Qua bài học này, các em sẽ biết được một số khái niệm cơ bản, phương pháp nghiên cứu di truyền Menđen, thí nghiệm Menđen, giải thích kết quả bằng sơ đồ, giải thích bằng cơ sở tế bào học và nội dung định luật phân li
Mendel sử dụng phương pháp phân tích di truyền cơ thể lai và lai phân tích, đánh giá kết quả dựa trên thống kê toán học để rút ra được những quy luật di truyền
Quan sát sự di truyền của một vài tính trạng qua nhiều thế hệ
Tạo ra các dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản
Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra F1
Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời F2. Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra F3
Dùng thống kê toán học trên số lượng lớn, qua nhiều thế hệ sau đó rút ra quy luật di truyền
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có kiểu hình lặn (aa) , mục đích là kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng
Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì cá thể có kiểu hình trội đem lai là thuần chủng (AA), nếu xuất hiện tỉ lệ 1: 1 thì cá thể đem lai là dị hợp tử (Aa)
Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định . trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền
Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
Ptc: AA × aa
Gp: A a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
F1 × F1: Aa × Aa
F2: KG 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Xác định kết quả phân li kiểu hình của phép lai sau
a) Quả đỏ x quả vàng
b) Quả đỏ x quả đỏ
Ở người, gen A quy định bình thường, gen a da bị bệnh bach tạng. Trong một gia đình bố mẹ mang kiểu gen dị hợp. Hãy xác định tỷ lệ để bố mẹ đó
a) Sinh 1 con bình thường
b) Sinh 1 con gái bị bệnh
c) Sinh 1 con gái bình thường hoặc một con trai bị bệnh
d) Sinh 1 con bị bệnh và một đứa con bình thường
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
Ở một loài thực vât A quy định quả tròn, a quy định quả dẹt, cho 3 phép lai: AA x AA, Aa x Aa, aa xaa. Xác định kiểu hình đời con của cả ba phép lai?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 36 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 45 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 19 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 17 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 18 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 20 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 29 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 30 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
Ở một loài thực vât A quy định quả tròn, a quy định quả dẹt, cho 3 phép lai: AA x AA, Aa x Aa, aa xaa. Xác định kiểu hình đời con của cả ba phép lai?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là:
Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?
Thể đồng hợp là cơ thể mang
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính.
B. 100% phân tính.
C. 1/3 cho F3 đồng tính giống p : 2/3 cho F3 phân tính 3:1.
D. 2/3 cho F3 đồng tính giống p : 1/3 cho F3 phân tính 3:1.
Khi lai phân tích các cá thể F2 có kiểu hình trội, Menđen đã nhận biết được điều gì?
A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
B. có kiểu gen giống p hoặc có kiểu gen giống F1
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1
D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1
Tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình trong thí nghiệm khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?
A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
B. Mỗi cá thể đời cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
C. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 : 1.
D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử ; thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.
Tính trạng do một cặp alen có quan hệ trội - lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 100% trung gian.
Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thế dị hợp vì
A. alen trội át chế hoàn toàn alen lặn
B. alen trội không át chế được alen hoàn toàn alen lặn.
C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
A. kiểu gen và kiểu hình F1. B. kiểu gen và kiểu hình F2.
C. kiểu gen F1 và F2. D. kiểu hình F1 và F2.
Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết kiểu gen một cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường sử dụng
A. Lai phân tích.
B. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.
C. Tự thụ phấn.
D. Cả A, B và C
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Tự thụ phấn chặt chẽ.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng khá dài.
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Thời gian sinh trưởng dài không phải là đặc điểm của đậu Hà Lan, thực tế thời gian sinh trưởng của đậu Hà lan là tương đối ngắn (khoảng 3 tháng) và đây được coi là một trong những đặc điểm thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền.
A. BB, bb. B. BBbb, BBBB, bbbb. C. Bb. D. BB, Bb, bb.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Trong kiểu gen bình thường của loài, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp, dẫn đến các alen cũng tồn tại thành từng cặp. Từ 2 alen B và b có thể kết cặp ngẫu nhiên để tạo thành 3 kiểu gen là BB; Bb và bb.
A. K, 1, F2 B. G, 1, F1 C. K, 1, F1 D. K, 2, F1
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
"Bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, đời con đồng loạt có kiểu hình giống bố hoặc mẹ, tính trạng biểu hiện ở F1 được gọi là tính trạng trội" đây là những nội dung chính trong định luật đồng tính (ĐL1) của Men Đen.
A. 3 Bb : 1bb. B. 1Bb : 1bb. C. 1BB : 1Bb. D. 1 BB : 2 Bb : 1bb.
Câu trả lời của bạn
Cơ thể có kiểu gen bb khi giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử là b, cơ thể có kiểu gen Bb khi giảm phân cho ra 2 loại giao tử là B và b với tỉ lệ bằng nhau. Trong thụ tinh các loại giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với nhau tạo ra 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1Bb : 1bb.
Đáp án: B
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
B. tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C. sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào tác động của ngoại cảnh.
D. A và B đúng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Định luật phân tính của Men Đen có 3 điều kiện nghiệm đúng, 2 trong 3 điều kiện đó có nội dung tương ứng với phương án A và B, điều kiện thứ 3 là: số lượng cá thể phân tích phải lớn. Sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào tác động của ngoại cảnh không phải là 1 trong 3 điều kiện nghiệm đúng của định luật phân tính.
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. AA x aa.
Câu trả lời của bạn
Phép lai A và D không thể cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1; phép lai C chỉ cho tỉ lệ 1 : 1 trong trường hợp trội không hoàn toàn, còn trong trường hợp trội hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 chỉ có ở phép lai B.
A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng.
C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
D. cơ chế tự nhân đôi trong gian kì và sự tổ hợp trong thụ tinh.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Với câu hỏi này, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời khi đọc nội dung mục IV, bài 21 sách Sinh Học 11.
A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân.
B. giả thuyết giao tử thuần khiết.
C. hiện tượng phân li của các cặp NST trong nguyên phân.
D. hiện tượng tác động qua lại giữa các gen trong cặp alen.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Với trình độ khoa học đương thời Men Đen chưa có khái niệm về nhiễm sắc thể và gen, ông gọi gen là nhân tố di truyền và đưa ra giả thuyết giao tử thuần khiết để giải thích kết quả nghiên cứu của mình.
A. lai xa. B. lai trở lại. C. lai phân tích. D. lai thuận nghịch.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức của bạn về ý nghĩa định luật II của Men Đen.
A. duy trì được sự ổn định của tính trạng qua các thế hệ.
B. tạo ra hiện tượng ưu thế lai.
C. cá thể F2 bị bất thụ.
D. có hiện tượng phân tính làm giảm phẩm chất của giống.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
F1 có kiểu gen dị hợp, vì vậy nếu sử dụng F1 làm giống sẽ dẫn đến xuất hiện cặp gen lặn có hại ở đời con, biểu hiện thành kiểu hình có hại → F2 có hiện tượng phân tính làm giảm phẩm chất của giống.
A. tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.
B. lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
C. phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1: 2 : 1.
D. lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.
Câu trả lời của bạn
Nếu câu trả lời của bạn là A hoặc B thì tương tác gen kiểu (9 : 6 : 1) cũng thoả mãn điều đó, còn nếu bạn chọn phương án D thì sẽ giống với kết quả phép lai phân tích của định luật II Men đen. Vì vậy phương án trả lời đùng phải là phương án C.
A. dd B. 1DD : 1Dd C. 1 DD : 2 Dd : 1dd D. B và C đúng
Câu trả lời của bạn
Cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ có kiểu gen là DD, cà chua lưỡng bội thuần chủng quả vàng có kiểu gen là dd, F1 đồng loạt có kiểu gen là Dd, F2 có 3 loại kiểu gen là DD, Dd và dd.
Cà chua quả đỏ ở F2 có 2 loại kiểu gen là DD và Dd.
- Nếu F1 (Dd) lai với cây cà chua quả đỏ ở F2 có kiểu gen là DD thì sẽ thu được ở thế hệ sau là: 1DD : 1Dd.
- Nếu F1 (Dd) lai với cây cà chua quả đỏ ở F2 có kiểu gen là Dd thì sẽ thu được ở thế hệ sau là: 1 DD : 2 Dd : 1dd.
Vậy câu trả lời đúng là D
A. toàn quả đỏ. B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. C. 3 quả đỏ : 1 quả đỏ. D. toàn vàng.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A
Cây quả vàng luôn có kiểu gen là dd nên khi cho các cây quả vàng lai với nhau ta luôn thu được ở đời con toàn cây quả vàng
A. toàn quả đỏ. B. toàn quả vàng. C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. A và D đúng.
Câu trả lời của bạn
Từ kết quả câu 24 ta suy ra:
- Nếu F2 đem lai có kiểu gen là DD thì sẽ thu tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là toàn quả đỏ.
- Nếu F2 đem lai có kiểu gen là Dd thì sẽ thu tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
A. 3 : 1. B. 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 2 : 1.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Gen trội gây chết không hoàn toàn nghĩa là kiểu gen đồng hợp trội (AA) thì bị chết, kiểu gen dị hợp (Aa) và đồng hợp lặn (aa) sống bình thường. Khi lai 2 cá thể dị hợp (Aa) sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là: 1AA : 2 Aa : 1 aa, trong đó kiểu gen AA bị chết nên tỉ lệ kiểu hình sẽ là: 2 trội : 1 lặn.
A. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn
B. bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn
C. bố có kiểu gen nn, mẹ có kiểu gen NN
D. bố có kiểu gen nn, mẹ có kiểu gen Nn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Mẹ mắt xanh nên luôn có kiểu gen là nn, ta chỉ cần xác định kiểu gen của người bố mắt nâu là NN hay Nn. Theo đề bài người con mắt xanh nên có kiểu gen là nn, do đó cả bố và mẹ đều phải sinh ra giao tử n. Vì vậy kiểu gen của bố mắt nâu phải là Nn.
A. đều có kiểu gen NN.
B. đều có kiểu gen Nn.
C. bố kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại.
D. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
Bố và mẹ mắt nâu có thể có kiểu gen là NN hoặc Nn, con trai mắt nâu có kiểu gen là NN hoặc Nn, vì vậy nếu chỉ dựa vào kiểu gen của người con trai này thì không đủ thông tin để kết luận kiểu gen của bố và mẹ.
A. toàn hoa màu hồng. B. toàn hoa màu đỏ.
C. 3 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng. D. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài thì tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn.
Cây hoa màu đỏ có kiểu gen là DD, cây hoa được dùng để lai phân tích có kiểu gen là dd, vì vậy ở thế hệ sau chỉ cho ra 1 loại kiểu gen là Dd và biểu hiện thành kiểu hình hoa màu hồng.
Cây hoa màu hồng có kiểu gen là Dd, khi cho lai 2 cây hoa màu hồng với nhau thì ở thế hệ sau sẽ phân li theo tỉ lệ 1DD (hoa màu đỏ) : 2 Dd (hoa màu hồng) : 1dd (hoa màu trắng).
Đáp án: D
A. toàn hoa màu đỏ. B. toàn hoa màu hồng.
C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng. D. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng.
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài thì tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn.
Cây hoa màu đỏ có kiểu gen là DD, cây hoa được dùng để lai phân tích có kiểu gen là dd, vì vậy ở thế hệ sau chỉ cho ra 1 loại kiểu gen là Dd và biểu hiện thành kiểu hình hoa màu hồng.
Đáp án: B
A. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng.
B. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng.
C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng.
D. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng.
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài thì tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn.
Khi lai giữa cây hoa màu hồng (Dd) với hoa màu trắng (dd) ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỷ lệ kiểu hình là 1 hoa màu hồng (Dd) : 1 hoa màu trắng (dd).
Đáp án: A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *