Trong bài học này các em được tìm hiểu về cơ chế hoạt động chính của bạch cầu trong cơ thể và tìm hiểu khái quát hệ thống miễn dịch trong cơ thể người. Qua đó các em giải thích được các hiện tượng thực tế trên cơ thể về sức khoẻ và đề kháng của bản thân.
Bạch cầu là tế bào có nhân, kích thước lớn: đường kính 8-18 µm, số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu( 7000 – 8000mm3), không có hình dạng nhất định.
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
Phản ứng kháng viêm:
Phản ứng miễn dịch:
Hệ miễn dịch trên cơ thể người
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Bạch cầu - Miễn dịch cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chức năng của bạch cầu là:
Tế bào máu có khả năng thực bào là:
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Bạch cầu - Miễn dịchđể giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 47 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 47 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 47 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 27 SBT Sinh học 8
Bài tập 11 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 12 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 25 trang 34 SBT Sinh học 8
Bài tập 27 trang 35 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Chức năng của bạch cầu là:
Tế bào máu có khả năng thực bào là:
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế
Hoạt động nào là hoạt động của tế bào limpho B?
Tế bào Limpho T phá huỷ tế bào trong cơ thể bị nhiễm bằng cách nào?
Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể?
Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào?
Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây?
Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là
Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây?
Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?
Bản thân em đã miễn dịch với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)
Người ta thường tiêm phòng (chích ngừa) cho trẻ em những loại bệnh nào?
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, virut..) như thê nào?
Kháng nguyên là gì?
A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.
B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
D. Cả A và B.
Kháng thể là gì?
A. Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.
B. Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
C. Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
D. Cả A và B.
Tham gia hoạt động thực bào có
A. Các bạch cầu
B. Các tiểu cầu.
C. Các hồng cầu
D. Các kháng thể.
Câu | Đúng | Sai |
1. Môi trường trong cơ thẻ gồm máu, nước mô và bạch huyết. | ||
2. Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai không có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể tương ứng. | ||
3. Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể diễn ra ngẫu nhiên. | ||
4. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó. | ||
5. Mặc dù cơ thể mất nước nhiều nhưng máu vẫn lưu thông dễ dàng. | ||
6. Môi trường trong giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất. |
Điền dấu X vào ô phù hợp trong mỗi bảng sau
Miễn dịch tự nhiên | Miễn dịch nhân tạo | |
Miễn dịch thụ động | ||
Miễn dịch chủ động | ||
Miễn dịch bẩm sinh | ||
Miễm dịch tập nhiễm | ||
Tiêm vacxin phòng bệnh | ||
Không mắc bệnh trở lại sau khi khỏi bệnh (ví dụ: bệnh quai bị) | ||
Tiêm huyết thanh trị bệnh | ||
Mới sinh ra đã có khả năng kháng bệnh |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Bạch cầu đa nhân trung tính
B. Bạch cầu mono
C. Đại thực bào
D. Bạch cầu ưa base
Câu trả lời của bạn
Bạch cầu đa nhân trung tính di động đầu tiên đến nơi có vật lạ xâm nhập.
Đáp án A
A. Bạch cầu trung tính trong máu và mô
B. Bạch cầu mono trong máu
C. Đại thực bào mô
D. Bạch cầu lympho trong máu
Câu trả lời của bạn
Bạch cầu lympho trong máu không có khả năng thực bào
Đáp án D
A. Bạch cầu hạt trung tính có mặt ngay sau vài phút
B. Đại thực bào mô là những tế bào trưởng thành có thể bắt đầu ngay quá trình thực bào.
C. Tăng huy động bạch cầu trung tính từ tuỷ xương và các kho dự trữ
D. Bạch cầu mono tập trung nhanh chóng tại vùng viêm
Câu trả lời của bạn
Bạch cầu hạt trung tính có mặt ngay sau vài phút khi xảy ra viêm.
Đáp án A
Cho các loại bạch cầu sau:
(1) Bạch cầu ưa kiềm.
(2) Bạch cầu ưa axit.
(3) Bạch cầu trung tính.
(4) Bạch cầu limphô.
(5) Bạch cầu mônô.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu trả lời của bạn
Có 2 loại bạch cầu có khả năng thực bào mạnh là bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô.
Đáp án C
A. Trung tính
B. Ưa base
C. Lympho
D. Ưa acid
Câu trả lời của bạn
Bạch cầu được phân thành ba loại chính là bạch cầu hạt, bạch cầu đơn nhân và bạch cầu lympho.
Đáp án C
A. Tế bào T
B. Tế bào B
C. Tế bào A
D. Tế bào C
Câu trả lời của bạn
Tế bào limphô B hay còn gọi là tế bào B
Đáp án B
A. Bảo vệ của tế bào limphô T (tế bào T).
B. Bảo vệ của tế bào limphô B (tế bào B).
C. Sự thực bào
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Khi các vi khuẩn, virut thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào limphô B (tế bào B), gây nhiễm cho các tế bào cơ thể sẽ gặp hoạt động bảo vệ của tế bào limphô T (tế bào T).
Đáp án A
A. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên
B. Thực bào bảo vệ cơ thể
C. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể
D. Tiêu huỷ các tế bào bị thương
Câu trả lời của bạn
Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách tiết ra các kháng thể, rồi các kháng thể làm mất hoạt tính của kháng nguyên.
Đáp án A
A. Tế bào limphô T tiết prôtêin làm tan tế bào nhiễm độc.
B. Tế bào limphô B tiết prôtêin làm tan tế bào nhiễm độc.
C. Tế bào limphô T tạo kháng thể đưa vào thể dịch để ngưng kết tác nhân gây bệnh.
D. Tế bào limphô B tạo kháng thể đưa vào thể dịch để ngưng kết tác nhân gây bệnh.
Câu trả lời của bạn
Tế bào limphô B tạo kháng thể đưa vào thể dịch để ngưng kết tác nhân gây bệnh.
Đáp án D
A. ức chế sự nhân lên của virut.
B. kích thích tế bào bạch cầu tạo kháng thể.
C. kích thích tăng số lượng các tế bào bạch cầu.
D. kích thích cơ thể tạo ra nhiều chất dinh dưỡng có lợi.
Câu trả lời của bạn
Intefêron có tác dụng tăng sức đề kháng cho cơ thể, bởi vì IFN kích thích tăng số lượng các tế bào bạch cầu.
Đáp án C
A. Toi gà
B. Cúm gia cầm
C. Dịch hạch
D. Cúm lợn
Câu trả lời của bạn
Con người không có khả năng mắc toi gà
Đáp án A
A. Miễn dịch bẩm sinh.
B. Miễn dịch chủ động.
C. Miễn dịch tập nhiễm.
D. Miễn dịch bị động.
Câu trả lời của bạn
Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là miễn dịch tập nhiễm.
Đáp án C
A. Bảo vệ cơ thể
B. Nơi vận chuyển các chất, duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
C. Vận chuyển O2 và CO2
D. Vai trò trong quá trình đông máu.
Câu trả lời của bạn
Bạch cầu có vai trò bảo vệ cơ thể.
Đáp án A
A. Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa axit, bạch cầu mônô, bạch cầu limphô.
B. Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu mônô, bạch cầu limphô.
C. Bạch cầu ưa axit, bạch cầu mônô, bạch cầu limphô.
D. Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa axit.
Câu trả lời của bạn
Bạch cầu gồm bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa axit, bạch cầu mônô, bạch cầu limphô.
Đáp án A
A. Chất kháng thể.
B. Enzim.
C. Hoocmon.
D. Intefêron.
Câu trả lời của bạn
Là loại prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut, tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch gọi là Intefêron.
Đáp án D
A. Tế bào limphô T
B. Tế bào limphô B
C. Tế bào limphô A
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Tế bào limphô gồm có tế bào limphô T và tế bào limphô B
Đáp án D
A. Các bạch cầu tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn.
B. Các bạch cầu đánh và tiêu hủy vi khuẩn.
C. Các bạch cầu bao vây làm vi khuẩn không phát triển được.
D. Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn.
Câu trả lời của bạn
Sự thực bào là bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.
Đáp án D
A. Limpho T
B. Limpho B
C. Trung tính và mono
D. Tất cả các ý trên.
Câu trả lời của bạn
Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.
Đáp án D
viết báo cáo về tuyên truyền về đại dịch hiv/aids và các biện pháp chăm sóc người bị nhiễm hiv/aids
Câu trả lời của bạn
A. Prôtêin độc
B. Kháng thể
C. Kháng nguyên
D. Kháng sinh
Câu trả lời của bạn
Tế bào limpo T phá hủy tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách tiết ra protein độc bám vào màng tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus => tạo lỗ thủng => tế bào nhiễm bị phá hủy.
Đáp án A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *