Về sau suy tim nên huyết áp giảm
-hở van tim gây suy tim,do tim phải tăng cường hoạt động trong thời gian dài
Vì sao những người bị cao huyết áp thường dẫn đến tai biến mạch máu não?
Câu trả lời của bạn
Cao huyết áp là sự tăng áp lực thường xuyên của dòng máu lên trên thành mạch khiến cho thành mạch bị dãn dần ra và xuất hiện những tổn thương nhất định. Theo thống kê hơn 80% các ca tai biến mạch máu não có nguyên nhân do cao huyết áp. Cùng với đó, khi áp lực dòng máu đột ngột tăng cao có thể làm cho mạch máu bị vỡ ra gây vỡ mạch máu não. Nếu những tổn thương nhỏ, hệ thống tiểu cầu và các sợi fibrin sẽ đến để vá lại vết thương và hình thành các cục máu đông, với những người huyết áp cao có rối loạn mỡ máu, thừa cholesterol sẽ làm cho thành mạch bị dày lên, làm chít hẹp lòng mạch, cản trở lưu thông dòng máu đến nuôi dưỡng tế bào não gây tai biến nhồi máu não.
Nêu những hiểu biết của em về huyết áp.
Câu trả lời của bạn
Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể là 560km và mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết
a) mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu ?
b) Số mạch máu não là bao nhiêu ?
c) Mỗi mạch máu não trong một phút được cung cấp bao nhiêu ml máu ?
Câu trả lời của bạn
Giải:
a) Mỗi ngày não được cung cấp = 24 x 60 x 750 = 1.080.000 (ml) = 1080 (lít)
b) Số mạch máu não = 560.000 : 0,28 = 2000.000 ( mạch máu)
c) Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp = 750 : 2000.000 = 0,000375 (ml)
1 người đàn ông nặng 65kg di tham gia hiến máu nhân tạo. theo quy định về hiến máu nhân đạo thì lượng máu cho không quá 1/10 lượng máu cơ thể.
a) Lượng máu trong cơ thể người đàn ông là mấy lít?\
b) lượng máu tối đa mà người đàn có thể cho theo quy định là bao nhiêu ml?
c) số hồng cầu của người đàn ông là baonhieeu? hồng cầu có màu đỏ là có chứa chất nào?
Câu trả lời của bạn
a. lượng máu trong cơ thể của người đàn ông là : 80.65= 5200
b. lượng máu tối đa mà người đàn ông có thể cho theo quy định là : 520ml
c. số hồng cầu của người đàn ông là gần bằng : 115,6. hồng cầu có máu đỏ là có chứa chất hb( huyết sắc tố).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *