Qua bài học này, các em sẽ biết được các kiến thức như: quần thể ngẫu phối, định luật Hacdi-Vanbec và trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec. Phải hiểu rõ sự ổn định lâu dài của quần thể trong tự nhiên đảm bảo sự cân bằng sinh thái. Từ đó các bạn có ý thức bảo vệ môi trường sống của SV, đảm bảo sự phát triển bền vững
Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức sau:
p2 + 2pq + q2 = 1
p: tần số alen trội, q: tần số alen lặn (p + q = 1)
Quần thể phải có kích thước lớn, số lượng cá thể nhiều
Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên.
Không có đột biến chọn lọc tự nhiên
Không có đột biến
Không có sự di- nhập gen giữ các quần thể
Cách giải:
p +q = 1
Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
p2 AA + 2pqAa + q2 aa
Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau:
p2 q2 = (2pq/2) x 2
Xác định hệ số p2, q2, 2pq
Thế vào p2 q2 = (2pq/2) x 2 quần thể cân bằng.
Thế vào p2 q2 # (2pq/2) x 2 quần thể không cân bằng
Một quần thể có cấu trúc di truyền là
0.68AA + 0.24 Aa + 0.08 aa = 1
Tính tần số tương đối của các alen của quần thể trên? Quần thể trên có cân bằng không?
Tần số tướng đối của alen A pA= 0,68+ 0,24/2= 0,8
Tần số tương đối của alen a qa= 0,08 + 0,24/2= 0,2
⇒ pA+ qa = 1
⇒ Quần thể cân bằng
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể :
Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.
a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?
b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?
c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:
Tổng số cá thể của quần thể: 580 + 410 + 10 =1000
Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 410 : 1000 = 0,41
Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 580 : 1000 = 0,58
Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 10 : 1000 = 0.01
Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:
0.41 AA + 0.58aa + 0.01aa
Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì
0,41 x 0,01 ≠ (0,58/2)2
b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền
c. Tần số alen A là: 0,41 + 0,58/2= 0.7
Tần số của alen a là:1 - 0.7= 0,3
Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau là:
(0,7A: 0,3a) x (0,7A: 0,3a) ⇒ 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn
(0,9)2 AA + 2(0,7 x 0,3) Aa + (0,3)2 aa
Cách giải:
⇒ Tần số tương đối của alen trội tức tần số p.
Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truền của quần thể?
Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1
⇒ Cấu trúc di truyền quần thể :
0.62 BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,42 bb = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 70 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 87 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 87 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 87 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 48 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 50 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 51 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 51 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 51 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 52 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 53 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 16 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 54 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 21 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 55 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 56 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 56 SBT Sinh học 12
Bài tập 26 trang 56 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 56 SBT Sinh học 12
Bài tập 28 trang 56 SBT Sinh học 12
Bài tập 30 trang 56 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là
Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:
Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 3 gen: gen thứ nhất có 2 alen và gen thứ 2 có 3 alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, gen thứ 3 có 4 alen nằm trên NST X vùng không tương đồng trên Y. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số loại kiểu gen tối đa liên quan đến các locut trên là 252.
(2) Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên ở giới đồng giao tử là 18.
(3) Số loại kiểu gen tối đa ở giới XY là 72.
(4) Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đồng giao tử là 36.
Ở 1 quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét 1 gen có 3 alen, trội – lặn hoàn toàn: A : quy định lông xám > a : quy định lông đen > a1 : quy định lông trắng. Trong quần thể, số con lông xám chiếm 64%, số con lông đen chiếm 35%, số con lông trắng chiếm 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Tần số alen A = 0,4 ; a = 0,5 ; a1 = 0,1.
(2) Nếu lấy ngẫu nhiên 2 con lông xám của quần thể thì xác suất gặp 1 cá thể đồng hợp là 37,5%.
(3) Số con xám dị hợp chiếm 48%.
(4) Số con dị hợp trong quần thể chiếm 58%.
Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định là IA, IB, IO. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác?
(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 20%.
(2) Người không có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 91%.
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.
(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%.
(5) Trong số những người có nhóm máu B, người đồng hợp chiếm 25%.
Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen, trội – lặn hoàn toàn và tần số alen pA – 0,4 và qa = 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2
Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi - Vanbec?
A. Các kiểu gen khác nhau có sức sống khác nhau.
B. Quần thể đủ lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể
C. Không xảy ra chọn lọc tự nhiên, không có hiện tượng di - nhập gen.
D. Không phát sinh đột biến.
Trong một quần thể ngẫu phối, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số của các alen thuộc một gen nào đó
A. không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
B. chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
C. chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen.
D. có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
Trong một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen là D và d, biết tỉ lệ của gen d là 20% thì cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd.
B. 0,04DD + 0,32Dd + X),64dd
C. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd
D. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd.
Nhóm máu MN ở người do 1 gen gồm 2 alen M và N quy định, alen M đồng trội so với N. Kiểu gen MM, MN, NN lần lượt quy định các kiểu hình nhóm máu M, MN, N. Nghiên cứu một quần thể có 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người nhóm máu N. Tần số của alen M và N trong quần thể là
A. M = 82,2% ; N = 17,8%.
B. M = 35,6% ; N = 64,4%.
C. M = 50% ; N = 50%.
D. M = 17,8% ; N = 82,2%.
Ứng dụng định luật Hacđi - Vanbec trong một quần thể ngẫu phối cách li với các quần thể khác, không có đột biến và chọn lọc tự nhiên, người ta có thể tính được tần số các alen về một gen đặc trưng khi biết được số cá thể
A. kiểu hình trội. B. kiểu hình lặn.
C. kiểu hình trung gian. D. kiểu gen dị hợp
Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng?
A. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
C. Quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu gen.
D. Các cá thể trong quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau.
Một quần thể người, nhóm máu o (kiểu gen I°I°) chiếm tỉ lệ 48,35% ; nhóm máu B (kiểu gen \({I^B}{I^O},{I^B}{I^B},\) ) chiếm tỉ lệ 27,94% ; nhóm máu A (kiểu gen \({I^A}{I^O},{I^A}{I^A}\) ) chiếm tỉ lệ 19,46% ; nhóm máu AB (kiểu gen \({I^A}{I^B}\)) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và I° trong quần thể này là:
A. \({I^A}\) = 0,69; \({I^B}\) = 0,13; \({I^O}\) = 0,18.
B. \({I^A}\) = 0,13; \({I^B}\) = 0,18; \({I^O}\) = 0,69.
C. \({I^A}\) = 0,17; \({I^B}\) = 0,26; \({I^O}\) = 0,57
D. \({I^A}\) = 0,18; \({I^B}\) = 0,13; \({I^O}\) = 0,69.
Một quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được quy định bởi gen trội A. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 84 % hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen A và a là bao nhiêu?
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
B. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
c. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
D. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.
Trong một quần thể động vật ngẫu phối cứ 1000 con thì có 160 con biểu hiện tính trạng lặn về màu lông. Khi giảm phân tạo giao tử thì tỉ lệ giao tử mang gen trội / giao tử mang gen lặn là:
A. 2/3. B. 1,5.
C. 6,25. D. 1/5.
Trong một quần thể ngô, tỉ lệ cây bạch tạng (aa) là 10 -4. Tỉ lệ các cây ngô dị hợp tử (Aa) trong quần thể là
A. 0,990. B. 0,198.
C. 1,980. D. 0,0198.
Bệnh mù màu ở một quần thể người có tỉ lệ nam mắc bệnh là 0,3. Giả sử tỉ lệ nam / nữ = 1/1 và tần số các alen là như nhau ở cả 2 giới. Tỉ lệ người nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là
A. 0,30. B. 0,20.
C. 0,60. D. 0,42.
Một quần thể ngẫu phối có 36% cá thể có kiểu gen AA, 28% cá thể có kiểu gen Aa, 36% cá thể có kiểu gen aa thì
A. sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,25%.
B. quần thể đã cân bằng về mặt di truyền.
C. tần số của alen A trong quần thể là 60%.
D. sau một thế hệ cho tự phối bắt buộc, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 0,36%.
Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 0,58. B. 0,41.
C. 0,7. D. 0,3.
Cho biết tần số f (A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II sang quần thể I là 10% thì sau một thế hệ nhập gen tần số alen f (A) ở quần thể I sẽ là
A. 0,60. B. 0,51.
C. 0,55. D. 0,49.
Một quần thể người trên một hòn đảo có 1000 phụ nữ và 1000 người đàn ông trong đó có 40 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X không có alen trên Y, nếu quần thể đã cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là
A. 0,0384. B. 0,0768.
C. 0,2408. D. 0,1204.
Ở người nhóm máu ABO do các gen IA,IB,IOI quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người, người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó là
A. 63% và 8% B. 62% và 9%.
C. 6% và 15%. D. 49% và 22%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. 0,36
b. 0.16
c. 0,4
d. 0,48
Câu trả lời của bạn
Tần số alen a=1- 0,4 = 0,6.
Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,6. 0,6 = 0,36.
(1) có 4 loại kiểu hình.
(2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất.
(4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.
Số dự đoán đúng là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.
- Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1.
(1) đúng, số loại kiểu hình = 2 × 2 = 4.
(2) sai, số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.
(3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 × 0,48 = 0,2352.
(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 × 0,16 = 0,0144.
a. 1/28
b. 1/25
c. 1/32
d. 1/36
Câu trả lời của bạn
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
a. 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125
b. 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
c. 0,25AA:0,3Aa:0,45aa
d. 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Câu trả lời của bạn
Tần số alen A của quần thể là: 0,25 + 0,15 = 0,4; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6
Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 : 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
a. chỉ gồm các dòng thuần chủng khác nhau
b. tần số alen trội bao giờ cũng bằng tần số alen lặn.
c. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. tần số kiểu gen đồng hợp bao giờ cũng bằng tần số kiểu gen dị hợp.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu có đặc điểm nổi trội là đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
A. 1\64.
B. 1\49.
C. 1\16.
D. 1\36.
Câu trả lời của bạn
- P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 1/16 = 1/4
=> P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, cho P ngẫu phối thì ở con thu được aa = 1/64.
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Kiểu hình hoa đỏ 84% 51% 36% 75%
Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
a. quần thể 1
b. quần thể 2
c. quần thể 4
d. quần thể 3
Câu trả lời của bạn
Quần thể 1: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,48.
Quần thể 2: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,42.
Quần thể 3: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,32. Quần thể 4: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,5.
a. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
b. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
c. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
d. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu trả lời của bạn
Trong quần thể này, tần số các loại giao tử bao gồm: 0,36 AB: 0,48 Ab: 0,16ab.
Nếu sự ngẫu phối xảy ra thì thành phần kiểu gen sẽ thay đổi nên đây không phải là quần thể ngẫu phối. Do vậy, phương án C sai.
Quần thể này không phải là quần thể ngẫu phối nên không có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Do vậy, phương án A sai.
Nếu các yếu tố ngẫu nhiên diễn ra sẽ làm tần số các alen biến đổi đột ngột nên quần thể không thể duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. Do vậy, phương án D sai. Quần thể chỉ bao gồm các kiểu gen đồng hợp và được duy trì thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ thì quần thể này có thể là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. Do đó, phương án D là phù hợp.
a. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
b. các cá thể chỉ giao phối với các cá thể có cùng kiểu hình.
c. không xuất hiện đột biến.
d. các cá thể gặp gỡ và giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
Câu trả lời của bạn
A sai. Vì quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen đạt cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ các kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ.
B sai; D đúng. Vì ở quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối ngẫu nhiên. Ở quần thể giao phối có lựa chọn, các cá thể chỉ giao phối với các thể có cùng kiểu hình.
C sai. Vì tất cả các quần thể sinh vật đều có khả năng phát sinh đột biến.
a. 0,55.
b. 0,45
c. 0,3025.
d. 0,495.
Câu trả lời của bạn
- Sau khi nhập cư thì tần số A = \(\frac{{0,6.900 + 0,4.300}}{{900 + 300}} = 0,55\)
- Quần thể cân bằng thì kiểu gen AA có tỉ lệ = \({\left( {0,55} \right)^2} = 0,3025\)
a. 0,48
b. 0,36
c. 0,24
d. 0,5
Câu trả lời của bạn
Vì quần thể cân bằng di truyền nên Aa = 2pq = 2*0.4*0.6 = 0.48
a. duy trì không đổi qua các thế hệ.
b. thay đổi qua các thế hệ.
c. giảm dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn.
d. tăng dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn.
Câu trả lời của bạn
Nội dung định luật Hacđi – Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối c
(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.
Số phát biểu sai là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) sai vì quá trình tự thụ không làm thay đổi tần số alen.
(2) đúng vì ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị tổ hợp cho tiến hóa và chọn giống.
(3) sai vì nếu đã đúng điều kiện nghiệm đúng trong định luật Hacđi – Vanbec, thì quần thể sẽ cân bằng di truyền mãi mãi.
(4) sai vì quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
(5) đúng vì quá trình ngẫu phối tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi.
(6) sai vì từ số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì không thể suy ra tần số alen của quần thể. Ví dụ như trường hợp gen đa alen (nhóm máu) phải yêu cầu phải biết được số lượng cá thể của mỗi kiểu hình, tính trội – lặn…
6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.
7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
Ý 1 đúng.
Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Ý 4 đúng.
Ý 5 đúng.
Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.
Ý 7 đúng.
Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
Lưu ý: So sánh hai quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và thực tế
* Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
- Điều kiện môi trường không bị giới hạn, hoàn toàn thuận lợi.
- Đường cong tăng trưởng hình chữ J.
* Quần thể tăng trưởng thực tế
- Điều kiện môi trường bị giới hạn, không hoàn toàn thuận lợi.
- Đường cong tăng trưởng hình chữ S.
- Giới đực: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
- Giới cái: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Quân thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Phát biểu nào là chưa chính xác?
a. Quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.
b. Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỉ lệ mắt trắng ở thế hệ F1.
c. Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%
d. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2.
Câu trả lời của bạn
Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:
Giới đực: A=0,36+0,48/2=0,6;a=0,4
Giới cái: A=0,25+0,5/2=0,5;a=0,5
Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F1 sẽ là:
→ CTDT: 0,3AA+0,5Aa+0,2aa=1.
→ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng =AA/aa=0,3/0,2=1,5
Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.
→ Tần số alen ở F1 là A=0,3+0,5/2=0,55;a=0,45
Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.
Quần thể F1 ngẫu phối nên quần thể F2 sẽ CBDT và có CTDT 0,3025AA+0,495Aa+0,2025aa=1
a. Không có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.
b. Có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.
c. Chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen.
d. Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
Câu trả lời của bạn
Khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì vốn gen của quần thể là đặc trưng và ổn định qua các thế hệ.
Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu?
a. 0,23.
b. 0,26.
c,. 0,09.
d. 0,6458.
Câu trả lời của bạn
Tần số alen của mỗi quần thể là:
Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4.
Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.
→ Tần số các alen ở quần thể mới là:
A = 0,6.0,15 + 0,8.0,85 = 0,77; a= 1-0,77 = 0,23.
Sau 4 thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới sẽ CBDT. Khi đó, tỉ lệ cá thể thuần chủng là: AA+aa=0,772+0,232 = 0,6458.
a. Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen ngẫu nhiên.
b. Di - nhập gen có thể làm nghèo hoặc làm giàu vốn gen của quần thể.
c. Di - nhập gen xảy ra giữa các quần thể cùng loài.
d. Di - nhập gen làm giảm tần số alen có hại của quần thể.
Câu trả lời của bạn
Trong các phát biểu trên, D sai vì sự thay đổi tần số alen do di nhập gen là hoàn toàn ngẫu nhiên, không theo hướng xác định
a. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa.
b. 0,2AA : 0,8Aa.
c. 100%aa.
d. 100%AA.
Câu trả lời của bạn
Quần thể cân bằng di truyền nếu thõa mãn công thức của định luật Hacdi – Vanberg.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen xAA + yAa + zaa = 1. Quần thể cân bằng di truyền khi các giá trị x, y, z thõa mãn:
\(x . z = \frac{y^{2}}{4}\) → Chỉ có quần thể B không thõa mãn.
Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu?
A. 61,23%
B. 2,56%
C. 7,84%.
D. 85,71%.
Câu trả lời của bạn
- A-thuận tay phải, a – thuận tay trái.
- Quần thể CBDT: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
- q2 = 0,16 → q = 0,4; p = 0,6 → 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
- ♂ (3/7AA : 4/7Aa) × ♀ (3/7AA : 4/7Aa)
+ TH1: 4/7Aa × 4/7Aa → con: 16/49(3/4A-:1/4aa).
+ TH2: → con: 33/49(A-)
→ Xác suất vợ chồng sinh 2 đứa con đều thuận tay phải:
TH1 + TH2 = 16/49 × (A-)2 + 33/49 × (A-)2 = 16/49 × (3/4)2 + 40/49 × (1)2 = 85,71%.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *