Qua bài học này các em củng cố được các phương pháp, cách giải bài tập về di truyền ở cấp độ phân tử và phương pháp giải bài tập về các quy luật di truyền. Hình thành kỹ năng tư duy, tổng hợp trong giải toán sinh học
Cho biết: Trình tự nuclêôtit trên một mạch của gen.
Yêu cầu:
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên gen (ADN).
+ Hoặc xác định trình tự nuclêôtit ARN do gen phiên mã
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G - X - T - T - A - G - X - A . . . Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung
Theo NTBS các nuclêôtit trên gen liên kết với nhau theo nguyên tắc A liên kết với T, G liên kết với X
Vậy: Mạch có trình tự: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Mạch bổ sung là: . . . T - A - G - A - A - T - X - G - A . . .
Một gen chứa đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch mang mã gốc có trình tự nuclêôtit là:
. . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Xác định trình tự các ribô nuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen này.
Khi biết mạch bổ sung => Xác định mạch gốc => xác định ARN (theo nguyên tắc bổ sung)
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
Theo bài ra: mạch bổ sung của gen: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
⇒ Mạch gốc của gen: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .
⇒ ARN . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .
Lưu ý: Trình tự nuclêôtit mARN giống trình tự nuclêôtit của mạch bổ sung (Thay T bằng U)
Cách giải: Căn cứ nguyên tắc bổ sung trên gen và quá trình phiên mã
Phân tử mARN chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là . . . A- G - X - U - A - G - X - A . . . . Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên gen
mARN . . . A - G - X - U - U - A - G - X - A . . . .
Mạch gốc: . . . T - X - G - A - A - T - X - G - T . . . .
Mạch bổ sung: . . . A - G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Một số lưu ý:
Virut, ADN chỉ có 1 mạch.
Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng
Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác
Giới thiệu một số công thức để giải bài tập
1. Tính chiều dài gen: Lgen = 3.4.N/2
2. N = 2L / 3,4= A+T+G+X = 2A + 2G
3. A=T; G=X. ⇒ A+G = T+X
4. %A=%T; %G=%X. => %A+%G = %T+%X=50%.
5. Số chu kì xoắn: (C) = N/20
6. Số bộ ba mã hóa =N/6
6.Tính số axit amin:
6.3. Gen phiên mã k lần. Trên mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n Ribôxôm cùng trượt qua m lần. Số axit amin môi trường cung cấp là: k. n. (m+1)(N- 1)
6.4. Gen phiên mã k lần. Trên mỗi phân tử mARN tham gia dịch mã có n Ribôxôm cùng trượt qua, lặp lại m lần. Số axit amin môi trường cung cấp là:
7. Số Liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G ( lk)
8. Khối lượng phân tử ADN (gen): MADN = N . 300 ( đvC).
9. Số liên kết phôtphođieste
10. Số gen con được tạo ra sau k lần tái bản: 2k.
11. Số gen con có 2 mạch hoàn toàn mới được tạo ra sau k lần tái bản: 2k - 2.
12. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản k lần: N. 2k
13. Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi gen tái bản k lần: N. (2k-1)
14. Số nuclêôtit trên các phân tử mARN khi gen phiên mã k lần: k.N/2
15. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = số axitamin trong phân tử prôtêin -1
16. Số nu từng loại từng mạch và cả gen:
A1 = T2 %A1 = % T2
T1 = A2 % T1 = % A2
G1 = X2 % G1 = % X2
X1 = G2 % X1 = % G2
⇒ A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G=X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
17. Phiên mã: (Đơn phân của ARN là rNu)
rA = Tmạch gốc % rA = % Tmạch gốc
rU = Amạch gốc % rU = % Amạch gốc
rX = Gmạch gốc % rX = % Gmạch gốc
rG = Xmạch gốc % rG = % Xmạch gốc
Vì Amạch gốc + Tmạch gốc = Agen = Tgen
⇒ rA + rU = Agen = Tgen
rG + rX = Ggen = Tgen
18. Khối lượng ARN: Ngen/2. 300ĐVC
19. Số Lk hiđrô bị phá hủy: Hphá hủy = Hgen. (2k – 1).
20. Số LK hiđrô hình thành: Hht = H. 2k
21. Số ribô nuclêôtit (rNu) môi trường cung cấp cho gen phiên mã K lần:
rAmt = rA. K = Tgốc . K
rUmt = rU. K = Agốc . K
rXmt = rX. K = Ggốc . K
rGmt = rG. K = Xgốc . K
22. Số liên kết peptit được hình thành khi các axit amin liên kết nhau = số phân tử H2O = số aa -1
Một gen có chiều dài là 5100 A0, số nuclêôtit loại Adenin chiếm 20%. Hãy xác định:
1. Số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.
2. Số liên kết hydro của gen
3. Số nucleoti trên mARN do gen phiên mã
4. Số chu kỳ xoắn của gen.
5. Số bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen.
6. Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp khi gen phiên mã 1 lần, mARN có 1 riboxom trượt qua không lặp lại.
7. Số liên kết photphodieste trên mỗi mạch và trên phân tử ADN.
8. Gen tiến hành tái bản 3 lần, xác định số gen con được tạo thành.
9. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.
10. Gen tái bản 3 lần, xác định số nuclêôtit môi trường cung cấp.
11. Gen phiên mã 5 lần, xác định số nuclêôtit trên các phân tử ARN
1. Số nuclêôtit của gen (N) N = 3000 (nu)
Số nuclêôtit từng loại (A, T, G, X)
Theo NTBS ⇒ %A=%T =20% ⇒ A = T = 3000. 20% = 600 (nu)
%G = %X = 50% -20% = 30% ⇒ G = X= 3000. 30% = 900 (nu)
2. Số liên kết hyđrô trên gen = 2A + 3G = 3000.
3. Số nuclêôtit trên mARN = 1500
4. Số chu kỳ xoắn =150.
5. Số bộ ba mã hóa = 500.
6. Số axitamin trong chuổi pôlipeptit được tổng hợp = 500-2 = 498.
7. Số liên kết photphodieste
Trên mỗi mạch = N-1 = 2999.
Trên phân tử ADN = 2N-2 = 5998.
8. Số gen con tạo thành sau 3 lần tái bản: 23 = 8.
9. Số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần = 23. 3000 = 24000.
10. Gen tái bản 3 lần, số nuclêôtit môi trường cung cấp = (23 -1). 3000 = 21000
11. Gen phiên mã 5 lần, số nuclêôtit trên các phân tử ARN = 5. 1500 =7500
Phép lai một cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: phân li, trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết với giới tính.
Phép lai hai hay nhiều cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau
Phương pháp giải chung cho bài tập về quy luật di truyền
Bước 1. Biện luận, xác định quy luật di truyền chi phối
Bước 2. Kiểm chứng bằng sơ đồ lai (Hoặc tính toán sử dụng công thức tính nhanh)
Lai giữa P thuần chủng được F1 đều hoa đỏ, quả ngọt. F1 tự thụ phấn được F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 1431 hoa đỏ, quả ngọt: 1112 hoa trắng, quả ngọt: 477 hoa đỏ, quả chua: 372 hoa trắng, quả chua. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên? Biết vị quả được chi phối bởi một cặp gen
F2 phân li theo tỉ lệ: 1431: 1112 : 477: 372 ~ 27: 21: 9: 7
→ tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tác động bổ trợ kiểu 9:7
Quy ước: A-B-: hoa đỏ, A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng
→ F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
→ Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li
Quy ước: D: quả ngọt; d: quả chua.
→ F1: Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt)
Xét sự di truyền đồng thời của 2 tính trạng:
(9: 7)(3: 1) = 27: 21: 9: 7 (phù hợp tỉ lệ phân li của đề bài)
→3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập, tổ hợp tự do.
Viết sơ đồ lai:
Kiểu gen của F1: AaBbDd -> kiểu gen của P có thể:
P: AABBDD (hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (hoa trắng, quả chua)
P: AABBdd (hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (hoa trắng, quả ngọt)
P: AAbbDD (hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (hoa trắng, quả chua)
P: AAbbdd (hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (hoa trắng, quả ngọt)
Người ta cho lai giữa 2 cơ thể thỏ thu được F1 có tỉ lệ 12 lông trắng, dài : 3 lông đen, ngắn : 1 xám ngắn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, Kích thước lông do 1 gen quy định, không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST tương đồng
→ F1 có 16 tổ hợp = 4 x 4 → P mỗi bên cho ra 4 loại giao tử → F1 dị hợp về 2 cặp gen quy định 1 tính trạng → tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác.
→ đây là tỉ lệ của tương tác gen kiểu át chế trội.
Quy ước: A-B- ; A-bb: trắng
aaB- : đen
aabb: xám
→ P: AaBb (trắng) x AaBb (trắng)
Quy ước: D : dài, d : ngắn
→ P: Dd x Dd
P dị hợp về 3 cặp gen mà F1 có tỉ lệ 12 : 3 : 1 → số tổ hợp giao tử = 16 khác với 64 tổ hợp trong phân li độc lập → xảy ra hiện tượng liên kết gen.
Nhận thấy, tính trạng màu lông trắng luôn dài, lông xám luôn ngắn → A liên kết với D, a liên kết với d.
Sơ đồ lai: P : \(\frac{AD}{ad}\) Bb (trắng, dài) x \(\frac{AD}{ad}\) Bb (trắng, dài)
G : ADB: ADb: abD : abd ADB: ADb: abD : abd
F2 : 9 \(\frac{AD}{--}\)B- : \(\frac{AD}{--}\) 3 bb :3 \(\frac{ad}{ad}\) Bb : \(\frac{ad}{ad}\) bb
12 lông trắng, dài : 3 lông đen, ngắn : 1 xám ngắn
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là
Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 15để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 64 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 64 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 64 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 64 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 49 trang 37 SBT Sinh học 12
Bài tập 50 trang 37 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là
Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật
Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường? Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
Cho cây hoa đỏ ( P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. xét các tổ hợp lai
1. AAAa x AAAa ; 2.Aaaa x.Aaaa
3. AAaa x AAAa ; 4. AAaa x Aaaa
Theo lý thuyết , những tổ hợp lai nào cho tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1 ?
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào ?
Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axitamin thứ 10 trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hidro. Đây là dạng đột biến:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng là
Ở một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST.
a) Bộ NST lưỡng bội của loài đó là bao nhiêu? Đó là dạng đột biến nào?
b) Có thể có bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST?
Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen như sau:
a) Hãy cho biết tên và giải thích các đột biến cấu trúc NST tạo ra các NST có cấu trúc và trình tự gen tương ứng với 7 trường hợp sau:
b) Cho biết trường hợp nào trên đây không làm thay đổi hình dạng NST.
c) Cho biết trường hợp nào trên đây làm thay đổi các nhóm liên kết gen khác nhau.
Người ta tiến hành lai giữa hai cây thuốc lá có kiểu gen như sau:
\(P= \oslash AaBB \times e \tau AAbb\)
Biết rằng 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3 còn 2 alen B và b nằm trên cặp NST số 5. Hãy viết các kiểu gen có thể có của con lai trong các trường hợp sau:
a) Con lai được tự đa bội hóa lên thành 4n
b) Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai 3n
c) Do xảy ra đột biến trong giảm phân và tạo ra con lai là thể ba nhiễm ở nhiễm sắc thể số 3
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
a) Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng AAAA có thể được hình thành theo những phương thức nào?
b) Cây 4n quả đỏ AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa sẽ được F1. F1 có kiểu gen, kiểu hình và các loại giao tử như thế nào?
c) Viết sơ đồ lai đến F2, kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây:
a) P: Chó lông ngắn x chó lông dài
b) P: Chó lông ngắn x chó lông ngắn
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân cây xanh. Sau đây là kết quả của các phép lai:
a) P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 74,9% đỏ thẫm : 25,1% xanh lục
b) P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 100% đỏ thẫm
c) P: Thân đỏ thẫm x thân xanh lục → F1: 50,2% đỏ thẫm : 49,8% xanh lục
Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào?
Màu lông gà do 1 gen qui định và nằm trên NST thường. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả kiểu hình như thế nào? Cho biết lông trắng do gen lặn qui định.
Ở người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
a) Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
b) Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế để con sinh ra đều mắt đen?
Ở người, hai gen liên kết trên NST 9 là gen xác định hệ nhóm máu ABO với các alen IA, IB, IO và gen NP1 với các alen N xác định móng chân biến dạng và n xác định móng chân bình thường. Người nam có nhóm máu O và đồng hợp về gen xác định móng chân bình thường, người nữ có nhóm máu AB và dị hợp về gen xác định móng chân biến dạng.
a) Xác định kiểu gen của người nam.
b) Vẽ cặp NST số 9 của người nam và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen trên.
c) Người nam có thể tạo ra các loại giao tử nào ?
d) Kiểu gen của người nữ là gì?
e) Vẽ cặp NST số 9 của người nữ và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen trên.
f) Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử kiểu cha mẹ nào (không hoán vị gen)?
g) Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử tái tổ hợp nào?
h) Trao đổi chéo có thể ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam hay không? Giải thích.
Hệ thống nhóm máu A, B, O ở người có 4 kiểu hình: nhóm máu A, nhóm máu B, nhóm máu AB và nhóm máu O. Biết rằng:
Các alen IA và IBIB là đồng trội và trội hoàn toàn so với IOIO .
a) Trong một quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định hệ nhóm máu này?
b) Trong một gia đình, chồng nhóm máu AB, vợ nhóm máu O, con có nhóm máu như thế nào?
c) Trong một gia đình đông con, các con có đủ 4 kiểu hình nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Khi lai 2 dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn thu được F1 đồng loạt có hạt tím, trơn. Giả sử màu sắc và hình dạng vỏ hạt do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối các cá thể thế hệ F1 với nhau, không cần lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2.
b) Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng những kiểu hình nào?
c) Cho giao phối các cây hạt tím, nhăn với nhau, sự phân li sẽ như thế nào?
d) Đem lai các cây hạt xanh, trơn với vàng, nhăn, đời con được 100% hạt có vỏ trơn thì tỉ lệ về màu sắc hạt sẽ như thế nào? Có thể kết luận gì về kiểu gen của cây hạt trơn đã sử dụng?
Sự di truyền của các nhóm máu A, B, O, AB ở người được quy định bởi các alenIAIA,IBIB,IOIO. Kiểu gen IAIB cho kiểu hình nhóm máu AB và IOIO cho kiểu hình nhóm máu O. Tính trạng thuận tay phải (do gen P), mắt nâu (do gen N) là trội so với thuận tay trái (do gen p) và mắt xanh (do gen n). Các gen quy định các tính trạng tồn tại trên các NST thường khác nhau
a) Có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp? Bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng?
b) Có 2 anh em đồng sinh cùng trứng kết hôn với 2 chị em đồng sinh cùng trứng thì con của họ sinh ra có hoàn toàn giống nhau không? Vì sao?
Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là
A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau.
B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu nào dưới đây là đúng về sự di truyền của các gen trong hệ gen của quần thể sinh vật nói chung?
A. Liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp nên không có ý nghĩa trong tiến hoá.
B. Liên kết gen chỉ có ý nghĩa trong chọn giống mà không có ý nghĩa trong tiến hoá vì nó đảm bảo sự di truyền bền vững của một số tính trạng mà con người mong muốn.
C. Các gen liên kết là chủ yếu còn các gen phân li độc lập thì rất ít
D. Số lượng nhóm gen liên kết bằng số NST 2n của loài.
Một cá thể ruồi giấm dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn át chế gen lặn. Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và kiểu hình?
A. AaXBXb x AaXbY.
B. AaXBXb x AaXBY.
C. AB/ab x AB/ab (hoán vị xảy ra 2 bên bố mẹ).
D. AaBb x AaBb.
Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hoán vị gen?
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1
C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 6 : 1.
Quan sát một bệnh di truyền được quy định bởi một cặp alen được ghi nhận trên sơ đồ phả hệ sau đây:
Cho biết bệnh do một cặp alen quy định. Bệnh là tính trạng trội hay lặn ? Có di truyền liên kết với giới tính không?
A. Tính trạng trội - không liên kết với giới tính.
B. Tính trạng trội - có liên kết với giới tính.
C. Tính trạng lặn - không liên kết với giới tính.
D. Tính trạng lặn - có liên kết với giới tính.
Quan sát sơ đồ phả hệ và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bệnh?
A. Di truyền theo dòng mẹ.
B. Di truyền theo gen trên NST X.
C. Di truyền theo gen trên NST Y.
D. Di truyền liên kết với giới tính.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 1 hoa đỏ: 2 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Câu trả lời của bạn
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
P: AaBb x aabb
F 1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
a. Kiểu gen của cây M là \(Aa\frac{BD}{bd} \).
b. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cây M với tần số 36%.
c. Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
d. Cho cây M tự thụ phấn, tỉ lệ đời con có kiểu gen giống cây M là 12,96%.
Câu trả lời của bạn
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: A-B-: thân cao, A-bb + aaB- + aabb: thân thấp
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li của Menđen
Fa thân cao, hoa trắng: A-B-dd = 18%
→ 1 trong 2 cặp tính trạng chiều cao di truyền liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy ra hoán vị gen.
Giả sử cặp Aa liên kết với Dd
Ta có: (A-dd)B- = 18% → A-dd = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên 36%A-dd = 36%Ad . 100%ad
Ad = 36% → Đây là giao tử liên kết, f hoán vị = 100% - 2.36% = 28% → B sai
M có kiểu gen Ad/aD Bb hoặc AaBd/bD → A sai
A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%.
Câu trả lời của bạn
+ Kiểu gen AaBBDd cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: ABD = ABd = aBD = aBd = 25%
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể không.
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, tế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân.
D. Cây thứ hai là thể một, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể không, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân.
Câu trả lời của bạn
+ Cây thứ nhất: tế bào sinh dưỡng đang phân bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào → tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân, 14 NST đơn này tách ra từ 7 NST kép → bộ NST của cây này là 2n + 1 → cây này thuộc thể ba.
+ Cây thứ 2: tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân → bộ NST của cây này là 2n – 1 → cây này thuộc thể 1.
A. Thay thế hai cặp G – X bằng hai cặp A – T.
B. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D. Thay thế hai cặp A – T bằng hai cặp G – X.
Câu trả lời của bạn
+ Gen bị đột biến không thay đổi tổng số nucleotide → đây là dạng đột biến thay thế. Trong bài này muốn xác định dạng đột biến thay thế cặp nào phải xác định được số A và số G của gen ban đầu.
+ Gen ban đầu:
\( \to {A_{Gen}} = 100 + 125 = 225 \to {G_{Gen}} = 600 - 225 = 375\)
+ Gen sau đột biến có tỉ lệ A/G = 59,15% chứng tỏ thay thế A – T bằng G – X
+ Gọi m là số cặp A – T bị thay thế thành G – X, ta có \(\frac{{225 - m}}{{375 + m}} = 0,5915 \to m = 2\)
Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng: 28% hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Có thể kết luận gì về thí nghiệm này? Biết A- hoa vàng, a- hoa trắng.
A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn. B. Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cho P giao phấn, F1 tự thụ. D. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ.
Câu trả lời của bạn
+ \(P:0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1 \to \)Tần số alen: A = 0,6; a = 0,4
+ F1 có 84% cây hoa vàng: 16% cây hoa trắng → F1: 0,84 A– : 0,16 aa
→ P giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F1, vì aa ở F1 = 0,16 = 0,42
→ F1 có tỉ lệ kiểu gen: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
+ F2 có 72% hoa vàng: 28% hoa trắng → F2: 0,72 A– : 0,28 aa
→ Tỉ lệ kiểu gen từ F1 đến F2 có sự thay đổi → không thể có giao phấn ngẫu nhiên ở đây
→ F1 tự thụ cho F2. Nếu F1 tự thụ tạo ra F2 → aa(F2) = 0,16 + (0,48 : 4) = 0,28 → thoả mãn đề bài
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu trả lời của bạn
+ F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng, đây là tỉ lệ của qui luật tương tác gen, 2 cặp gen không alen cùng tương tác với nhau qui định tính trạng màu sắc hoa. Từ tỉ lệ này cho thấy F1 dị hợp 2 cặp gen → gọi 2 cặp gen tương tác là Aa và Bb.
+ Ta có \({F_1} \times {F_1}:AaBb\, \times AaBb \to {F_2}:9\,\,A - B - :3\,\,A - bb:3\,\,aaB - :1\,\,aabb\), trong đó:
\(9A - B - :\)hoa đỏ;
\(3\,A - bb,\,\,3\,aaB - :\)hoa vàng;
aabb: hoa trắng;
+ Tỉ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 (có thể dị hợp 1 cặp hoặc 2 cặp) = tỉ lệ hoa đỏ - tỉ lệ hoa đỏ đồng hợp = \((A - B - ) - (AABB) = 9/16 - 1/16 = 1/2 \to \)Ý (1) sai
+ Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3: với trường hợp này chúng ta dùng phương pháp giao tử chung như sau:
→ Cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 bao gồm các kiểu gen với tỉ lệ như sau:
\((1\,\,AAbb:2\,\,Aabb:1\,\,aaBB:2\,\,aaBb:1\,\,aabb)\) cho giao tử \((2/7\,\,Ab:2/7\,\,aB:3/7\,\,ab)\)
→ F2 giao phấn ngẫu nhiên → \({F_3} = (2/7\,\,Ab:2/7\,\,aB:3/7\,\,ab) \times (2/7\,\,Ab:2/7\,\,aB:3/7\,\,ab)\)
→ F3 xuất hiện 6 kiểu gen → Ý (2) sai
→ Cây hoa đỏ \({F_{3}} = A - B - = 2/7 \times 2/7 \times 2 = 8/49 \to \) Ý (3) sai
→ Cây hoa vàng dị hợp \({F_3} = Aabb + aaBb = 2/7 \times 3/7 \times 2 + 2/7 \times 3/7 \times 2 = 24/49 \to \) Ý (4) đúng.
(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
A. 2. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu trả lời của bạn
+ P: cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng → F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ → thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng
+ Qui ước gen: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
→ P: \((AA,\,BB) \times (aa,\,bb) \to {F_1}:\,\,(Aa,\,Bb)\)
+ \({F_1} \times {F_1} \to {F_2}\)thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aa, bb) = 320: 2000 = 0,16
→ Sự di truyền 2 tính trạng tuân theo qui luật hoán vị gen
+ Ta có 0,16 ab/ab = 0,4 ab x 0,4 ab → F1: AB/ab, tần số Hoán vị gen = (0,5 – 0,4) x 2 = 20%
→Ý (1) sai.
+ Áp dụng hệ thức trội lặn để giải quyết các ý (2), (3), (4).
\(\begin{array}{l} (A - ,B - ) - (aa,bb) = 50\% \\ (A - ,bb) + (aa,bb) = 25\% \\ (aa,B - ) + (aa,bb) = 25\% \end{array}\)
+ Số cây thân cao hoa trắng \((A - ,bb)\) = Số cây thân thấp, hoa đỏ \((aa,B - )\)
\(= (0,25 - 0,16) \times 2000 = 180\) cây
+ Số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AB/AB) = (0,4 x 0,4) x 2000 = 320 cây
→ Ý (2), (3), (4) đúng.
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48.
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16.
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
+ Quần thể 1: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa → người chồng bình thường thuộc quần thể này có xác suất kiểu gen = (0,25AA : 0,5Aa) = (1/3 AA : 2/3 Aa)
+ Quần thể 2: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa → người vợ bình thường thuộc quần thể này có xác suất kiểu gen = (0,16 AA : 0,48 Aa) = (1/4 AA : 3/4 Aa)
+ Chồng x vợ → (1/3 AA : 2/3 Aa) x (1/4 AA : 3/4 Aa) ⇔ (2/3 A : 1/3 a) x (5/8 A : 3/8 a)
+ Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp (AaXX) = (2/3 x 3/8 + 1/3 x 5/8) x 1/2 = 11/48 → Ý I đúng
+ Cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh → vợ và chồng đều có kiểu gen Aa:
→ 2/3 Aa x 3/4 Aa → 2/3 x 3/4 x (3/4 A– : 1/4 aa)
→ Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là
2/3 x 3/4 x 3/4 (A–) x 1/4 (aa) x 2 = 3/16 → Ý II đúng
(có 2 trường hợp sinh con: bình thường sinh trước, bị bệnh sinh sau và bị bệnh sinh trước, bình thường sinh sau)
+ Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp:
TH1: \(AA \times Aa \to \) Xác suất = \(1/3 \times 3/4 \times 1/2 \times 1/2 = 1/16\)
TH2: \(Aa \times AA \to \) Xác suất \(2/3 \times 1/4 \times 1/2 \times 1/2 = 1/24\)
TH3: \(Aa \times Aa \to \) Xác suất \(2/3 \times 3/4 \times 1/2 \times 1/2 = 1/8\)
→ Xác suất chung = 1/16 + 1/24 + 1/8 = 11/48 → Ý III đúng
+ Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp:
TH1: \(AA \times Aa \to \)Xác suất = \(1/3 \times 3/4 \times 1/2 \times 1/2 = 1/16\)
TH2: \(Aa \times AA \to \)Xác suất \(2/3 \times 1/4 \times 1/2 \times 1/2 = 1/24\)
TH3: \(Aa \times Aa \to \)Xác suất \(2/3 \times 3/4 \times 1/2 \times 1/2 = 1/8\)
TH4: \(AA \times AA \to \)Xác suất \(1/3 \times 1/4 \times 1 \times 1 = 1/12\)
→ Xác suất chung = 1/16 + 1/24 + 1/8 + 1/12 = 5/16 → Ý IV đúng.
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%.
III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%.
IV. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%
V. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875%
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu trả lời của bạn
+ Phương pháp chung: sử dụng phương pháp tách gộp ghép lai và hệ thức trội lặn.
+ P: AB/ab Dd x AB/ab dd
\(\to {F_1}:(A - ,B - ,Dd) = 35,125\% \) (mà ta có \(Dd \times dd \to Dd = 1/2\))
\(\to (A - ,B - ) = 0,35125 \times 2 = 0,7025\)
→ ab/ab = 0,7025 – 0,5 = 0,2025 = 0,45 ab x 0,45 ab → Hoán vị gen tần số f = 10%
→ AB/ab cho 4 loại giao tử: AB = ab = 0,45; Ab = aB = 0,05
+ Xét phép lai AB/ab x AB/ab → có hoán vị gen → F1 cho 10 loại kiểu gen
Xét phép lai Dd x dd → F1: 1 Dd : 1 dd → F1 cho 2 loại kiểu gen
→ Số loại kiểu gen ở F1 =10 x 2 = 20 loại kiểu gen → Ý I sai
+ Cá thể dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) ở F1 = (0,45 x 0,45 x 2 + 0,05 x 0,05 x 2) x 0,5 = 0,205
→ Ý II sai
+ Cá thể đồng hợp lặn (aa, bb, dd) ở F1 = 0,2025 x 1/2 = 0,10125 → Ý III đúng
+ Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 = \((A - ,bb,dd) + (aa,B - ,dd) + (aa,bb,Dd)\)
= (0,25 – 0,2025) x 1/2 x 2 + 0,2025 x 1/2 = 0,14875 → Ý IV đúng
+ Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội ở F1: ở F1 không thể cho kiểu gen đồng hợp trội → Ý V sai.
A. 4 B. 8 C. 10 D. 12
Câu trả lời của bạn
Đặt: BD ≡ E, bd ≡ e
⇒ \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} = AaEe\)
- Aa giảm phân → A, a⇒ tối đa 2 loại giao tử
- Ee giảm phân
+ nhóm tế bào giảm phân bình thường → E, e
+ nhóm tế bào không phân ở kì sau giảm phân II → EE, ee, O
⇒ Ee giảm phân→ E, e, EE, ee, O⇒ tối đa 5 loại giao tử
Vậy AaEe giảm phân tạo ra tối đa 2 x 5 = 10 loại giao tử
A. 28 B. 24 C. 18 D. 36
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 = 3−1×1 ×1
TH1 : 3A- : laa
3:1 | 1 | 1 |
Aa×Aa | BB×BB×bb×bb | DD×DD; dd×dd |
3:1 | BB×bb | DD×Dd; DD×dd |
P có kiểu gen giống nhau: Aa (BB, bb)(DD; dd) → 4 kiểu gen → có \(C_4^2\) + 4 = 10 phép lai
P có kiểu gen khác nhau: (Dd x DD; DD x dd)(BBxbb) = 2x2 = 45 → có thêm 4 phép lai
→ Có 14 phép lai
TH2: 3D- : 1dd
Tương tự với TH1, có 14 phép lai. Vậy số phép lai thoả mãn là 28.
A. l/3 B. 1/6 C. 1/12 D. 1/18
Câu trả lời của bạn
- Tính trạng ♂AAa(2n+1) giảm phân tạo \(\frac{2}{6}A\left( n \right):\frac{1}{6}\left( n \right):\frac{2}{6}Aa\left( {n + 1} \right):\frac{1}{6}AA\left( {n + 1} \right)\)
Theo giả thiết: Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
→ Tỉ lệ các giao tử (n) có khả năng thụ tinh: \(\frac{2}{3}A\left( n \right):\frac{1}{3}a\left( n \right)\)
- Tính trạng ♀AAa(2n+1) giảm phân tạo 1/6 A(n) : 1/6 (n) : 2/6 Aa(n+1) : 1/6 AA(n+1)
Sơ đồ lai:
P: ♂AAa(2n+1) x ♀AAa(2n+1)
GP: 2/3A(n) : 1/3a(n) 2/6A(n) : 1/6a(n) : 2/6Aa(n+1) : 1/6AA(n+1)
F1: Các hợp tử không mang alen A chiếm tỉ lệ: 1/3a(n) x 1/6a(n) = 1/18
(1) Aa xAa (2) Aaaa x Aaaa (3) Aaaa x aa (4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa (6) Aaaa x aaaa (7) Aaaa x Aa (8) Aa x aa
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là:
A. (3), (4), (6), (8) B. (1), (4), (6), (7). C. (2), (5), (6), (7). D. (2), (4), (6), (8).
Câu trả lời của bạn
Các công thức lai cơ bản
Phép lai | Kiểu gen | Kiểu hình |
(1) Aa x Aa | 1AA:2Aa:1aa | 3 đỏ: 1 vàng |
(2) Aaaa x Aaaa | 1Aaaa:2Aaaa:1aaaa | 3 đỏ: 1 vàng |
(3) Aaaa x Aaa | 1Aaa:1aaa | 1 đỏ: 1 vàng |
(4) Aa x aaaa | 1Aaa:1aaa | 1 đỏ: 1 vàng |
(5) AAAa x aa | 1Aaa:1Aaa | 100% đỏ |
(6) Aaaa x aa | 1Aaaa:1aaaa | 1 đỏ: 1 vàng |
(7) AAAa x aa | 1Aaa:2Aaa:1aaa | 3 đỏ: 1 vàng |
(8) Aa x aa | 1Aa:1aa | 1 đỏ: 1 vàng |
Như vậy những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là (3), (4), (6), (8)
A. 14 B. 28 C. 22 D. 20
Câu trả lời của bạn
Số giao tử bình thường là 2x4 = 8. Số giao tử đột biến tính trong 2 trường hợp:
+ Nếu không có hoán vị gen \(\frac{{BD}}{{bd}}\) không phân li trong giảm phân II tạo giao tử BD/BD; bd/bd; 0
+ Nếu có hoán vị gen \(\frac{{BD}}{{bd}}\) không phân li trong giảm phân II tạo giao tử BD/Bd; bD/bd; BD/bD; Bd/bd; 0
+ Số loại giao tử đột biến là: 7x2 =14
Vậy có 22 loại giao tử.
Xét phép lai P: ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d} \times \) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) F1 cho tối đa 20 loại kiểu gen.
(2) Tỉ lệ tằm kén dài, màu trắng ở F1 chiếm tỉ lệ: 66%.
(3) Tỉ lệ tằm cái có trứng sẫm, kén bầu, màu trắng chiếm tỉ lệ là 2,5%.
(4) Phép lai trên giúp phân biệt được con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu trả lời của bạn
(1) đúng, nếu có hoán vị gen ở 2 bên, số kiểu gen tối đa là 10x2 =20
(2) sai, A-B-D- = (0,5 + aabb)×0,5 = (0,5 + 0,4x0,4) < 0,5 = 0,33
(3) sai, aaB-XdY = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,4 0,4 = 0,09
(4) đúng, vì trứng sẫm nở ra tằm cái; trứng sáng nở ra tằm đực.
Mẫu | Tỉ lệ % các loại bazơ | ||||
A | T | G | X | U | |
1 | 40 | 40 | 10 | 10 | 0 |
2 | 10 | 40 | 40 | 10 | 0 |
3 | 40 | 0 | 40 | 10 | 10 |
4 | 40 | 0 | 20 | 10 | 30 |
A. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch kép; (3) ADN mạch đơn; (4) ADN mạch đơn
B. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch đơn; (3) ADN mạch kép; (4) ARN mạch đơn
C. (1) ADN mạch đơn; (2) ADN mạch kép; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch kép
D. (1) ADN mạch kép; (2) ADN mạch đơn; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch đơn.
Câu trả lời của bạn
Mẫu (1) và (2) không có U → ADN A và B sai.
Mẫu (3) và (4) không có T, có U → ARN
+ Mẫu (1): A=T, G=X ADN mạch kép
+ Mẫu (2): A-T, G-X ADN mạch đơn
+ Mẫu (3) và (4) là ARN mạch đơn
A. Bbb. B. BBbb. C. BBBb. D. Bbbb.
Câu trả lời của bạn
CB = Cb = 60⇒ NB = Nb = 60 x 20 = 1200 (nuclêôtit).
* Gen B:
AB = TB = 35%x1200 = 420, Gb = Xb = 15%x1200 = 180.
* Gen b:
Ab = Tb = Gb = Xb = 1200 : 4 = 300.
Vì F1: G = 1080 = 300 x 3 + 180
⇒ Kiểu gen của loại hợp tử này là Bbbb.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là:
A. 12,06 %. B. 15,84 %. C. 16,335 %. D. 14,16 %.
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài: tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau. Các em nên xét từng cặp sau đó tổ hợp lại nhé.
Xét cặp \(\frac{{AB}}{{ab}}\) với tần số hoán vị gen là f1 = 40%/2 = 20%.
Ta có: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
→ ab = 0,5 – 0,1 = 0,4 ab = 0,5 – 0,1 = 0,4 \(\frac{{ab}}{{ab}}\) = 0,4.0,4 = 0,16
Vì ở cả hai giới đều mang 2 cặp gen dị hợp nên ta áp dụng công thức:
A-B = aabb+0,5 = 0,16 + 0,5 = 0,66
Xét cặp \(\frac{{De}}{{dE}}\), tần số hoán vị gen: f2 = 20%/2 = 10%.
\(\frac{{De}}{{dE}} \times \frac{{De}}{{dE}} \to \) 0,05 de = 0,05
\(\frac{{de}}{{de}} = 0,{05^2} = 0,0025\)
de
→ \(D - ee = 0,25 - ddee = 0,25 - 0,0025 = 0,2475\)
A-B-D-ee = 0.2475.0,66 = 16,335%
(1) Cho các cá thể dị hợp tử lai với nhau thì khả năng sinh ra tối đa 36 kiểu gen.
(2) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì khả năng cho tối đa 4 kiểu gen dị hợp tử.
(3) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì thu được tối đa 15 kiểu gen trội về 2 tính trạng.
(4) Nếu cho gen một cách gen hai 20cM, gen hai cách gen ba 18cM thì thu được kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm 57,5166%
(5) Tương tự (4) sẽ thu được đồng hợp 3 tính trạng trội bằng đồng hợp lặn và bằng 9,61%
(6) Tương tự (4) sẽ thu được cơ thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 26,2%
Số phát biểu đúng?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 4
Câu trả lời của bạn
Ta coi như 1 gen có 2×2×2=8 alen
(1) đúng, nếu cho các cơ thể dị hợp lại với nhau → số kiểu gen tối đa là: \(C_3^2 + 8 = 36\)
(2) sai, số kiểu gen dị hợp tử tối đa là: \(C_8^2 = 28\)
(3) đúng, số kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng: \(C_3^1 \times 5 \times 1 = 15\)
(4) giả sử cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn: \(\frac{{ABD}}{{abd}} \times \frac{{ABD}}{{abd}}\)
Tỉ lệ các loại giao tử:
\(ABD = abd = \frac{{1 - \left( {0,2 + 0,18} \right)}}{2} = 0,31\)
\(Abd = aBD = \frac{{0,2}}{2} = 0,1\)
\(ABd = abD = \frac{{0,18}}{2} = 0,09\)
Tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là: 0,31.1+ 2+0,12 + 2.0,092 + 0,31% (1-0,31) = 0,5601 → (4) sai
(5) đúng \(\frac{{ABD}}{{ABD}} = \frac{{abd}}{{abd}} = 0,{31^2} = 0,0961\)
(6) sai, tỉ lệ cơ thể mang 3 alen trội: 2.(0,312 + 0,12 + 0,092) = 22,84%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *