Trong bài học này các em được tìm hiểu về thí nghiệm tìm hiểu các thành phần có trong máu, thành phần của máu, đặc điểm và chức năng của mỗi thành phần. Tìm hiểu về môi trường trao đổi chất trong cơ thể từ đó các em có nhận thức rõ hơn về cơ thể chính mình.
Máu gồm huyết tương và các tế bào máu
Huyết tương: lỏng trong suốt màu vàng chiếm 55% thể tích.
Protein chiếm 8% trong tổng số thể tích của huyết tương.
Lượng NaCl trong huyết tương có nồng độ khá cao (0,09%) nên máu có vị mặn.
Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
Huyết tương
Thành phần của huyết tương:
Các chất | Tỉ lệ |
Nước | 90% |
Các chất dinh dưỡng: prôtêin, gluxit, lipit, vitamin… Các chất cần thiết: hoocmôn, kháng thể … Các loại muối khoáng; Các chất thải của tế bào: urê, aixt uric … | 10% |
Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Hồng cầu
Hồng cầu có Hêmôglôbin (Hb) có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển:
Bao gồm máu, nước mô, bạch huyết
Chức năng: giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Máu gồm các thành phần cấu tạo nào?
Môi trường trong gồm?
Vai trò của môi trường trong cơ thể là?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 44 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 44 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 44 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 27 SBT Sinh học 8
Bài tập 2-TN trang 29 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 7 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 30 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 31 SBT Sinh học 8
Bài tập 17 trang 32 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 33 SBT Sinh học 8
Bài tập 28 trang 35 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Máu gồm các thành phần cấu tạo nào?
Môi trường trong gồm?
Vai trò của môi trường trong cơ thể là?
Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được O2 và CO2?
Vì sao nói máu, nước mô, bạch huyết là môi trường trong của cơ thể?
Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính?
Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người?
Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính?
Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ loại sắc tố nào?
Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây?
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể?
Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ như thế nào?
Vẽ sơ đổ khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong?
Hồng cầu trong cơ thể tăng lên khi
A. Sống ở nơi có áp suất O2 thấp.
B. O2 trong máu tăng cao
C. Sống ở nơi có áp suất cao.
D. Cả A,B,C
Hồng cầu người có đặc điểm
A. Màu hồng vì chứa Hb
B. Hình đĩa lõm 2 mặt.
C. Không có nhân
D. Cả A, B và C.
Máu gồm các loại tế bào nào?
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào tiểu cầu
D. Cả A, B và C.
Vai trò của huyết tương là
A. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
C. Vận chuyển các chất thải.
D. Cả A, B và C.
Huyết tương có đặc điểm
A. Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.
B. Trong suốt, có nhân.
C. Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
D. Là phần lỏng (màu vàng nhạt), có chứa các chất dinh dưỡng, muối khoáng...
Máu có màu đỏ thẫm là máu
A. Từ phổi về tim và đi tới các tế bào.
B. Từ các tế bào về tim rồi tới phổi.
C. Có nhiều hồng cầu.
D. Có ít hồng cầu.
Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì
A. Máu có thể lưu thông dễ dàng.
B. Máu khó lưu thông.
C. Mạch máu bị co lại.
D. Cả A và B.
Môi trường trong có vai trò
A. Giúp tế bào trao đổi chất.
B. Giúp vận chuyển chất dinh dưỡng.
C. Giúp vận chuyển chất thải.
D. Giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài
A. Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.
B. Thông qua huyết tương trong máu.
C. Thông qua hệ bạch huyết.
D. Cả A và B.
Máu gồm ...(l)... và ...(2)... Sự trao đổi chất giữa tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài thực hiện một cách gián tiếp thông qua ...(3)...
A. Máu
B. Các tế bào máu
C. Huyết tương
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Hồng cầu có cấu tạo hình đĩa lõm 2 mặt 2. Hồng cầu không có nhân 3. Trong cơ thể, số lượng hồng cầu nhiều 4. Sự kết hợp không bền chặt với C02 và 02 | A. Giúp trao đổi khí và vậnchuyển khí dễ dàng giữa phổi và tế bào. B. Làm tăng diện tích tiếp xúc với chất khí. C. Làm giảm bớt năng lượng tiêu tốn. D. Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu trao đổi khí. | 1.... 2... 3.... 4... |
Điền dấu X vào ô phù hợp trong mỗi bảng sau:
Hồng cầu | Bạch cầu | Tiểu cầu | |
Bảo vệ cơ thể | |||
Giúp vận chuyển các chất khí | |||
Chống cho cơ thể mất máu |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Tiểu cầu
B. Hồng cầu
C. Bạch cầu
D. Tiểu cầu và hồng cầu
Câu trả lời của bạn
Loại tế bào máu không có nhân khi trưởng thành là: Hồng cầu
Đáp án B
A. Huyết tương vẫn còn chất sinh tơ máu
B. huyết tương đã mất chất sinh tơ máu
C. Huyết tương vẫn còn chứa ion caxi
D. các tế bào máu và huyết tương
Câu trả lời của bạn
Huyết thanh là: huyết tương đã mất chất sinh tơ máu
Đáp án B
A. tiểu cầu
B. hồng cầu
C. bạch cầu
D. huyết tương
Câu trả lời của bạn
Loại tế bào máu có vai trò chủ yếu trong quá trình đông máu là tiểu cầu
Đáp án A
A. huyết tương và các tế bào máu
B. tơ máu và các tế bào máu
C. tơ máu và hồng cầu
D. bạch cầu và các tơ máu
Câu trả lời của bạn
Thành phần của khối máu đông là tơ máu và các tế bào máu.
Đáp án B
A. máu, nước mô, hồng cầu
B. máu, nước mô, tiểu cầu
C. máu, nước mô, bạch cầu
D. máu, nước mô, bạch huyết
Câu trả lời của bạn
Môi trường trong của cơ thể gồm: máu, nước mô, bạch huyết
Đáp án D
A. Tập trung các tế bào máu tạo thành cục
B. Làm đông đặc huyết tương để đông máu
C. Làm biến đổi chất sinh tơ máu trong huyết tương thành tơ máu
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu trả lời của bạn
Chức năng của enzim tiểu cầu là: làm biến đổi chất sinh tơ máu trong huyết tương thành tơ máu.
Đáp án C
A. huyết tương
B. huyết thanh
C. chất sinh tơ máu
D. tơ máu
Câu trả lời của bạn
Máu gồm các tế bào máu và huyết tương.
Đáp án A
A. Bạch cầu
B. Tiểu cầu
C. Sinh tơ
D. Hồng cầu
Câu trả lời của bạn
Hồng cầu là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2
Đáp án D
A. Huyết tương cùng với tiểu cầu
B. Huyết tương đã mất ion Ca2+
C. Huyết tương đã mất chất sinh tơ máu
D. Các tế bào máu và huyết tương
Câu trả lời của bạn
Huyết thanh là huyết tương đã loại bỏ chất sinh tơ máu.
Đáp án C
A. Các chất dinh dưỡng và ôxi
B. Khí cacbonic và muối khoáng
C. Prôtêin, gluxit và các chất thải
D. Khí O2, CO2, chất dinh dưỡng, chất thải
Câu trả lời của bạn
Máu và nước mô vận chuyển khí O2, CO2, chất dinh dưỡng, chất thải.
Đáp án D
A. Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.
B. Thông qua huyết tương trong máu.
C. Thông qua hệ bạch huyết.
D. Cả A và B.
Câu trả lời của bạn
Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
A. Nước mô
B. Máu
C. Bạch huyết
D. Cả ba yếu tố trên
Câu trả lời của bạn
Môi trường trong cơ thể được tạo thành từ: máu – nước mô – bạch huyết
Đáp án D
A. Tế bào hồng cầu
B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào tiểu cầu
D. Cả A, B và C.
Câu trả lời của bạn
Các tế bào máu:
+ Chiếm: 45% thể tích máu
+ Đặc điểm: đặc quánh, đỏ thẫm
+ Gồm: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Đáp án D
A. 5 loại
B. 4 loại
C. 3 loại
D. 2 loại
Câu trả lời của bạn
Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
Đáp án C
A. Nhờ hồng cầu có chứa Hb là chất có khả năng kết hợp với O2 và CO2
B. Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ
C. Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt
D. Nhờ hồng cầu không có nhân
Câu trả lời của bạn
Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ huyết sắc tố Hêmôglôbin (Hb) - chất có khả năng kết hợp với O2 và CO2
Đáp án A
A. kết hợp với ôxi.
B. kết hợp với cacbônic.
C. bị phân giải.
D. cả A, B và C.
Câu trả lời của bạn
Hồng cầu kết hợp với O2 thì máu sẽ có màu đỏ tươi.
Đáp án A
A. màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.
B. trong suốt, có nhân.
C. là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
D. là phần lỏng màu vàng nhạt.
Câu trả lời của bạn
Hồng cầu có đặc điểm màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.
Đáp án A
A. Bạch cầu.
B. Hồng cầu
C. Tiểu cầu.
D. Cả B và C
Câu trả lời của bạn
Hồng cầu vận chuyển oxi từ phổi về tim tới các tế bào, vận chuyển CO2 từ các tế bào về tim đến phổi.
Đáp án B
A. 3,75 lít
B. 4,75 lít
C. 5,5 lít
D. 5 lít
Câu trả lời của bạn
Thể tích máu ở người có khối lượng 50kg là: 50×75 = 3750ml = 3,75 lít
Đáp án A
A. 25%
B. 35%
C. 45%
D. 55%
Câu trả lời của bạn
Huyết tương chiếm 55%; các tế bào máu chiếm 45%.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *