Qua bài học này, các em sẽ biết được một số khái niệm cơ bản, phương pháp nghiên cứu di truyền Menđen, thí nghiệm Menđen, giải thích kết quả bằng sơ đồ, giải thích bằng cơ sở tế bào học và nội dung định luật phân li
Mendel sử dụng phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai và lai phân tích, đánh giá kết quả dựa trên thống kê toán học để rút ra được những quy luật di truyền
Quan sát sự di truyền của một vài tính trạng qua nhiều thế hệ
Tạo ra các dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản
Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra F1
Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời F2. Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra F3
Dùng thống kê toán học trên số lượng lớn, qua nhiều thế hệ sau đó rút ra quy luật di truyền
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có kiểu hình lặn (aa) , mục đích là kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng
Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì cá thể có kiểu hình trội đem lai là thuần chủng (AA), nếu xuất hiện tỉ lệ 1: 1 thì cá thể đem lai là dị hợp tử (Aa)
Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định . trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền
Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Ptc: AA × aa
Gp: A a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
F1 × F1: Aa × Aa
F2: KG 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Xác định kết quả phân li kiểu hình của phép lai sau
a) Quả đỏ x quả vàng
b) Quả đỏ x quả đỏ
Ở người, gen A quy định bình thường, gen a da bị bệnh bach tạng. Trong một gia đình bố mẹ mang kiểu gen dị hợp. Hãy xác định tỷ lệ để bố mẹ đó
a) Sinh 1 con bình thường
b) Sinh 1 con gái bị bệnh
c) Sinh 1 con gái bình thường hoặc một con trai bị bệnh
d) Sinh 1 con bị bệnh và một đứa con bình thường
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
Ở một loài thực vât A quy định quả tròn, a quy định quả dẹt, cho 3 phép lai: AA x AA, Aa x Aa, aa xaa. Xác định kiểu hình đời con của cả ba phép lai?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 36 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 19 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 17 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 18 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 20 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
Ở một loài thực vât A quy định quả tròn, a quy định quả dẹt, cho 3 phép lai: AA x AA, Aa x Aa, aa xaa. Xác định kiểu hình đời con của cả ba phép lai?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là:
Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?
Thể đồng hợp là cơ thể mang
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính.
B. 100% phân tính.
C. 1/3 cho F3 đồng tính giống p : 2/3 cho F3 phân tính 3:1.
D. 2/3 cho F3 đồng tính giống p : 1/3 cho F3 phân tính 3:1.
Khi lai phân tích các cá thể F2 có kiểu hình trội, Menđen đã nhận biết được điều gì?
A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
B. có kiểu gen giống p hoặc có kiểu gen giống F1
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1
D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1
Tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình trong thí nghiệm khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?
A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
B. Mỗi cá thể đời cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
C. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 : 1.
D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử ; thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.
Tính trạng do một cặp alen có quan hệ trội - lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 100% trung gian.
Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thế dị hợp vì
A. alen trội át chế hoàn toàn alen lặn
B. alen trội không át chế được alen hoàn toàn alen lặn.
C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
A. kiểu gen và kiểu hình F1. B. kiểu gen và kiểu hình F2.
C. kiểu gen F1 và F2. D. kiểu hình F1 và F2.
Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết kiểu gen một cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường sử dụng
A. Lai phân tích.
B. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.
C. Tự thụ phấn.
D. Cả A, B và C
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Anh chị giỏi sinh giải giúp em với nhé
1 Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là : 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là?
2 Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là?
Câu trả lời của bạn
câu 1: Do aa không sinh sản nên quần thể lúc này chỉ còn 0,45AA:0,3Aa
suy ra ta có tỉ lệ: AA=0,45/(0,45+0,3)=0,6.Aa=1-0,6=0,4
Do đó tỉ lệ KG ở F1là:AA=0,6+((0,4-(1/2)*0,4)/2)=0,7
Aa=(1/2)*0,4=0,2
aa=1-0,7-0,2=0,1
suy ra tỉ lệ KG ở F1 là:0,7AA:0,2Aa:0,1aa
tiếp tục làm tương tự như ở trên loại bỏ aa đi chia ra lấy tỉ lệ ta có :7/9AA:2/9Aa
tiếp theo tính tương tự như trên là ra đáp án 15/18AA:1/9Aa:1/18aa
Một quần thể người có 1050 cá thể mang AA , 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa.Nếu lúc cân bằng quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp là
Câu trả lời của bạn
P 1050AA 150Aa 300aa
=> A= (1050+150/2)/( 1050+150+300)= 0.75
=> a= 1- 0.75= 0.25
Sau cân bằng Aa= 0.75*0.25*2= 0.375
=> Nếu quần thể có 6000 ca thể => Aa= 0.375*6000= 2250
Tính tần số alen trong các trường hợp:
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần dị hợp.
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 6 lần dị hợp.
Câu trả lời của bạn
-Tan so kieu gen dong hop lan gap 2 lan di hop ta co:q2=2x2pq=4q(1-q) tuong duong -5q2+4q=0 vay q=0,8 ; p=0,2
-Tan so kieu gen dong hop lan gap 6 lan di hop ta co:q2=6x2pq=12q(1-q) tuong duong -13q2+12q=0 vay q=0,923 ;p=0,077
Bài 6: Cho lai hau thứ ngô thuần chủng với nhau F1 thu được đều có thân cao còn F2 phân li theo tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Tìm KG, KH của P và giải thích kết quả phép lai?
Câu trả lời của bạn
DO f1 THU ĐƯỢC DỀU THÂN CAO ,SUY RA THÂN CAO TRỘI HOÀN TOÀN SO VỐ THÂN THẤP
QUY ƯỚC:A:THÂN CAO
a:THÂN THẤP
XÉT KQ ĐỜI F2:TA CÓ 9THÂN CAO:7THÂN THẤP
1 :1
ĐÂY LÀ KQ CỦA PHÉP LAI PHÂN TÍCH
\(\Rightarrow\) F1:Aa x aa
\(\Rightarrow\)P: AA x aa
SĐL: BẠN TỰ VIẾT NHA
Bài 9: Cho lai 2 dòng chuột thuần chủng với nhau thu được F1 toàn chuột lông xám; F2 có tỉ lệ phân li 9 chuột lông xám : 3 chuột lông đen : 4 chuột lông trắng. Tìm KG, KH của P và giải thích kết quả phép lai?
Câu trả lời của bạn
+ F1 tự thụ thu được F2 có tỉ lệ KH 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng
đây là tỉ lệ của tương tác gen kiểu át chế
+ Qui ước: A_B_: lông xám; A_bb: lông đen; aaB_ và aabb: lông trắng
+ F2 thu được 16 tổ hợp KH = 4 x 4 \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen có KG là AaBb
\(\rightarrow\) P thuần chủng có KG là AABB (xám) x aabb (trắng) hoặc AAbb (đen) x aaBB (xám)
Cho P thuần chủng:
P: cao, tròn , đục x thấp, dài, trong
F1: 100% cao, tròn, đục
a, Xác định tính trạng trội lặn
b, Tiếp tục cho F1 giao phối cho ra:
F2 : 56,25% cao, tròn, đục : 18,75% cao, dài, trong : 18,75% thấp, tròn, đục : 6,25% thấp, dài , trong
Tìm kiểu gen của F1 và P
giúp tớ với ''gấp''
Câu trả lời của bạn
P: cao, tròn, đục x thấp, dài, trong
F1: 100% cao, tròn, đục
Suy ra: cao, tròn, đục là tính trạng trội hoàn toàn so với thấp, dài, trong
+ Quy ước:
A: cao, a: thấp
B: tròn, b: dài
D: đục, d: trong
+ F1 x F1
-Xét riêng từng tính trạng
(cao : thấp) = 3 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa \(\rightarrow\) 1/4aa
(tròn : dài) = 3 : 1 \(\rightarrow\) Bb x Bb
(đục : trong) = 3 : 1 \(\rightarrow\) Dd x Dd
- Xét chung
(cao : thấp)(tròn : dài)(đục : trong) = (3 : 1)3 = 27 : 9 : 9 : 1 # tỉ lệ bài cho
+ Ta thấy tính trạng dài, trong và tròn đục luôn đi cùng với nhau
\(\rightarrow\) hai gen quy định tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả nằm trên cùng 1 NST
+ Ta có KH thấp, dài, trong aa bb/dd có tỉ lệ 6.25%
\(\rightarrow\) tỉ lệ bb/dd = 6.25% : 1/4 = 0.25%
\(\rightarrow\) tỉ lệ bd = 0.5% = BD \(\rightarrow\) có hiện tượng liên kết gen giữa B và D
+ F1 có KG là: AaBD/bd
P có KG là: AABD/BD x aabd/bd
+ F1 x F1: AaBD/bd x AaBD/bd
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BD/BD : 2BD/bd : 1bd/bd)
KH: (3 cao : 1 thấp) x ( 3 tròn, đục : 1 dài, trong)
9 cao, tròn, đục : 3 cao, dài, trong : 3 thấp, tròn, đục : 1 thấp, dài, trong
ở ruồi giấm tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen nằm trên X vùng không tương đồng quy định tính trạng chiều dài cánh do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định cho ruồi giấm đực cánh dài mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái cánh ngắn mắt đỏ (P) thu được F1 gồm toàn ruồi giấm cánh dài mắt đỏ. cho F1 giao phối với nhau thu được F2 dự đoán nào sau đây đúng
A Số cá thể mang 1 trong hai tính trạng trội chiếm 25%
B F2 gồm 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F2 chiếm 56,25%
D Số cá thể đực mang cả hai tính trạng lặn chiếm 12,5%
Câu trả lời của bạn
P: AAXbY x aaXBXB ---> F1: AaXBXb : AaXBY
=> AaXBXb : AaXBY ---> F2: A-B- = 3/4 x 3/4 = 9/16 = 56,25%
=> Đáp án C
một quần thể thực vật lưỡng bội alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao 75% cây thân thấp. khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ ở f2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5% lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở f2 xác suất được 1 cây thuần chủng
Câu trả lời của bạn
P: (x AA : yAa:0,75 aa) trong đó, x + y = 0,25.
=> F2 có: aa = 1 - 0,175 = 0,825 = 0,75 + (y - y/22)/2 => y = 0,2 => x = 0,05.
=> F2 có Aa = 0,2/ 22 = 0,05 => AA = 0,175 - 0,05 = 0,125.
Vậy F2 có AA : Aa = 0,125: 0,05 = 5 : 2
=> Xác suất lấy 2 cây thân cao F2 được 1 cây thuần chủng = 2C1 . (5/7). (2/7) = 20/49 \(\approx\) 40,82%
X^AY là kiểu gen đồng hợp hay dị hợp
Câu trả lời của bạn
Có thể xem là dị hợp ạ :3
- Đồng hợp hay dị hợp phải đánh giá dựa trên cặp gen alen: nếu 2 alen cùng loại thì là ĐH, 2 alen khác loại thì là dị hợp.
=> Trường hợp này được 1 alen A thì ko xét theo định nghĩa được.
- Nếu dựa vào số giao tử được tạo thành thì có thể xem XAY là dị hợp
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt trơn,a quy định hạt nhăn,gen B quy định hạt vàng,gen b quy định hạt xanh.Người ta cho giao phối hai cây đậu với nhau,ở đời F1 thu được 3/8 số hạt trơn màu vàng,1/8 số hạt nhăn màu vàng,3/8 số hạt trơn màu xanh,1/8 số hạt nhăn màu xanh. Xác định kiểu di truyền của phép lai
Câu trả lời của bạn
MÌNH LÀM THEO CÁCH MÌNH NHÉ! MÌNH NGHĨ HAY HƠN!
--------
- Theo đề bài, ta có: Tỉ lệ tính trạng: 3:3:1:1 = (3:1).(1:1)
=> Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Xét cặp tính trạng đầu tiên:
+) Hạt trơn/ hạt nhăn = (3+3):(1+1)= 3:1
=> Tuân theo quy luật lai phân tính của Menđen
=> Kiểu gen cặp tính trạng đầu ở P là : Aa (hạt trơn) x Aa(hạt trơn) (a)
- Xét cặp tính trạng thứ 2:
+) Hạt vàng/hạt xanh = (3+1):(3+1)= 1:1
=> Tuân theo quy luật lai phân tích kiểu gen dị hợp.
=> Kiển gen tính trạng thứ 2 ở P là: Bb(hạt vàng) x bb(hạt xanh) (b)
=> Từ (a) , (b) => Kiểu gen ở P là: AaBb(hạt trơn,vàng) x Aabb(hạt trơn,xanh)
=> CHỐT: Kiểu di truyền của phép lai: Di truyền độc lập của Menđen
1. So sánh Quy luật phân li và quy luật phân li độc lập về thí nghiệm, giải thích, nội dung, ý nghĩa
2. P: AaBbDd x cây M
\(\rightarrow\) F1 có 8 loại kiểu hình
Xđ kiểu gen của cây M
Câu trả lời của bạn
1.*Nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li:
-Nội dung:-Trong quá trình phát sinh giao tử ,mỗi nhân tố di truyền chỉ đi vệ một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ.
-Ý nghĩa:
+Xác định được các tính trạng trội tập trung nhiều gen trội quý vào 1 cơ thể để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
+Trong sx để tránh sự phân li tính trạng diễn ra ,trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, do đó người ta cần kt độ thuần chủng của giống.
*Nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li đọc lập :
-Nội dung:Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì F2 có tí lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
-Ý nghĩa:
+Quy luật phân li đọc lập đã giải thích một trong những nguyên nhân làm xuất hiện Viên dị tổ họp ở các loài giao phối. Điều đó đá giải thích tính đa đảng và phòng phú của loài sinh sản hữu tính. Loại biến dị này có vai trò quan trọng đội với chọn giống và tiến hóa.
+Nhờ sử phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen sẽ tạo ra những tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình mới.
Một cặp vợ chồng bình thường có một đứa con bị bệnh u xơ nang. Đây là một bệnh hiếm gặp, đượcquy định bởi một đột biến lặn trên NST thường di truyền theo định luật Menden. Cặp vợ chồng này dựđịnh sinh thêm con. Hãy tính xác suất để đứa con tiếp theo :
a/ Mang gen bệnh. ................................................
b/ Không bị bệnh........................................
Câu trả lời của bạn
+ Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
+ Cặp vợ chồng bình thường sinh một đứa con bị bênh có KG là aa
\(\rightarrow\) cặp vợ chồng sẽ có KG dị hợp tử: Aa
+ P: Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 bình thường : 1 bị bệnh
a. + trong các đứa con của cặp vợ chồng thì đứa con mang gen bệnh là aa và Aa (ở đây câu hỏi là mang gen bệnh nên Aa cũng chứa gen bệnh nhưng ko được biểu hiện) với XS là: 3/4
(Nếu đề chỉ hỏi con bị bệnh thì là aa với XS là 1/4)
b. Xác xuất con ko bị bệnh là 3/4
ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy dinh hoa trang cay co kieu gen Aa cho ra hoa hong cho cay do lai voi cay trang thu duoc f1 cho f1 tu thu phan thu duoc f2 tinh theo li thuyet ti le kieu gen va ti le kieu hinh o f2 lan luot la
Câu trả lời của bạn
-xác định kiểu gen của P
+cây hoa đỏ có kiểu gen AA
+cây hoa trắng có kiểu gen aa
-SĐL:
P: AA(hoa đỏ) * aa(hoa trắng)
GP: A ; a
F1: 100%Aa (100% hoa hồng)
F1\(\times F1:\)
Aa(hoa hồng) * Aa (hoa hồng)
GP1: A, a ↓ A,a
F2: KG 1AA :2Aa :1aa
KH 25%hoa đỏ :50%hoa hồng:25%hoa trắng
thế hệ lai đồng tính thì khẳg định cơ thể bố, mẹ thuần chủng đúng hay sai? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
Vì theo quy luật phân li của Menđen bố mẹ mà thuần chủng thì suy ra trong quá trình phát sinh giao tử mỗi bên bố mẹ chỉ tạo ra duy nhất 1 loại giao tử \(\rightarrow\) khi thụ tinh thì 2 giao tử kết hơp với nhau chỉ tạo ra duy nhất 1 hợp tử( hay chỉ tạo ra 1 kiểu hình)nên con đồng tính
Để tạo giống có ưu thế lai cao, người ta KHÔNG sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
Câu trả lời của bạn
để tạo hạt giống có ưu thế lai cao , người ta ko sử dụng kiểu : Lai khác dòng kép .
một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền xét 1 gen có hai alen A đỏ a trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì cứ thấy 2000 cây con thì 125 cây là biến dị tổ hợp tỉ lệ cây hoa đỏ di hợp trong P là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
Cây biến dị tổ hợp là cây aa. aa= 1/16. => Aa=1/16:1/4 = 1/4 =25%.
Vì Aa tự thụ => 1/4 aa.
so sánh quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập
Câu trả lời của bạn
giống nhau:
-đều có các điều kiện nghiệm đúng :
+ P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
+ tính trội phải là trôi hoàn toàn
+ mỗi gen quy định 1 tính trạng
+ so luong ca the F2 phải đủ lớn
-F2 đều có sự phân li tính trạng
- sự di truyền các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp của 2 cơ chế: phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp tự do của các gen trong thụ tinh.
khac nhau:
Quy luật phân li | quy luật phân li độc lập |
- phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng | - phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng |
-F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử | F1 dị hợp 2 cặp gen( AaBb) tạo ra 4 loại giao tử |
F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 | F2 có 4 loại kiểu hình vs tỉ lệ 9:3:3:1 |
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen | F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen |
F2 ko xuất hiện biến dị tổ hợp | F2 xuất hiện biến dị tổ hợp |
Nếu trong trường hợp P không thuần chủng quy luật phân ly của menden có còn nghiệm đúng hay không ạ? Giải thích vì sao?
Câu trả lời của bạn
ko! vì quy luật phân li của menđen chỉ đúng khi bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
đk nghiệm đúng quy luật phân li của menđen là
+tính trạng trội phải trội hoàn toàn
+số lượng đem lai phải lớn
+bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem laj
ok ! chúc bn học tốt ! nếu mk có j sai thj bn thông cảm cho
Câu 1:
1. Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phản tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen dị hợp tử?
2.
a, Phát biểu nội dung quy luật phân li. Trong sản xuất, quy luật phân li được ứng dụng như thế nào?
b, Hãy xác định dạng đột biến của các bệnh tật di truyền sau đây?
Bệnh Đao, Bệnh Bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh
c, Cơ thể bình thường có kiểu gen BB. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen B. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
Câu trả lời của bạn
2
a) Ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất:
Ví dụ : P: AA (trội) x AA (trội)
Gp: A A
F1: AA
Kiểu hình đồng tính trội
Hoặc: P: AA (trội) x aa (lặn)
Gp: A a
F1: Aa
Kiểu hình đồng tính trội
Ví dụ : P Aa (không thuần chủng ) x Aa (không thuần chủng)
Gp: A ,a A, a
F1 1AA ,2Aa,1aa
Kiểu hình có ¼ mang tính trạng lặn (xấu)
b)
c)
Ở 1 loài thực vật A thân cao, a thân thấp, B đỏ, b trắng. Các gen PLĐL
Khi cho 2 cây P giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1. Biện luận, tìm các kiểu gen có thể có
Câu trả lời của bạn
Quy ước :-Gen A quy định tính trạng thân cao
-Gen a quy định tính trạng thân thấp
-Gen B quy định tính trạng hoa đỏ
-Gen b quy định tính trạng hoa trắng
-Các cặp P có thể có :
+Thân cao, hoa đỏ :AABB; AaBb
+Thân cao, hoa trắng :AAbb; Aabb
+Thân thấp, hoa đỏ :aaBB; aaBb
+Thân thấp hoa trắng :aabb
Sau đó bạn viết tất cả các SĐL có thể có, xét xem F1 của tất cả các trường hợp xem có cái nào có tỉ lệ 1: 1 hay ko thì rút ra rồi kết luận
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *